Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 1
Bài 63 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Cho lục giác đều ABCDEF nội tiếp trong đường tròn lượng giác (thứ tự đi từ A đến các đỉnh theo chiều dương). Khi đó, số đo của góc lượng giác (OA, OC) bằng:
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vì ABCDEF là lục giác đều nên
.
Khi đó, ta có: .
Bài 64 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Cho tan α = 2. Giá trị của biểu thức bằng:
Lời giải:
Vì tan α = 2 xác định nên cos α ≠ 0. Chia cả tử và mẫu của A cho cos α ta được:
.
Bài 65 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1: Giá trị của biểu thức A = (2sin x – cos x)2 + (2cos x + sin x)2 bằng:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có A = (2sin x – cos x)2 + (2cos x + sin x)2
= 4sin2 x – 4sin x cos x + cos2 x + 4cos2 x + 4cos x sin x + sin2 x
= 5sin2 x + 5cos2 x
= 5(sin2 x + cos2 x)
= 5 . 1 = 5.
Bài 66 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1: Nếu hai góc a và b có tan a = và tan b = thì giá trị của tan(a – b) bằng:
A. .
B. .
C. .
D. 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có .
Bài 67 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1: Nếu thì giá trị của biểu thức bằng:
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có
.
Bài 68 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1: Phương trình cos 2x = 0 có các nghiệm là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có cos 2x = 0 .
Bài 69 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1: Phương trình tan x = có các nghiệm là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Do nên tan x =
.
Bài 70 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh mỗi đẳng thức sau là đúng:
a) sin 45° . cos 30° + cos(– 45°) . sin(– 30°) = sin 15°;
b) .
Lời giải:
a) Ta có VT = sin 45° . cos 30° + cos(– 45°) . sin(– 30°)
= sin 45° . cos 30° + cos 45° . (– sin 30°)
= sin 45° . cos 30° – cos 45° . sin 30°
= sin(45° – 30°)
= sin 15° = VP (đpcm).
b) Ta có .
Vậy (đpcm).
Bài 71 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1: Cho sin(45°– α) = .
a) Chứng minh rằng .
b) Tính sin 2α.
Lời giải:
a) Sử dụng công thức hạ bậc và quan hệ lượng giác của hai góc phụ nhau, ta có:
.
Vậy (đpcm).
b) Vì sin(45°– α) = nên sin2(45°– α) = .
Theo câu a) ta có , do đó .
Từ đó suy ra .
Bài 72 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1: Giải phương trình:
a) ;
b) ;
c) ;
d) ;
e) ;
g) cot(3x + π) = – 1.
Lời giải:
a) Do nên
b) Do nên
c) Do nên
d)
(do )
e)
(do )
.
g) Do nên cot(3x + π) = – 1
.
Bài 73 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Giải phương trình:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Lời giải:
a)
b)
c) Sử dụng công thức hạ bậc ta có:
d) Sử dụng quan hệ phụ nhau của hai góc lượng giác, ta có:
.
Bài 74 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Một chất điểm chuyển động đều theo chiều ngược chiều kim đồng hồ trên đường tròn bán kính 5 cm. Khoảng cách h (cm) từ chất điểm đến trục hoành được tính theo công thức h = |y|, trong đó với t là thời gian chuyển động của chất điểm tính bằng giây (t ≥ 0) và chất điểm bắt đầu chuyển động từ vị trí A (Hình 16).
a) Chất điểm chuyển động một vòng hết bao nhiêu giây?
b) Tìm giá trị của a.
c) Tìm thời điểm sao cho chất điểm ở vị trí có h = 2,5 cm và nằm phía dưới trục hoành trong một vòng quay đầu tiên.
Lời giải:
a) Xét h = 0 hay |y| = 0, suy ra y = 0, tức là
(do t ≥ 0).
Ta nhận thấy, từ thời điểm ban đầu, cứ sau 5 giây, khoảng cách từ chất điểm đến trục hoành lại bằng 0. Suy ra sau mỗi 5 giây, chất điểm chuyển động được nửa vòng. Vậy chất điểm chuyển động một vòng hết 10 giây.
b) Do chất điểm chuyển động một vòng hết 10 giây nên khi t = 2,5 giây thì chất điểm chuyển động được một phần tư vòng theo chiều dương, suy ra tại t = 2,5 ta có y = |y| = h = 5 (do bằng bán kính). Khi đó, .
Vậy a = 5.
c) Từ kết quả câu b, ta có: .
Do h = 2,5 cm và chất điểm nằm ở dưới trục hoành nên y = – 2,5.
Với y = – 2,5, ta có:
Với vòng quay đầu tiên thì 0 ≤ t ≤ 10, do đó .
Vậy tại thời điểm giây, giây thì chất điểm ở vị trí có h = 2,5 cm và nằm ở dưới trục hoành trong một vòng quay đầu tiên.