Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (9 đề)
Ma trận đề
Chủ đề |
Cấp độ |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|
Phân số – Số thập phân |
2 câu |
2 câu |
1 câu |
4 câu |
|
1 câu |
|
1 câu |
|
0,5 điểm |
1 điểm |
0,25 điểm |
2 điểm |
|
2 điểm |
|
0,5 điểm |
6,25 điểm |
|
Dữ liệu và xác suất thực nghiệm |
|
|
1 câu |
|
2 câu |
1 câu |
|
|
|
|
|
0,25 điểm |
|
0,5 điểm |
1 điểm |
|
|
1,75 điểm |
|
Hình học phẳng cơ bản |
1 câu |
|
1 câu |
1 câu |
|
1 câu |
|
|
|
0,25 điểm |
|
0,25 điểm |
0,5 điểm |
|
1 điểm |
|
|
2 điểm |
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 điểm |
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (9 đề) – Kết nối tri thức – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. 45% dưới dạng số thập phân là:
A. 0,45;
B. 0,045;
C. 4,5;
D. 45.
Câu 2. Một đội thiếu niên phải trồng 30 cây xanh. Sau 1 tiếng đội trồng được \(\frac{1}{6}\) số cây. Đội còn phải trồng số cây là:
A. 5;
B. 6;
C. 25;
D. 14.
Câu 3. Phân số lớn nhất trong các phân số \(\frac{4}{{ – 9}};\frac{{ – 2}}{9};\frac{{ – 7}}{9};\frac{5}{{ – 9}}\) là:
A. \(\frac{{ – 4}}{9};\)
B. \(\frac{{ – 2}}{9};\)
C. \(\frac{{ – 7}}{9};\)
D. \(\frac{5}{{ – 9}}.\)
Câu 4. Một xạ thủ bắn 95 viên đạn vào mục tiêu và thấy có 75 viên trúng mục tiêu. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bán trúng mục tiêu” là:
A.\(\frac{7}{9}\);
B.\(\frac{{20}}{{95}}\);
C.\(\frac{4}{{19}}\);
D.\(\frac{{15}}{{19}}\).
Câu 5. Trong hộp có bốn viên bi, trong đó có một viên bi màu vàng, một viên bi màu trắng, một viên bi màu đỏ và một viên bi màu tím. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Hỏi có bao nhiêu kết quả xảy ra đối với màu của viên bi được lấy ra?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 6. Biểu đồ tranh dưới đây thể hiện số máy cày của 4 xã.
Hãy cho biết trong 4 xã trên xã nào có số máy cày nhiều nhất và bao nhiêu chiếc?
A.Xã A, 50 chiếc.
B.Xã B, 50 chiếc.
C. Xã C, 60 chiếc.
D. Xã D, 60 chiếc.
Câu 7. Trong các sắp xếp sau, sắp xếp nào đúng?
A. góc bẹt < góc nhọn < góc tù < góc vuông.
B. góc nhọn < góc vuông < góc tù < góc bẹt.
C. góc vuông < góc nhọn < góc bẹt < góc tù.
D. góc vuông < góc tù < góc bẹt < góc nhọn.
Câu 8. Cho đoạn thẳng AB = 4,5 cm và điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Biết \(AC = \frac{2}{3}CB.\) Độ dài đoạn thẳng AC là:
A. 1 cm;
B. 1,5 cm;
C. 1,8 cm;
D. 2 cm.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \[\left( {\frac{{ – 5}}{{24}} + 0.75 + \frac{7}{{12}}} \right):\left( { – 2\frac{1}{8}} \right)\]
b) \(\frac{2}{3} + 20\% .\frac{{10}}{7};\)
c) \(\frac{6}{7}.\frac{8}{{13}} + \frac{6}{{13}}.\frac{9}{7} – \frac{4}{{13}}.\frac{6}{7}\)
Bài 2. Tìm x biết:
a) \(\frac{x}{5} = \frac{2}{3};\)
b) \(\frac{1}{3} + \frac{2}{3}:x = – 7\);
c) \(\frac{{ – 2}}{3} – \frac{1}{3}\left( {2x – 5} \right) = \frac{3}{2}\).
Bài 3. Ban tổ chức dự định bán vé trận bóng đã có sự tham gia của dội tuyển Việt Nam tại sân vận động Mỹ Đình trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán được \(\frac{3}{5}\) tổng số vé, ngày thứ hai bán được 25% tổng số vé. Số vé còn lại được bán trong ngày thứ ba.
a) Tính tổng số vé đã bán, biết 20% tổng số vé đã bán là 8000 vé.
b) Số vé được bán trong ngày thứ nhất là bao nhiêu?
c) Hỏi số vé đã bán trong ngày thứ ba bằng bao nhiêu phần trăm so với tổng số vé đã bán.
Bài 4. Thư viện trường THCS đã ghi lại số lượng truyện tranh và sách tham khảo mà các bạn học sinh đã mượn vào các ngày trong tuần như bảng dưới đây:
|
Thứ hai |
Thứ ba |
Thứ tư |
Thứ năm |
Thứ sáu |
Truyện tranh |
25 |
35 |
20 |
40 |
30 |
Sách tham khảo |
15 |
20 |
30 |
25 |
20 |
a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lượng sách mà thư viện cho học sinh mượn?
b) Tổng số truyện tranh mà các em học sinh đã mượn là bao nhiêu?
Bài 5.
1. Cho đoạn thẳng AM = 2 cm và M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng BM và AB.
2. Quan sát hình vẽ bên và cho biết:
a) Tên các góc có trong hình vẽ.
b) Có tất cả bao nhiêu góc.
Bài 6. Tìm giá trị x thoả mãn: \(\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + … + \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{2021}}{{2022}}\).
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (9 đề) – Kết nối tri thức – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1. Kết quả đúng của thương \(\frac{{ – 1}}{5}:\frac{{ – 2}}{5}\) là:
A. \(\frac{{ – 2}}{{25}}\);
B. \(\frac{{ – 1}}{2};\)
C. \(\frac{2}{{25}};\)
D. \(\frac{1}{2};\)
Câu 2. Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{5}{6}\) là:
A. \(\frac{6}{5};\)
B. \(\frac{5}{{ – 6}};\)
C. \(\frac{{ – 5}}{6};\)
D. \(\frac{{ – 6}}{5}.\)
Câu 3. Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 6B sử dụng phương tiện khác nhau để đến trường.
Tỉ số giữa tổng số học sinh đi bộ và xe đạp với số học sinh đi xe máy (bố mẹ chở) và phương tiện khác là bao nhiêu?
A. 4;
B. 1;
C. \(\frac{9}{4}\);
D. \(\frac{9}{5}.\)
Câu 4. Trong chương trình khuyến mại giảm giá 20%, hộp sữa bột có giá là 840 000 đồng. Như vậy khi mua một hộp sữa với giá niêm yết người mua cần phải trả số tiền là:
A. 168 000 đồng;
B. 672 000 đồng;
C. 1 050 000 đồng;\(\quad \)
D. 4 200 000 đồng.
Câu 5. Viết hỗn số \(2\frac{8}{7}\) dưới dạng số thập phân (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
A. 3,2;
B. 3,15;
C. 3,14;
D. 3,1.
Câu 6. Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 92,8%. Lượng nước trong 5 kg dưa chuột là:
A. 6,44 kg;
B. 5,38 kg;
C. 4,64 kg;
D. 1,9 kg.
Câu 7. Khẳng định nào sau đây là đúng
A. Góc nhọn là góc có số đo bằng 180°;
B. Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 180°;
C. Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°;
D. Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 180°.
Câu 8. Trên hình vẽ, điểm B và D nằm khác phía với mấy điểm?
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Câu 9. Điền từ thích hợp và chỗ chấm.
“Đi từ cửa phòng khách rẽ trái theo góc 170° thì đến ….”.
A. Phòng bếp;
B. Cầu thang;
C. Phòng tắm;
D. Phòng ngủ.
Câu 10. Thầy giáo theo dõi thời gian giải một bài toán của một nhóm 10 học sinh trong lớp và ghi lại trong bảng sau:
Thứ tự số học sinh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Thời gian (phút) |
10 |
5 |
7 |
9 |
7 |
8 |
7 |
9 |
10 |
15 |
Dãy số liệu nào dưới đây thể hiện thời gian giải một bài toán của nhóm 10 học sinh?
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
B. 5, 7, 8, 9, 10, 15.
C. 10, 5, 7, 9, 7, 8, 7, 9, 10, 15.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 11. Kết quả bài kiểm tra học kì II môn Toán của lớp 6A được cho dưới dạng biểu đồ dưới đây, biết tất cả học sinh của lớp đều làm bài kiểm tra. Quan sát biểu đồ và cho biết số học sinh lớp 6A là bao nhiêu?
A. 45 học sinh;
B. 42 học sinh;
C. 40 học sinh;
D. 35 học sinh.
Câu 12. Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào một tấm bia thì được 18 lần trúng. Xác suất xạ thủ bắn trúng tấm bia là:
A. \(\frac{1}{{19}}\);
B. \(\frac{{10}}{{19}};\)
C. \(\frac{9}{{10}};\)
D. \(\frac{9}{{19}}.\)
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) 11,2 + (– 12) – (– 10,32);
b) \(49\frac{8}{{23}} – \left( {5\frac{7}{{32}} – 14\frac{{15}}{{23}}} \right)\);
c) \(125\% .\frac{1}{4}:\left( {1\frac{5}{{16}} – 1,5} \right) + {2022^o}\).
Bài 2. Tìm x biết:
a) \(5,2x + 7\frac{2}{5} = 6\frac{3}{4}\);
b) \(\frac{1}{4} + \frac{1}{3}:\left( {2x – 1} \right) = – 5\);
c) \(x – 25\% x – \frac{1}{2}x = – 1\frac{1}{4}\).
Bài 3. Một nhà máy có ba phân xưởng. Số công nhân phân xưởng I bằng 30% tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng II bằng \(\frac{4}{3}\) số công nhân của phân xưởng I. Phân xưởng III có 144 công nhân.
a) Tính tổng số công nhân của cả nhà máy.
b) Tính số công nhân của phân xưởng I.
c) Tính tỉ số phần trăm của số công nhân phân xưởng II so với tổng số công nhân của cả nhà máy.
Bài 4. Tổng hợp kết quả xét nghiệm viên gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:
Quý |
Số ca xét nghiệm |
Số ca dương tính |
I |
230 |
26 |
II |
302 |
36 |
II |
156 |
19 |
IV |
269 |
22 |
a) Khi xét nghiệm viêm gan thì có bao nhiêu kết quả nào có thể xảy ra? Liệt kê.
b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính của quý I theo năm.
c) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số ca xét nghiệm và số ca dương tính viêm gan ở phòng khám đó.
Bài 5. Cho đoạn thẳng CD = 8 cm. I là điểm nằm giữa C, D. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng IC, ID. Tính độ dài đoạn thẳng MN.
Bài 6. Tìm giá trị x thoả mãn \(\frac{1}{{20}} + \frac{1}{{44}} + \frac{1}{{77}} + … + \frac{2}{{x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{101}}{{770}}\)
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (9 đề) – Kết nối tri thức – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Câu 1. Số đối của phân số \(\frac{{ – 4}}{5}\) là:
A. \(\frac{4}{{ – 5}};\)
B. \(\frac{4}{5};\)
C. \(\frac{5}{4};\)
D. \(\frac{{ – 5}}{4}.\)
Câu 2. Trong các số sau, số nào không bằng \(3\frac{1}{5}\)?
A. 3,2;
B. 320%;
C. \(\frac{{14}}{5};\)
D. \(\frac{{16}}{5}.\)
Câu 3. Rút ngọn phân số \(\frac{{7.25 – 49}}{{7.24 + 21}}\) ta được kết quả?
A. \(\frac{{ – 8}}{{15}};\)
B. \(\frac{2}{3}\);
C. \(\frac{{ – 24}}{{45}};\)
D. \(\frac{{ – 16}}{7}.\)
Câu 4. Tung đồng xu 1 lần có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 5. Cho biểu đồ cột kép xếp loại học lực hai lớp 6A và 6B dưới đây.
Cho biết số học sinh khá của hai lớp là bao nhiêu?
A. 20;
B. 25;
C. 30;
D. 45.
Câu 6. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện một đồng sấp, một đồng ngửa khi tung hai đồng xu cân đối 20 lần ta được kết quả dưới đây:
Sự kiện |
Hai đồng sấp |
Một đồng sấp, một đồng ngửa |
Hai đồng ngửa |
Số lần |
6 |
10 |
4 |
A. \(\frac{3}{{10}};\)
B. \(\frac{3}{5}\);
C. \(\frac{1}{5};\)
D. \(\frac{1}{2}.\)
Câu 7. Cho AB = 6 cm, có M là trung điểm của đoạn thẳng AB, lấy I là trung điểm của AM, K là trung điểm của đoạn thẳng MB. Độ dài IK bằng:
A. 1 cm;
B. 1,5 cm;
C. 3 cm;
D. 6 cm.
Câu 8. Bây giờ là 5 giờ 30 phút, sau bao nhiêu phút nữa thì kim giờ và kim phút tạo thành góc bẹt?
A. 30 phút;
B. 45 phút;
C. 60 phút;
D. 120 phút.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) 85,5 – 12,02 + 4,5 – 7,98;
b) \(19\frac{5}{8}:\frac{7}{{12}} – 15\frac{1}{4}:\frac{7}{{12}};\)
c) \[\frac{3}{{13}}.\frac{6}{{11}} + \frac{9}{{13}}.\frac{3}{{11}} – \frac{3}{{13}}.\frac{4}{{11}}\]
Bài 2. Tìm x biết:
a) 31,5 – x = (18,6 – 12,3) : 3
b) \[x – \frac{1}{5} = \frac{7}{{11}}.\frac{3}{{21}};\]
c)\[4.\left( {\frac{{ – 5}}{6}} \right) – x = \frac{7}{{12}} + \frac{{ – 1}}{3}\].
Bài 3. Ở lớp 6A, số học sinh giỏi học kỳ I bằng \(\frac{3}{7}\) số còn lại. Cuối năm có thêm 4 học sinh đạt loại giỏi nên số học sinh giỏi bằng \(\frac{2}{3}\) số còn lại. Tính số học sinh của lớp 6A.
Bài 4. Trong giải bóng đá của trường, Bạn Nam ghi được 2 bàn thắng, bạn Hùng ghi được 4 bàn thắng, Bạn Phong ghi được 6 bàn thắng, còn bạn Dũng ghi được 12 bàn thắng. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ tranh biểu diễn số lượng bàn thắng mỗi bạn ghi được.
Bài 5.
1. Cho đoạn thẳng AB = 2 cm và M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng AM và MB.
2. Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời trong mỗi trường hợp sau đây:
a) Vẽ \(\widehat {mOn}\) không phải là góc bẹt.
b)Vẽ \(\widehat {xOy}\) là góc nhọn có điểm A nằm trong góc đó.
Bài 6. Tìm các số tự nhiên x, y sao cho: \(\frac{x}{9} – \frac{3}{y} = \frac{1}{{18}}\).
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (9 đề) – Kết nối tri thức – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số nghịch đảo của \(\frac{1}{3}\) là:
A. – 3;
B. \( – \frac{1}{3}\);
C. 1;
D. 3.
Câu 2. 45 phút chiếm bao nhiêu phần của 1 giờ:
A. \(\frac{1}{4}\);
B. \(\frac{1}{3}\);
C. \(\frac{2}{3}\);
D. \(\frac{3}{4}\).
Câu 3. Chia đều một sợi dây dài 15 cm thành bốn đoạn bằng nhau, tính độ dài mỗi đoạn dây (làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ nhất).
