Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án KHTN 7 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ 30k cho 1 bài Giáo án bất kì):
B1: –
B2: – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Trường: ……………………………….. |
|
Họ và tên giáo viên: |
Tổ: …………………………………… |
|
………………………. |
BÀI 6: HÓA TRỊ, CÔNG THỨC HÓA HỌC
Thời gian thực hiện: 4 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị), cách viết công thức hoá học.
– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.
– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.
– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách tính hoá trị, công thức hoá học, quy tắc hoá trị, công thức tính phẩn trăm (%) của nguyên tố trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tốt.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
– Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm vể hoá trị, cách xác định hoá trị của nguyên tố trong một số hợp chất cộng hoá trị; Trình bày được cách viết công thức hoá học; Viết được công thức hoá học của một số đơn chất và hợp chất đơn giản, thông dụng; Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tó và công thức hoá học.
– Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một chất có trong tự nhiên.
– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị; Viết được công thức hoá học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất; Lập được công thức hoá học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử.
3. Phẩm chất
– Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
– Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, hình ảnh 6.1 và 6.2, phiếu học tập, …
2. Học liệu
– GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo.
– HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu
– Tạo hứng thú, kích thích khả năng tìm hiểu kiến thức của học sinh.
– Hiểu được khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố.
b) Nội dung
– Học sinh tham gia trò chơi “Ghép hình” tìm hiểu khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố.
Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp.
Hãy cho biết các nguyên tố C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố.
c) Sản phẩm
– Hoàn thành các mảnh ghép mô tả khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố.
Mỗi nguyên tử C có thể ghép tối đa với 4 nguyên tử H tạo thành hợp chất là CH4.
Mỗi nguyên tử O có thể ghép tối đa với 2 nguyên tử H tạo thành hợp chất là H2O
Mỗi nguyên tử Cl có thể ghép tối đa với 1 nguyên tử H tạo thành hợp chất HCl.
d) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
– Yêu cầu HS hoạt động nhóm (2 bàn một nhóm) thảo luận thống nhất kết quả bằng cách ghép các miếng bìa và hoàn thành các nội dung:
+ Mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H?
+ Dùng kí hiệu hóa học và chữ số để mô tả số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
– HS nhận nhiệm vụ.
* Thực hiện nhiệm vụ
– Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
– GV quan sát các nhóm hoạt động, hướng dẫn và hỗ trợ các nhóm kịp thời khi gặp khó khăn.
* Báo cáo, thảo luận
– GV yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện.
– HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện.
* Kết luận
– GV nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, thái độ học tập và kĩ năng hoạt động nhóm của HS.
– GV chốt lại kiến thức và giới thiệu vào bài học: Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố và cách biểu diễn một chất bằng những kí hiệu hoá học và chữ số.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm về hóa trị
a) Mục tiêu
– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị).
– Vẽ sơ đồ liên kết giữa các nguyên tử từ đó nêu lên hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất.
b) Nội dung
– Hoạt động cá nhân quan sát hình 6.1/39 SGK và hình 6.2/40 SGK và trả lời các câu hỏi 1a, 1b trong PHT số 1.
– Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Quan sát hình 6.1 – SGK, hãy so sánh hóa trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết.
Câu 2: Quan sát hình 6.3 – SGK và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonic
Câu 3: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất được tạo thành là bao nhiêu?
c) Sản phẩm
– Biết được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số electron mà nguyên tử đó góp chung với nguyên tử khác.
– Nêu được khái niệm hóa trị.
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Giáo án KHTN 7 Cánh diều Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học
Giáo án KHTN 7 Cánh diều năm 2023 mới nhất,
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây