Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi 1 trang 86 SGK Giải tích 12: Hãy lập bảng tương tự cho các bất phương trình:
Lời giải:
Tập nghiệm |
||
Tập nghiệm |
||
Vô nghiệm |
Vô nghiệm |
|
Tập nghiệm |
||
Vô nghiệm |
Vô nghiệm |
|
Trả lời câu hỏi 2 trang 87 SGK Giải tích 12: Giải bất phương trình:
Phương pháp giải:
Đặt , giải bất phương trình ẩn suy ra .
Lời giải:
Đặt . ĐK:
Ta có bất phương trình:
Trả lời câu hỏi 3 trang 88 SGK Giải tích 12: Hãy lập bảng tương tự cho các bất phương trình:
Lời giải:
Nghiệm |
Nghiệm |
Nghiệm |
Trả lời câu hỏi 4 trang 89 SGK Giải tích 12: Giải bất phương trình:
Phương pháp giải:
– Tìm ĐKXĐ.
– Với thì:
Lời giải:
Điều kiện:
Vì nên:
.
Kết hợp điều kiện ta được .
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .
Chú ý:
Các em có thể trình bày cách khác như sau:
Câu hỏi vài bài tập (trang 89, 90 SGK Giải tích 12)
Bài 1 trang 89 SGK Giải tích 12: Giải các bất phương trình mũ:
a)
b)
c) ;
d) .
Phương pháp giải:
a) Đưa về cùng cơ số 2, giải bất phương trình mũ cơ bản:
b) Đưa về cùng cơ số , giải bất phương trình mũ cơ bản:
c) Sử dụng công thức , làm xuất hiện nhân tử chung ở VT. Đưa bất phương trình ban đầu về dạng phương trình mũ cơ bản.
d) Giải bất phương trình mũ bằng cách đặt ẩn phụ: .
Lời giải:
a)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
b)
Vậy tâp nghiệm của bất phương trình là:
c)
.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
d)
Đặt , bất phương trình đã cho trở thành
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Bài 2 trang 90 SGK Giải tích 12: Giải các bất phương trình lôgarit:
a) ;
b) > ;
c) ;
d) .
Phương pháp giải:
a) Tìm ĐK.
Giải phương trình logarit cơ bản: .
b) Tìm ĐK.
Giải phương trình logarit cơ bản:
c) Tìm ĐK.
Đưa về cùng logarit cơ số 0,2, sử dụng công thức cộng các logarit cùng cơ số: (giả sử các biểu thức là có nghĩa).
Đưa về bất phương trình logarit cơ bản:
.
d) Tìm ĐK.
Giải bất phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ: , đưa về phương trình bậc hai ẩn t.
Lời giải:
a)
Điều kiện:
.
Kết hợp điều kiện ta có .
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
b)
ĐK:
Kết hợp điều kiện ta có: .
c)
Điều kiện: . Chú ý rằng
Nên bất phương trình đã cho tương đương với
(do ).
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .
Cách khác:
Có thể đưa về cùng cơ số 5 như sau:
Điều kiện:
Kết hợp với điều kiện xác định được
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
d)
ĐK: .
Đặt ta được bất phương trình
.
.
Kết hợp điều kiện ta có .
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .
Lý thuyết Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
1. Bất phương trình mũ cơ bản
(hoặc , trong đó là hai số đã cho,
Ta thường giải bất phương trình mũ cơ bản bằng cách lôgarit hóa trên cơ sở sử dụng tính chất đơn điệu của hàm số lôgarit. Lôgarit hóa bất phương trình (mà cả hai vế đều dương) theo cơ số lớn hơn 1( nhỏ hơn 1 và đổi chiều bất phương trình) ta được bất phương trình tương đương (trường hợp một vế âm, một vế dương ta có thể kết luận ngay về tập nghiêm):
– Nếu và thì
– Nếu và
– Nếu thì các bất phương trình đều đúng với mọi (tập nghiện là
– Nếu thì các bất phương trình đều vô nghiệm
2. Bất phương trình lôgarit cơ bản dạng (hoặc )
trong đó là hai số đã cho,
Ta giải bất phương trình loogarit cơ bản bằng cách mũ hóa sử dụng tính chất đơn điệu của hàm số mũ. Mũ hóa bất phương trình theo cơ số lớn hơn 1 (nhỏ hơn 1 và đổi chiều bất phương trình) ta được bất phương trình tương đương.