A. 3;
B. 3,7;
C. 3,8;
D. 4.
Câu 4. Một cửa hàng nhập về 1 200 kg gạo. Cửa hàng đã bán hết \(\frac{3}{5}\) số gạo. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg gạo?
A. 240 kg;
B. 400 kg;
C. 480 kg;
D. 720 kg.
Câu 5. Biết rằng \(\frac{4}{5}\) của một số x là 40. Số x đó là:
A. 32;
B. 50;
C. 160;
D. 200.
Câu 6. Ước lượng kết quả của tổng sau:
A. 219 + 42 ≈ 220 + 40 = 260;
B. 219 + 42 ≈ 210 + 40 = 250;
C. 219 + 42 ≈ 219 + 40 = 259.
D. 219 + 42 ≈ 220 + 42 = 262.
Câu 7. Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu?
A. Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị tính là gam).
B. Số học sinh đeo kính trong một lớp học (đơn vị tính là học sinh).
C. Chiều cao trung bình của một số loại thân cây gỗ (đơn vị tính là mét).
D. Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế.
Câu 8. Kết quả thi một số môn của hai bạn Huy và Khôi được biểu diễn trong biểu đồ cột kép sau:
Tổng điểm các môn thi của bạn Huy bằng:
A. 18 điểm.
B. 25 điểm.
C. 30 điểm.
D. 50 điểm.
Câu 9. Gieo đồng thời hai con xúc xắc 6 mặt 100 lần và xem có bao nhiêu mặt 6 chấm xuất hiện trong mỗi lần gieo. Kết quả thu được như sau:
Số lần 6 chấm xuất hiện |
0 |
1 |
2 |
Số lần |
70 |
27 |
3 |
Xác xuất thực nghiệm xuất hiện ít nhất một mặt 6 chấm bằng:
A. \(\frac{3}{{10}}\);
B. \(\frac{3}{{100}};\)
C. \(\frac{7}{{10}};\)
D. \(\frac{{27}}{{100}}.\)
Câu 10. Với 3 điểm A, B, C không thẳng hàng ta vẽ được:
A. 3 tia;
B. 4 tia;
C. 5 tia;
D. 6 tia.
Câu 11. Xét các khẳng định sau:
(I) Góc vuông là góc có số đo bằng 90° ;
(II) Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180° ;
Trong các phương án sau, phương án nào đúng?
A. (I) và (II) đều đúng;
B. (I) và (II) đều sai;
C. (I) sai, (II) đúng;
D. (I) đúng, (II) sai.
Câu 12. Trong hình vẽ, số trường hợp một điểm là trung điểm của đoạn thẳng là:
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) – 0,346 + 3.(–1,34) – (34,72 + 32,28) : 5
b) \(1\frac{3}{5} + \left( {3\frac{2}{5} – 2} \right)\)
c) \(\frac{{ – 5}}{7}.\frac{2}{{11}} + \frac{{ – 5}}{7}.\frac{9}{{11}} + 1\frac{5}{7}\)
Bài 2. Tìm x biết:
a) x.12,5 = (32,6 – 10,4).5
b) \(\left( {x.6\frac{2}{7} + \frac{3}{7}} \right).2\frac{1}{5} – \frac{3}{7} = – 2\)
c) \(\;\;\frac{1}{3}x + \frac{2}{5}\left( {x – 1} \right) = 0\)
Bài 3. Một mảnh vườn có diện tích là 870 m2, trong đó có \[\frac{1}{3}\] diện tích trồng cây ăn trái, 25% trồng rau, diện tích còn lại trồng hoa. Tính diện tích trồng hoa.
Bài 4. Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 6A sử dụng phương tiện khác nhau để đến trường.
a) Quan sát biểu đồ trên và cho biết có bao nhiêu bạn học sinh được bố mẹ chở đến trường bằng xe máy?
b) Hãy tính xác suất của sự kiện chọn ra 1 bạn học sinh của lớp 6A có kết quả đến trường bằng xe đạp.
Bài 5.
a) Cho đoạn thẳng AB = 2 cm và M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng AM và MB.
b) Vẽ ba tia Om, On, Ot phân biệt. Kể tên các góc có trên hình vẽ.
Bài 6. Tính nhanh \(A = \frac{5}{{2.4}} + \frac{5}{{4.6}} + \frac{5}{{6.8}} + … + \frac{5}{{48.50}}\).
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (9 đề) – Kết nối tri thức – Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tỷ số % của \(\frac{3}{{15}}\) và \(\frac{4}{{20}}\) là:
A. 100% ;
B. 12% ;
C. 30% ;
D. 15%.
Câu 2. Cho biết \[\frac{{15}}{x} = \frac{{ – 3}}{4}\]. Số \[x\] thích hợp là:
A. x = –20;
B. x = –12;
C. x = 20;
D. x = 57.
Câu 3. Bác Hoa gửi tiết kiệm 15 000 000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng thì sau một tháng bác thu được số tiền lãi là:
A. 9 000 đồng;
B. 15 090 000 đồng;
C. 90 000 đồng;
D. 900 000 đồng.
Câu 4. Khi tung hai đồng xu khác nhau. Có mấy kết quả có thể xảy ra?
