Giải bài tập KHTN lớp 7 Bài 19: Từ trường
1. Từ trường (trường từ)
Câu hỏi thảo luận 1 trang 94 KHTN lớp 7: Ngoài kim nam châm, ta có thể dùng các vật nào khác để phát hiện từ trường không?
Trả lời:
Ngoài kim nam châm, ta có thể dùng dây dẫn mang dòng điện để phát hiện từ trường.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 95 KHTN lớp 7: Thí nghiệm Oersted cho thấy có điểm nào giống nhau giữa không gian quanh nam châm và dòng điện.
Trả lời:
Điểm giống nhau giữa không gian quanh nam châm và dòng điện là không gian đó đều có từ trường.
Luyện tập trang 95 KHTN lớp 7: Xung quanh vật nào sau đây có từ trường?
a) Bóng đèn điện đang sáng.
b) Cuộn dây đồng nằm trên kệ.
Phương pháp giải:
Không gian xung quanh nam châm, xung quang dòng điện tồn tại từ trường.
Trả lời:
Xung quanh bóng đèn điện đang sáng có từ trường, vì đèn điện phải được nối với dây điện mang điện thì mới có thể phát sáng nên xung quanh bóng đèn có từ trường
Xung quanh cuộn dây đồng không có từ trường vì cuộn dây đồng không phải là dây dẫn mang điện, và cũng không phải là nam châm.
2. Từ phổ
Câu hỏi thảo luận 3 trang 95 KHTN lớp 7: Nhận xét về hình dạng sắp xếp mạt sắt ở xung quanh nam châm.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ
Trả lời:
Hình dạng của các mạt sắt là các mạt sắt được xếp theo hình cong xung quanh nam châm.
Luyện tập trang 95 KHTN lớp 7: Hãy thực hiện thí nghiệm quan sát từ phổ của một nam châm tròn.
Phương pháp giải:
Thực hiện thí nghiệm
Trả lời:
Học sinh tự thực hiện thí nghiệm
Gợi ý các bước tiến hành thí nghiệm:
– Đặt tấm nhựa trong lên nam châm tròn
– Rắc đều một lớp mạt sắt lên tấm nhựa.
– Gõ nhẹ tấm nhựa và quan sát sự sắp xếp của các mạt sắt.
3. Đường sức từ
Câu hỏi thảo luận 4 trang 96 KHTN lớp 7: Em hãy xác định cực Bắc và Nam của kim nam châm trong Hình 19.4
Phương pháp giải:
Dựa vào màu của nam châm: màu đỏ là cực bắc, màu xanh là cực nam
Trả lời:
Cực của kim nam châm: bên trái của kim nam châm là màu xanh nên đây là cực nam (S), bên phải kim nam châm màu đỏ nên đây là cực bắc (N).
Câu hỏi thảo luận 5 trang 96 KHTN lớp 7:
a) Hãy nhận xét hình dạng đường sức từ Hình 19.5 và sự sắp xếp các mạt sắt ở từ phổ Hình 19.3.
b) Có thể nhận biết từ trường mạnh yếu qua các đường sức từ không?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ
Trả lời:
a) Hình dạng đường sức từ ở Hình 19.5 giống hình dạng các mạt sắt được sắp xếp ở Hình 19.3
b) Có thể biết được từ trường mạnh yếu thông qua các đường sức từ:
+ Đường sức từ mau (dày) thì từ trường mạnh
+ Đường sức từ thưa thì từ trường yếu.
Vận dụng trang 97 KHTN lớp 7: Từ hình ảnh của các đường sức từ (Hình 19.5), hãy nêu một phương pháp xác định chiều của đường sức từ nếu biết tên các cực của nam châm.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh
Trả lời:
Chiều của đường sức từ: vào Nam ra Bắc.
Luyện tập trang 97 KHTN lớp 7: Cho hai thanh nam châm thẳng đặt gần nhau. Hãy chỉ rõ tên các cực của kim nam châm và hai thanh nam châm.
Phương pháp giải:
Chiều của đường sức từ: ra Bắc vào Nam ( ra N vào S)
Trả lời:
Bài tập (trang 97)
Bài 1 trang 97 KHTN lớp 7: Khi quan sát từ phổ của nam châm, ta biết được các đặc điểm nào của từ trường xung quanh nam châm?
Trả lời:
Khi quan sát từ phổ của nam châm, ta biết được đặc điểm của từ trường xung quanh nam châm là:
+ Đường sức từ là đường cong, hình dạng đối xứng qua trục của thanh nam châm
+ Đường sức từ có chiều đi ra từ cực bắc và đi vào cực nam
+ Đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, đường sức từ càng thưa thì từ trường càng yếu.
Bài 2 trang 97 KHTN lớp 7:
a) Quan sát hình bên, hãy mô tả từ phổ để tạo nên đường sức từ.
b) Dùng bút chì vẽ dọc theo các đường của từ phổ để tạo nên đường sức từ
c) Nêu phương pháp xác định chiều của đường sức từ trên.
Trả lời:
a) Các đường sức từ bên trong nam châm gần như song song nhau, bên ngoài thì các đường sức từ là những đường cong, đối xứng qua trục của nam châm.
b) Các em học sinh tự vẽ và tham khảo hình bên dưới
c) Phương pháp xác định chiều của đường sức từ: Chiều của đường sức từ hướng từ cực Bắc (N) sang cực Nam (S).
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 18: Nam châm
Bài 20: Từ trường Trái Đất – Sử dụng la bàn
Bài 21: Nam châm điện
Bài 22: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật