Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số nào lớn nhất trong các số sau:
A. 295
B. 592
C. 925
D. 952
Câu 2. Số liền sau của 489 là:
A. 480
B. 488
C. 490
D. 500
Câu 3. Có bao nhiêu góc không vuông?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 4. 5hm + 7 m có kết quả là:
A. 57 m
B. 57 cm
C. 507 m
D. 507 cm
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. Phép chia cho 7 có số dư lớn nhất là 7.
b. Tháng 2 một năm có 4 tuần và 1 ngày. Tháng 2 năm đó có 29 ngày.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1 (2đ): Đặt tính rồi tính
a. 492 + 359
b. 582 – 265
c. 114 x 8
d. 156 : 6
Bài 2 (3đ): Cửa hàng gạo có 232kg gạo. Cửa hàng đã bán đi 1/4 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 3 (2đ): Tìm một số biết rằng lấy số đó nhân với số lớn nhất có 1 chữ số thì được 108
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
D | C | B | C | S | Đ |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
Câu 2. (3 điểm)
Cửa hàng đã bán số gạo là
232 : 4 = 58 (kg)
Cửa hàng còn lại số kg gạo là
232 – 58 = 174 (kg)
Đáp số: 174 kg
Câu 3. (2 điểm)
Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9
Số cần tìm là
108 : 9 = 12
Đáp số: 12
………………………………………….
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Chữ số 8 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu ?
A . 8
B. 80
C. 800
D. 840
Câu 2. Số liền trước của 230 là:
A. 231
B. 229
C. 240
D. 260
Câu 3. Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà?
A. 3 cái lồng
B. 4 cái lồng
C. 5 cái lồng
D. 6 cái lồng
Câu 4. Chọn đáp án sai
A. 3m 50 cm > 3m 45 cm
B. 2m4dm = 240 cm
C. 8m8 cm < 8m 80 cm
D. 9m 90 cm = 909 cm
Câu 5. Tuổi bố là 45 tuổi. Tuổi con bằng tuổi bố. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
A. 9 tuổi
B. 8 tuổi
C. 7 tuổi
D. 6 tuổi
Câu 6. Hình bên có bao nhiêu góc vuông ?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)Tính giá trị biểu thức
a. 139 + 603 : 3
b. 8 x 32 + 8
Câu 2. (1,5 điểm) Tìm x :
a) x – 258 = 347
b) x × 9 = 819
Câu 3. (2 điểm) Một người có 73kg gạo, sau khi bán 17kg, người ta chia đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
Câu 4. (2 điểm) Phép chia có số chia là số lớn nhất có một chữ số, thương là số nhỏ nhất có hai chữ số, số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia trong phép chia đó.
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
C | B | B | D | A | D |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)Tính giá trị biểu thức
a. 139 + 603 : 3
= 139 + 201
= 340
b. 8 x 32 + 8
= 256 + 8
= 264
Câu 2. (1,5 điểm) Tìm x :
a) x – 258 = 347
x = 347 + 258
x = 605
b) x × 9 = 819
x = 819 : 9
x = 91
Câu 3. (2 điểm)
Sau khi bán 17kg, số gạo còn lại là
73 – 17 = 56 (kg)
Mỗi túi có số kg gạo là
56 : 7 = 8 (kg)
Đáp số: 8kg gạo
Câu 4. (2 điểm)
Số lớn nhất có 1 chữ số là 9 nên số chia là 9
Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10 nên thương là 10
Số dư lớn nhất của phép chia cho 9 là 8
Số bị chia là
10 x 9 + 8 = 98
Đáp số: 98
…………………………………………
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Chữ số 4 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu ?
A . 4 B. 40 C. 400 D. 840
Câu 2. Giá trị của biểu thức (215 + 31) : 6 là bao nhiêu?
A. 41 B. 40 C. 31 D. 14
Câu 3. Trên 1 đĩa cân ta đặt 3 quả cân loại 500g; 200g; 100g. Trên đĩa kia người ta đặt 4 quả táo thì cân thăng bằng. Hỏi 4 quả táo đó nặng bao nhiêu gam ?
A. 500g
B. 800g
C. 600g
D. 700g.
Câu 4. 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là số nào?
A. 98
B. 980
C. 908
D . 9080
Câu 5. Hình bên có bao nhiêu góc vuông ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6. Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
A. 6 tuổi
B. 7 tuổi
C. 8 tuổi
D. 9 tuổi
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
487 + 204
660 – 251
124 x 3
847 : 7
Câu 2. (2 điểm) Tìm x :
a) x + 86 = 144
b) 570 : x = 5
Câu 3. (3 điểm) Bao thứ Nhất đựng 104 kg gạo, bao thứ Hai đựng được gấp 5 lần bao thứ Nhất. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
B | A | B | C | C | D |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
Câu 2. (2 điểm) Tìm x :
a) x + 86 = 144
x = 144 – 86
x = 58
b) 570 : x = 5
x = 570 : 5
x = 144
Câu 3. (3 điểm)
Bao thứ hai đựng số kg gạo là
104 x 5 = 520 (kg)
Cả hai bao đựng được số kg gạo là
520 + 104 = 624 (kg)
Đáp số: 624kg gạo
……………………………………………
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số 525 đọc là:
A. Năm trăm hai lăm
B. Lăm trăm hai mươi năm
C. Lăm hai mươi lăm
D. Năm trăm hai mươi lăm
Câu 2. Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất là 8, số chia là số nào?
A. 9
B. 10
C. 7
D. 1
Câu 3. Giá trị của biểu thức 216 + 30 : 5 là bao nhiêu?
A. 246
B. 211
C. 221
D. 222
Câu 4. 9hm = …….. m Số điền vào chỗ chấm là:
A. 90
B. 900
C. 9000
D. 900
Câu 5. Một cái sân hình vuông có cạnh là 8m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét?
A. 64 m
B. 32 m
C. 16 m
D . 24 m
Câu 6. Hình bên có bao nhiêu góc không vuông ?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)Đặt tính rồi tính:
587 + 209
742 : 7
Câu 2. (1,5 điểm) Tìm x :
a) 76 + x = 257
b) 672 : x = 6
Câu 3. (2 điểm) Buổi sáng cửa hàng bán được 456 lít dầu, buổi chiều bán được bằng buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
Câu 4. (2 điểm) Lớp 3A có 34 học sinh, cần chia thành các nhóm, mỗi nhóm có không quá 6 học sinh. Hỏi lớp 3A có ít nhất bao nhiêu nhóm?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
D | A | D | D | B | C |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Đặt tính và tính đúng mỗi phần được (0,75đ)
587 + 209 = 796
742 : 7 = 106
Câu 2. (1,5 điểm)
Mỗi phần đúng được (0,75đ)
a) 76 + x = 257
x = 257 – 76
x = 181
b) 672 : x = 6
x = 672 : 6
x = 112
Câu 3. (2 điểm)
Số dầu bán buổi chiều là
456 : 4 = 114 (lít)
Số dầu bán cả 2 buổi là
456 + 114 = 570 (lít)
Đáp số: 570 lít dầu
Câu 4. (2 điểm)
Ta có: 34 : 6 = 5 (dư 4)
Số nhóm có đủ 6 học sinh là 5 nhóm, còn 4 học sinh nữa thì thêm 1 nhóm.
Vậy lớp 3A có ít nhất số nhóm là:
5 + 1 = 6 (nhóm)
Đáp số: 6 nhóm
…………………………………
Bài giảng Toán lớp 3 Đề thi học kì 1