A. 4;
B. 3;
C. 2;
D. 1.
Câu 5. Từ bảng điều tra về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng ở tiệm của Mai dưới đây, em cho biết Mai đang điều tra vấn đề gì?
A. Các loại kem yêu thích của 30 khách hàng;
B. Số lượng kem bán mỗi ngày;
C. Loại kem khách hàng thích nhất trong tiệm của nhà Mai;
D. Số lượng nguyên vật liệu đặt trong ngày.
Câu 6. Khi gieo một đồng xu 15 lần. Nam thấy có 9 lần xuất hiện mặt ngửa. Xác suất thực nghiệm của mặt sấp là:
A. \(\frac{3}{5}\);
B. \(\frac{5}{3}\);
C. \(\frac{5}{2}\);
D. \(\frac{2}{5}\).
Câu 7. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hai tia Ox và Oy chung gốc O thì đối nhau.
B. Hai tia Ox và Oy nằm trên một đường thẳng có x, y cùng phía với O thì đối nhau.
C. Hai tia Ox và Oy chung gốc O thì trùng nhau.
D. Hai tia Ox và Oy nằm trên một đường thẳng có x, y cùng phía với O thì trùng nhau.
Câu 8. Số đo của góc ở hình vẽ dưới đây là
A. 40°;
B. 45°;
C. 130°;
D. 135°.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(1\frac{3}{5} + \left( {3\frac{2}{5} – 2} \right)\)
b) \(( – 1,6).\frac{{ – 15}}{{64}} + \left( {0,8 – 2\frac{4}{{15}}} \right):3\frac{2}{3}\)
c) \(\frac{7}{9}.\frac{8}{{11}} + \frac{7}{{19}}.\frac{3}{{11}} + \frac{{12}}{{19}}\)
Bài 2. Tìm x biết:
a) 8x = 7,8x + 25;
b) \(\left( {4\frac{1}{3} + 3x} \right).2\frac{3}{5} = \frac{2}{3} – 5\);
c) \(\frac{{ – 3}}{4} + \frac{3}{4}\left( {x – \frac{1}{2}} \right) + \frac{1}{6} = – 1\).
Bài 3. An đọc sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc \(\frac{1}{3}\) số trang ngày thứ hai đọc \(\frac{5}{8}\) số trang còn lại, ngày thứ ba đọc nốt 90 trang. Tính số trang của cuốn sách?
Bài 4. Một cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty cho thấy có 35 nhân viên đi xe buýt, 5 nhân viên đi xe đạp, 20 nhân viên đi xe máy, 7 nhân viên đi ô tô cá nhân, không có nhân viên nào sử dụng các phương tiện khác.
a) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm.
b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm?
c) Hãy tính xác suất của sự kiện chọn ra một nhân viên đi xe máy đi làm.
Bài 5. Cho đoạn thẳng AB = 5 cm. Trên đoạn AB lấy điểm C sao cho AC = 3 cm.
a) Tính BC.
b) Lấy điểm D thuộc tia đối của tia BC sao cho BD = 2 cm. So sánh độ dài CD và AB.
Bài 6. Với giá trị nào của \(x \in \mathbb{Z}\) các phân số sau có giá trị là một số nguyên \(C = \frac{{2x + 1}}{{x – 3}}\).
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (9 đề) – Kết nối tri thức – Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1. Biết \(\frac{x}{{27}} = \frac{{ – 15}}{9}\). Số x thích hợp là:
A. –5;
B. –135;
C. 45;
D. –45.
Câu 2. Kết quả của phép tính \(\frac{8}{{11}}\) của –5 bằng:
A. \(\frac{{ – 40}}{{55}}\);
B. \(\frac{{ – 8}}{{55}};\)
C. \(\frac{{ – 40}}{{11}};\)
D. \(\frac{{ – 55}}{8}.\)
Câu 3. Biết –0,75 của a bằng 15. Vậy a là số nào?
A. –11,25;
B. –20;
C. –30;
D. –45.
Câu 4. Trong đợt thực hiện kế hoạch nhỏ của trường THCS A, khối 6 của trường đã thu được 1035 kg giấy vụn. Trong đó lớp 6A thu được 105 kg. Tỉ số phần trăm số giấy vụn mà lớp 6A đã thu được so với khối 6 của trường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) là:
A. 10,1%;
B. 10,2%;
C. 10,4%;
D. 10%.
Câu 5. Góc xOt dưới đây có số đo là bao nhiêu độ và là góc nhọn hay góc tù?
A. 150° và là góc nhọn;
B. 30° và là góc nhọn;
C. 150° và là góc tù;
D. 30° và là góc tù.
Câu 6. Cho hình vẽ biết CD = DE = 2 cm.
Khi đó:
A. CE = 2 cm;
B. D là trung điểm của EC;
C. D nằm giữa hai điểm C và E.
D. D không là trung điểm của EC.
Câu 7. Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong một năm cho dưới đây và cho biết khoảng thời gian ba tháng nóng nhất trong năm là khoảng nào?
