Lý thuyết Toán lớp 11 Bài 13: Hai mặt phẳng song song
A. Lý thuyết Hai mặt phẳng song song
1. Hai mặt phẳng song song
Hai mặt và được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung. Kí hiệu // hay //.
*Nhận xét: .
2. Điều kiện và tính chất của hai mặt phẳng song song
Nếu mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng này song song với mặt phẳng phẳng thì và song song với nhau.
Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho.
Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với nhau.
3. Định lí Thalès trong không gian
Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến phân biệt bất kì những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
4. Hình lăng trụ và hình hộp
Cho hai mặt phẳng song song và . Trên cho đa thức đa giác lồi . Qua các đỉnhvẽ các đường thẳng đôi một song song và cắt mặt phẳng tại . Hình gồm hai đa giác, và các tứ giác ,,…,được gọi là hình lăng trụ và kí hiệu là .
Các điểm và được gọi là các đỉnh, các đoạn thẳng được gọi là các cạnh bên, các đoạn thẳng và gọi là cạnh đáy của hình trụ.
Hai đa giác và được gọi là hai mặt đáy của hình lăng trụ.
Các tứ giác ,,…, gọi là các mặt bên của hình trụ.
Hình lăng trụ tứ giác ABCD.A’B’C’D’ có hai đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp.
B. Bài tập Hai mặt phẳng song song
Bài 1: Trong không gian cho ba mặt phẳng phân biệt (α), (β), (γ). Những mệnh đề nào sau đây đúng?
a) Nếu (α) chứa một đường thẳng song song với (β) thì (α) // (β).
b) Nếu (α) và (β) cắt (γ) thì (α) và (β) song song với nhau.
c) Nếu (α) và (β) song song với (γ) thì (α) song song với (β).
Hướng dẫn giải
a) Sai. Vì để (α) // (β) thì (α) chứa hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng này song song (β).
b) Sai. Vì (α) và (β) cắt (γ) thì (α) và (β) có thể cắt nhau.
c) Đúng. Vì (α) và (β) là hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ ba là mặt phẳng (γ) thì (α) và (β) song song với nhau.
Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành có O là giao điểm của AC và BD. Trung điểm của SA, SD lần lượt là M, N. Chứng minh rằng: (OMN) // (SBC).
Hướng dẫn giải
Ta có: Trong tam giác SAC, MO là đường trung bình. Suy ra MO // AC
nên MO // (SBC).
SD, BD có N và O lần lượt là trung điểm nên NO là đường trung bình của tam giác SBD. Suy ra NO // SB.
Do đó, NO // (SBC).
Ta có:
suy ra (OMN) // (SBC).
Bài 3: Cho hình tứ diện ABCD. Trên cạnh AB lấy các điểm A1, A2 sao cho AA1 = A1A2 = A2B. Gọi (P) và (Q) là hai mặt phẳng song song với mặt phẳng (BCD) và lần lượt đi qua A1, A2. Mặt phẳng (P) cắt các cạnh AC, AD lần lượt tại C1, D1. Mặt phẳng (Q) cắt các cạnh AC, AD lần lượt tại D1, D2. Chứng minh AC1 = C1C2 = C2C và AD1 = D1D2 = D2D.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định lí Thales cho ba mặt phẳng (BCD), (P), (Q) và hai cát tuyến AB, AC ta có: mà AA1 = A1A2 = A2B.
Suy ra: AC1 = C1C2 = C2C.
Chứng minh tương tự: Áp dụng định lí Thales cho ba mặt phẳng (BCD), (P), (Q) và hai cát tuyến AB, AD ta có: mà AA1 = A1A2 = A2B
Suy ra: AD1 = D1D2 = D2D.
Bài 4: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi I là trung điểm của A’B’. Mặt phẳng (IBD) cắt hình hộp theo thiết diện là hình gì?
Hướng dẫn giải
Ta có:
Suy ra giao tuyến của (IBD) với (A’B’C’D’) là đường thẳng d đi qua I và song song với BD.
– Trong mặt phẳng (A’B’C’D’), gọi M là giao điểm của d và A’D’.
Suy ra, IM // BD // B’D’.
Khi đó thiết diện là tứ giác IMDB và tứ giác này là hình thang.
Video bài giảng Toán 11 Bài 13: Hai mặt phẳng song song – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
Lý thuyết Bài 13: Hai mặt phẳng song song
Lý thuyết Bài 14: Phép chiếu song song
Lý thuyết Bài 15: Giới hạn của dãy số
Lý thuyết Bài 16: Giới hạn của hàm số
Lý thuyết Bài 17: Hàm số liên tục
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết chương Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác
Lý thuyết Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác
Lý thuyết Chương 2: Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân
Lý thuyết Chương 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu ghép nhóm
Lý thuyết Chương 4: Quan hệ song song trong không gian
Lý thuyết Chương 5: Giới hạn. Hàm số liên tục