– Nếu thì
– Nếu thì
3. Chú ý: Các bất phương trình mũ, lôgarit cơ bản nêu trên trong trường hợp ( đối với bất phương trình mũ cơ bản) và ( trường hợp bất phương trình lôgarit cơ bản) thì có thể sử dụng tính chất đơn điệu của hàm số mũ và hàm số lôgarit để giải, không cần lôgarit hóa hay mũ hóa. Chẳng hạn:
Nếu thì
Nếu thì
Sơ đồ tư duy về bất phương trình mũ và bất phương trình logarit
Các dạng toán về bất phương trình mũ
Dạng 1: Giải bất phương trình mũ.
Phương pháp:
– Bước 1: Đặt điều kiện cho ẩn để các biểu thức có nghĩa.
– Bước 2: Sử dụng các phép biến đổi: đưa về cùng cơ số, đặt ẩn phụ, đưa về dạng tích, logarit hóa, dùng hàm số,…để giải bất phương trình.
– Bước 3: Kiểm tra điều kiện và kết luận tập nghiệm.
Khi giải bất phương trình mũ cần chú ý đến điều kiện của cơ số .
Ví dụ 1: Tập nghiệm của bất phương trình là:
A.
B.
C.
D.
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp giải bất phương trình mũ với cơ số : .
Cách giải:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .
Chọn A.
Ví dụ 2: Tập nghiệm của bất phương trình: là:
A.
B.
C.
D.
Phương pháp:
Đưa về cùng cơ số và biến đổi thành dạng tích rồi giải bất phương trình.
Cách giải:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .
Chọn C.
Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số để bất phương trình có nghiệm.
Phương pháp:
– Bước 1: Đặt điều kiện cho ẩn để các biểu thức có nghĩa.
– Bước 2: Biến đổi bất phương trình đã cho, nêu điều kiện để bất phương trình có nghiệm hoặc biện luận theo nghiệm của bất phương trình.
– Bước 3: Giải điều kiện ở trên để tìm và kết luận điều kiện tham số.
Ví dụ: Tìm để bất phương trình nghiệm đúng với mọi .
A.
B.
C.
D.
Phương pháp:
– Biến đổi bất phương trình đã cho về .
– Biện luận bất phương trình theo nghiệm của bất phương trình.
Cách giải:
Ta có: .
+ Nếu thì đúng với mọi .
+ Nếu thì , do đó bất phương trình không nghiệm đúng với mọi .
Vậy .
Chọn D.
Các dạng toán về bất phương trình logarit
Dạng 1: Giải bất phương trình logarit.
Phương pháp:
– Bước 1: Đặt điều kiện cho ẩn để các biểu thức có nghĩa.
– Bước 2: Sử dụng các phép biến đổi: đưa về cùng cơ số, đặt ẩn phụ, đưa về dạng tích, mũ hóa, dùng hàm số,…để giải bất phương trình.
– Bước 3: Kiểm tra điều kiện và kết luận tập nghiệm.
Khi giải bất phương trình logarit cần chú ý đến điều kiện của cơ số .
Ví dụ 1: Tập nghiệm của bất phương trình là:
A.
B.
C.
D.
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp giải bất phương trình logarit với cơ số : .
Cách giải:
Điều kiện xác định: .
Khi đó, .
Kết hợp với điều kiện xác định ta được .
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .
Chọn B.
Chú ý khi giải:
Nhiều HS thường quên đặt điều kiện xác định, dẫn tới khi kết luận nghiệm chọn nhầm đáp án A.
Ví dụ 2: Tập nghiệm của bất phương trình: là:
A.
B.
C.
D.
Phương pháp:
Đưa về cùng cơ số và biến đổi thành dạng tích rồi giải bất phương trình.
Cách giải:
Điều kiện:
Kết hợp điều kiện ta được .
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .
Chọn C.
Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số để bất phương trình có nghiệm.
Phương pháp:
– Bước 1: Đặt điều kiện cho ẩn để các biểu thức có nghĩa.
– Bước 2: Biến đổi bất phương trình đã cho, nêu điều kiện để bất phương trình có nghiệm hoặc biện luận theo nghiệm của bất phương trình.
– Bước 3: Giải điều kiện ở trên để tìm và kết luận điều kiện tham số.
Ví dụ: Tìm giá trị lón nhất của để bất phương trình nghiệm đúng với mọi .
A.
B.
C.
D.
Phương pháp:
– Đặt điều kiện cho ẩn để các biểu thức xác định.
– Biến đổi bất phương trình về cùng cơ số , nêu điều kiện để bất phương trình nghiệm đúng với mọi .
– Giải điều kiện trên suy ra .
Cách giải:
Điều kiện:
Ta có:
Kết hợp với điều kiện trên ta được .
Do đó giá trị lớn nhất của thỏa mãn là .
Chọn D.