A. Từ tháng 10 đến tháng 12;
B. Từ tháng 5 đến tháng 7;
C. Từ tháng 2 đến tháng 4;
D. Từ tháng 7 đến tháng 9.
Câu 8. Tung hai đồng xu cân đối một số lần ta được kết quả sau:
Sự kiện |
Hai đồng ngửa |
Hai đồng sấp |
Một đồng ngửa, một đồng sấp |
Số lần |
10 |
26 |
14 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện hai đồng xu đều sấp là:
A. \(\frac{1}{5};\)
B. \(\frac{{26}}{{50}};\)
C. \(\frac{7}{{25}};\)
D. \(\frac{{50}}{{14}}.\)
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) 34,9 – 31,5 + 58,8 – 55,4
b) \[\frac{{ – 3}}{{31}} – \frac{6}{{17}} – \frac{{ – 1}}{{25}} + \frac{{ – 28}}{{31}} + \frac{{ – 11}}{{17}} – \frac{1}{5}\]
c) \[2\frac{2}{9}:1\frac{1}{9} – \frac{{46}}{5}:4\frac{3}{5}\]
d) \[\left( {4 – \frac{{12}}{{10}}} \right):2 + 30\% \]
Bài 2. Tìm \[x\].
a) x : 2,2 = (28,7 – 13,5).2
b) \[\left( {3\frac{3}{4}.x + 75\% } \right):\frac{2}{3} = – 1\]
c) 4x – (3 + 5x) = 14
Bài 3. Bốn thửa ruộng thu hoạch được \[15\] tấn thóc. Thửa thứ nhất thu hoạch được \[\frac{7}{{20}}\] số thóc, thửa thứ hai thu hoạch được \[10\% \] số thóc, thửa thứ ba thu hoạch được \[\frac{2}{5}\] tổng số thóc thu hoạch của thửa thứ nhất và thửa thứ hai. Hỏi thửa thứ tư thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
Bài 4. Cho điểm O thuộc đường thẳng xy. Trên tia Ox lấy điểm M sao cho OM = 4 cm. Trên tia Oy lấy điểm N sao cho ON = 2 cm. Gọi A, B lần lượt là trung điểm của OM và ON.
a) Chứng tỏ O nằm giữa A và B ;
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
Bài 5. Tính \[S = \frac{1}{{1.4}} + \frac{1}{{4.7}} + \frac{1}{{7.10}} + … + \frac{1}{{94.97}} + \frac{1}{{97.100}}\]
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (9 đề) – Kết nối tri thức – Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tổng của hai phân số \(\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{{ – 2}}{5}\) bằng:
A. \[\frac{{ – 1}}{{15}};\]
B. \(\frac{1}{{15}}\);
C. \(\frac{5}{{20}}\);
D. \(\frac{5}{{10}}.\)
Câu 2. 45% dưới dạng số thập phân là:
A. 0,045;
B. 0,45;
C. 4,5;
D. 45.
Câu 3. Năm 2020 do dịch COVID-19 nên nhiều nhà máy gặp khó khăn, một nhà máy may mặc trong tháng 2/2020 có ghi số dư là –2,3 tỉ đồng. Sang tháng 3/2020 do chuyển hướng sản xuất sang khẩu trang xuất khẩu nên số dư là 0,35 tỉ đồng. Số tiền mà nhà máy tăng được trong tháng 3/2020 là:
A. . –2,65 tỉ đồng;
B. –1,95 tỉ đồng;
C, 1,95 tỉ đồng;
D. 2,65 tỉ đồng.
Câu 4. Biết \[\frac{2}{5}\] quả sầu riêng nặng 0,45 kg. Quả sầu riêng đó nặng là:
A. 1,8 kg;
B. 1,125 kg;
C. 2,25 kg;
D. 0,9 kg.
Câu 5. Làm tròn số 10,996 đến chữ số hàng đơn vị là:
A. 11;
B. 10;
C. 10,9;
D. 10,95.
Câu 6. Bác Hoa gửi tiết kiệm 15 000 000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng thì sau một tháng bác thu được số tiền lãi là:
A. 900 000 đồng;
B. 15 090 000 đồng;
C. 9 000 đồng;
D. 90 000 đồng.
Câu 7. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Điểm M nằm trên các đường thẳng a và b;
B. Điểm N nằm trên các đường thẳng b và c;
C. Điểm P không nằm trên các đường thẳng a và c;
D. Điểm Q không thuộc các đường thẳng a, b, và c.
Câu 8. Trên hình vẽ, điểm B và D nằm khác phía với mấy điểm?
A. 0;
B. 1;
C. 3;
D. 4.
Câu 9. Bây giờ là 5 giờ 30 phút. Sau bao nhiêu phút nữa thì kim giờ và kim phút tạo thành góc bẹt?
A. 120 phút;
B. 60 phút;
C. 45 phút;
D. 30 phút.
Câu 10. Trong các phát biểu sau dữ liệu nào không phải là số liệu?
A. Xếp loại thi đua khen thưởng của học sinh cuối năm;
B. Điểm trung bình cuối năm của mỗi môn học;
C. Số học sinh thích ăn gà rán;
D. Số học sinh thích xem phim.
Câu 11. Cho biểu đồ cột kép xếp loại học lực hai lớp 6A và 6B dưới đây.
Cho biết số học sinh giỏi của hai lớp là bao nhiêu?
