Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động
Phần 1. Bài tập trắc nghiệm KHTN 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động
Câu 1: Điền số vào chỗ trống sao cho phù hợp:
Đổi: 10 m/s = …. km/h
A. 10 km/h.
B. 36 km/h.
C. 45 km/h.
D. 20 km/h.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Vì 1 m/s = 3,6 km/h
10 m/s = 10. 3,6 = 36 km/h
Câu 2: Tại SEA Game 27 tổ chức tại Myanmar năm 2013, Vũ Thị Hương (nữ hoàng tốc độ của Việt Nam) đã giành huy chương vàng ở cự li 200 m trong 23,55 s. Tốc độ mà Vũ Thị Hương đã đạt được trong cuộc thi là
A. 8,5 m/s.
B. 3,2 m/s.
C. 7,1 m/s.
D. 6,7 m/s.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Tốc độ của Vũ Thị Hương là:
Câu 3: Một người đi xe đạp với tốc độ 16 km/h từ nhà đến nơi làm việc. Thời gian chuyển động của người này khi đi hết quãng đường là 0,5 h. Quãng đường từ nhà đến trường dài
A. 64 km.
B. 0,01625 km.
C. 8 km.
D. 5 km.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Quãng đường từ nhà đến trường là:
S = v. t = 16 . 0,5 = 8 (m)
Câu 4: Bạn A đi bộ từ nhà lúc 8 h đến siêu thị cách nhà 2,4 km với tốc độ 4,8 km/h. Bạn A đến siêu thị lúc
A. 0,5 h.
B. 9 h.
C. 8 h 30 min.
D. 9,5 h.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Thời gian bạn A đi từ nhà đến siêu thị là:
Bạn A đến siêu thị lúc: 8 giờ 30 phút.
Câu 5: Một vận động viên chạy đường dài trên quãng đường 1 km, thời gian cả đi lẫn về hết 400 s. Tốc độ của vận động viên là
A. 2,5 m/s.
B. 4,8 m/s.
C. 0,05 m/s.
D. 0,025 m/s.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Quãng đường vận động viên đã chạy là:
Tốc độ của vận động viên là:
Câu 6: Tốc độ là đại lượng cho biết
A. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
B. quỹ đạo chuyển động của vật.
C. hướng chuyển động của vật.
D. nguyên nhân vật chuyển động.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
Câu 7: Tốc độ của vật là
A. quãng đường vật đi được trong 1 s.
B. thời gian vật đi hết quãng đường 1 m.
C. quãng đường vật đi được.
D. thời gian vật đi hết quãng đường.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Tốc độ của vật là quãng đường vật đi được trong 1 s.
Câu 8: Một vật chuyển động hết quãng đường s trong thời gian t. Công thức tính tốc độ của vật là
A. .
B. .
C. .
D. .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Công thức tính tốc độ là .
Câu 9: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị tốc độ?
A. km.h.
B. m.s.
C. km/h.
D. s/m.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đơn vị của tốc độ là km/h.
Câu 10: Trong một cuộc thi chạy, kết quả của các bạn học sinh được ghi lại như sau:
Người chạy nhanh nhất là
A. bạn A.
B. bạn B.
C. bạn C.
D. bạn D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Với cùng một quãng đường chạy, ai chạy với thời gian ngắn hơn thì chạy nhanh hơn. Vậy bạn B là người chạy nhanh nhất do thời gian chạy ít nhất.
Phần 2. Lý thuyết KHTN 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động
I. Khái niệm tốc độ
Thương số đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động được gọi là tốc độ chuyển động, gọi tắt là tốc độ.
II. Đơn vị đo tốc độ
– Đổi đơn vị: ; 1 m/s = 3,6 km/h
III. Bài tập vận dụng công thức tính tốc độ
Bài tập ví dụ: Một người đi xe máy xuất phát tại A lúc 7 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ 5 phút. Tính vận tốc của người đó theo km/h và m/s. Biết quãng đường từ A đến B là 24,3 km.
Tóm tắt:
s = 24,3 km
tđi = t1 = 7 h 20 min.
tđến = t2 = 8 h 05 min.
v = ?
Giải
Thời gian người đó đi từ A đến B là:
t = 8 h 05 min – 7 h 20 min = 7 h 65 min – 7 h 20 min = 45 min = 2700 s.
Quãng đường từ A đến B dài: s = 24,3 km = 24300 m
Vận tốc của người đó: v= 32,4km/h
Sơ đồ tư duy bài học
Xem thêm các bài trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9: Đồ thị quãng đường – thời gian
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 10: Đo tốc độ
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 11: Tốc độ và an toàn giao thông
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 12: Mô tả sóng âm