A. 23;
B. 24;
C. 25;
D. 30.
Câu 12. Trong một hộp kín có một số quả bóng màu xanh, màu đỏ, màu tím, vàng. Trong một trò chơi, người chơi được lấy ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại màu rồi trả lại bóng vào thùng. Minh thực hiện 100 lần và được kết quả sau:
Màu |
Số lần |
Xanh |
25 |
Đỏ |
23 |
Tím |
30 |
Vàng |
22 |
Xác suất của thực nghiệm của sự kiện Minh lấy được quả bóng màu xanh là:
A. \(\frac{{23}}{{100}};\)
B. \(\frac{1}{4}\);
C. \(\frac{3}{{10}}\);
D. \(\frac{3}{4}.\)
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{1}{4} + \frac{3}{4}:\left( { – \frac{6}{7}} \right)\)
b) \(\left( {\frac{3}{8} + \frac{{ – 3}}{4} + \frac{7}{{12}}} \right):\frac{5}{6} + \frac{1}{2}\)
c) \(\left( {4\frac{5}{{57}} – 3\frac{4}{{51}} + 8\frac{{13}}{{29}}} \right) – \left( {3\frac{5}{{57}} – 6\frac{{16}}{{29}}} \right)\)
Bài 2. Tìm x biết:
a) \(\frac{1}{4} + \frac{1}{3}:(3x) = – 5\)
b) \(\left( {3\frac{1}{2} + 2x} \right):\frac{3}{{14}} = \frac{7}{{12}}\)
c) \(\frac{{x – 3}}{{x – 5}} = \frac{9}{{25}}\)
Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 9 m, chiều rộng bằng \(\frac{3}{5}\) chiều dài. Người chủ thửa ruộng này dự định dùng 85% diện tích để trồng hoa, phần còn lại dùng để làm lối đi và ươm hạt giống. Tính diện tích phần trồng hoa và diện tích dùng làm lối đi, ươm hạt giống.
Bài 4. Một cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty cho thấy có 35 nhân viên đi xe buýt, 5 nhân viên đi xe đạp, 20 nhân viên đi xe máy, 7 nhân viên đi ô tô cá nhân, không có nhân viên nào sử dụng các phương tiện khác.
a) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm.
b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm?
c) Hãy tính xác suất của sự kiện chọn ra một nhân viên đi làm bằng ô tô.
Bài 5. Cho AB = 12 cm, có M là trung điểm của đoạn thẳng AB, lấy I là trung điểm của AM, K là trung điểm của đoạn thẳng MB. Tính độ dài IK.
Bài 6. Với giá trị nào của \(x \in \mathbb{Z}\) các phân số sau có giá trị là một số nguyên \(C = \frac{{2x + 1}}{{x – 3}}\).
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (9 đề) – Kết nối tri thức – Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Các cặp phân số bằng nhau là:
A. \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{{ – 12}}{{18}}\);
B. \(\frac{{ – 1}}{4}\) và \(\frac{{ – 11}}{{44}}\);
C. \(\frac{{ – 6}}{7}\) và \(\frac{{ – 7}}{6}\);
D. \(\frac{{ – 3}}{5}\) và \(\frac{9}{{45}}\).
Câu 2. Lớp 6A có 36 học sinh. Trong đó có 25% số học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi. Số học sinh giỏi là:
A. 4;
B. 6;
C. 9;
D. 11.
Câu 3. Tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg là:
A. 0,6%;
B. 6%;
C. 60%;
D. 600%.
Câu 4. Làm tròn số 5,458 đến chữ số thập phân thứ nhất ta được:
A. 5;
B. 5,4;
C. 5,46;
D. 5,5.
Câu 5. Trong chương trình khuyến mại giảm giá 20%, hộp sữa bột có giá là 840 000 đồng. Như vậy khi mua một hộp sữa với giá niêm yết người mua cần phải trả số tiền là:
A. 4 200 000 đồng;
B. 1 050 000 đồng;
C. 672 000 đồng;\(\quad \)
D. 168 000 đồng.
Câu 6. Rút ngọn phân số \(\frac{{7.25 – 49}}{{7.24 + 21}}\) ta được kết quả?
A. \(\frac{{ – 24}}{{45}};\)
B. \(\frac{{ – 8}}{{15}};\)
C. \(\frac{2}{3}\);
D. \(\frac{{ – 16}}{7}.\)
Câu 7. Cho đoạn thẳng AB = 4,5 cm và điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Biết \(AC = \frac{2}{3}CB.\) Độ dài đoạn thẳng AC là:
A. 2 cm;
B. 1,8 cm;
C. 1,5 cm;
D. 1 cm.
Câu 8. Số đo của góc ở hình vẽ dưới đây là
A. 150°;
B. 130°;
C. 70°;
D. 50°.
Câu 9. Cho tam giác BDN, trên cạnh BN lấy điểm M khác hai điểm B và N. Các góc nhận tia DB làm cạnh là:
A. \(\widehat {BMD};\widehat {BDN}\);
B. \(\widehat {BDM};\widehat {BDN}\);
C. \(\widehat {DBM};\widehat {BDN}\);
D. \(\widehat {BDM};\widehat {DBN}\).
Câu 10. Vân điều tra về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng ở tiệm bán kem nhà mình được kết quả như bảng sau. Hỏi Vân đang điều tra về vấn đề gì?
A. Số lượng kem bán mỗi ngày;
B. Số lượng nguyên vật liệu đặt trong ngày;
C. Loại kem khách hàng thích nhất trong tiệm của nhà Vân;
D. Các loại kem yêu thích của 30 khách hàng.
Câu 11. Kết quả bài kiểm tra học kì II môn Toán của lớp 6A được cho dưới dạng biểu đồ dưới đây, biết tất cả học sinh của lớp đều làm bài kiểm tra. Quan sát biểu đồ và cho biết số học sinh lớp 6A là bao nhiêu?
A. 35 học sinh;
B. 40 học sinh;
C. 42 học sinh;
D. 45 học sinh.
Câu 12. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện một đồng sấp, một đồng ngửa khi tung hai đồng xu cân đối 20 lần ta được kết quả dưới đây:
Sự kiện |
Hai đồng sấp |
Một đồng sấp, một đồng ngửa |
Hai đồng ngửa |
Số lần |
3 |
12 |
5 |
A. \(\frac{3}{{10}};\)
B. \(\frac{3}{5}\);
C. \(\frac{1}{5};\)
D. \(\frac{3}{4}.\)
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{{ – 5}}{9} + \frac{8}{{15}} + \frac{{ – 2}}{{11}} + \frac{4}{{ – 9}} + \frac{7}{{15}};\)
b) 85,5 – 12,02 + 4,5 – 7,98;
c) \(( – 1,6).\frac{{ – 15}}{{64}} + \left( {0,8 – 2\frac{4}{{15}}} \right):3\frac{2}{3}\)
Bài 2. Tìm x biết:
a) \(\frac{3}{4}x + \frac{1}{5} = \frac{1}{6}\)
b) \(\frac{{ – 3}}{4} + \frac{3}{4}\left( {x – \frac{1}{2}} \right) + \frac{1}{6} = – 1\)
c) 3.x + 25%.x = 0,75
Bài 3. An đọc sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc \(\frac{1}{3}\) số trang ngày thứ hai đọc \(\frac{5}{8}\) số trang còn lại, ngày thứ ba đọc nốt 90 trang. Tính số trang của cuốn sách?
Bài 4. Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào một tấm bia. Điểm số ở các lần bắn được cho bởi bảng sau:
7 |
8 |
9 |
9 |
8 |
10 |
10 |
9 |
8 |
10 |
8 |
8 |
9 |
10 |
10 |
7 |
6 |
6 |
9 |
9 |
a) Từ bảng số liệu trên em hãy lập bảng thống kê số liệu của số lần bắn trúng các điểm số của mũi tên vào tấm bia.
b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số lần trúng của mỗi điểm đó.
c) Tính suất thực nghiệm để xạ thủ bắn được 9 điểm.
Bài 5. Cho AB = 6 cm và D là trung điểm. Vẽ điểm E sao cho B là trung điểm của đoạn thẳng ED. Tính độ dài của đoạn thẳng ED.
Bài 6. Tính giá trị biểu thức \(A = \frac{5}{{1.4}} + \frac{5}{{4.7}} + … + \frac{5}{{97.100}}\).
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (9 đề) – Kết nối tri thức – Đề 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
Bài 1. Thực hiện phép tính:
a) (15,25 + 3,75).4 + (20,71 + 5,29).5;
b) \[\frac{4}{{20}} + \frac{{16}}{{42}} + \frac{6}{{15}} + \frac{{ – 3}}{5} + \frac{2}{{21}} + \frac{{ – 10}}{{21}} + \frac{3}{{20}}\];
c) \[\frac{5}{{11}}.\frac{5}{7} + \frac{5}{{11}}.\frac{2}{7} + \frac{6}{{11}};\]
d) \(\left( { – \frac{5}{{24}} + 0,75 + \frac{7}{{12}}} \right):\left( { – 2\frac{1}{8}} \right)\).
Bài 2. Tìm x:
a) \(\frac{2}{3}\,\, + \,\,\frac{1}{3} \cdot \,\,x\, = \,\frac{5}{6}\);
b) 53,2 : (x – 3,5) + 45,8 = 99;
c) \[\left( {4\frac{1}{2} – 2x} \right).1\frac{4}{{61}} = 6\frac{1}{2}\];
d) \(\frac{1}{2}\,\, \cdot \,x\,\, + \,\,150\% \cdot \,\,x\,\, = \,\,\,2022\)
Bài 3. Một mảnh vườn có diện tích là 870 m2, trong đó có \[\frac{2}{3}\] diện tích trồng cây ăn trái, 25% trồng rau, diện tích còn lại trồng hoa. Tính diện tích trồng hoa.
Bài 4. Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng buổi học bạn An sử dụng các phương tiện khác nhau để đi đến trường trong tháng 3.
a) Có bao nhiêu buổi học bạn An đi xe máy cùng bố mẹ?
b) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng buổi học bạn An sử dụng các phương tiện đến trường?
c) Tính xác suất bạn An đến trường bằng xe bus (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Bài 5.
a) Quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau các góc có trong hình vẽ
Tên góc (cách viết thông thường) |
Kí hiệu |
Tên đỉnh |
Tên cạnh |
Góc\(xOz\), góc \[{\rm{zOx}}\], góc \({O_1}\) |
\(\widehat {xOz},\widehat {zOx},\widehat {{O_1}}\) |
O |
Ox, Oz |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Cho đoạn thẳng CD = 8 cm. I là điểm nằm giữa C, D. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng IC, ID. Tính độ dài đoạn thẳng MN.
Bài 6. Cho M = 1 + 2 + 22 + 23 + 24 + … 22022 + 22023. Chứng tỏ rằng M chia hết cho 3.