Giải SBT Hóa học 11 Bài 18: Công nghiệp silicat
Bài 18.1 trang 26 SBT Hóa học 11: Loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O ; 10,98% CaO và 70,59% SiO2 có công thức dưới dạng các oxit là
A. K2O.CaO.4SiO2. B. K2O.2CaO.6SiO2.
C. K2O.CaO.6SiO2. D. K2O.3CaO.8SiO2.
Phương pháp giải:
Gọi công thức cần tìm là : xK2O.yCaO.zSiO2.
Ta có: x : y : z =
Tìm tỉ lệ nguyên thích hợp.
=> Công thức hợp chất.
Lời giải:
Đặt công thức dưới dạng các oxit của loại thuỷ tinh này là xK2O.yCaO.zSiO2.
Ta có tỉ lệ :
x : y : z =
= 0,196 : 0,196 : 1,1765 = 1 : 1 : 6
Công thức cần tìm là K2O.CaO.6SiO2
=> Chọn C.
Bài 18.2 trang 26 SBT Hóa học 11: Để sản xuất 100 kg loại thuỷ tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg natri cacbonat, với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?
A. 22,17 B. 27,12
C. 25,15 D. 20,92
Phương pháp giải:
Ta có sơ đồ : Na2O.CaO.6SiO2 Na2O Na2CO3
Theo sơ đồ, sử dụng qui tắc tam suất => khối lượng natri cacbonat.
Lời giải:
Ta có sơ đồ : Na2O.CaO.6SiO2 Na2O Na2CO3
1 mol 1 mol
478 g 106 g
100 kg x kg
=> Chọn A
Bài 18.3 trang 26 SBT Hóa học 11: Tại sao không được dùng các chai, lọ bằng thuỷ tinh để đựng dung dịch axit flohiđric ?
Lời giải:
Không được dùng chai, lọ bằng thuỷ tinh để đựng dung dịch axit flohiđric vì axit này tác dụng với SiO2 có trong thuỷ tinh theo phản ứng sau :
SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O
Khi đó thuỷ tinh sẽ bị ăn mòn.
Bài 18.4 trang 26 SBT Hóa học 11: Để sản xuất thủy tinh loại thông thường, người ta nấu chảy một hỗn hợp gồm cát trắng (SiO2), đá vôi (CaCO3), sođa (Na2CO3) ở 1400°C. Khi đó sẽ tạo ra một hỗn hợp các muối natri silicat và canxi silicat nóng chảy, để nguội sẽ được thuỷ tinh rắn. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình trên.
Lời giải:
Các phương trình hoá học của quá trình sản xuất loại thuỷ tinh thông thường :
Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 + CO2
CaCO3 + SiO2 CaSiO3 + CO2
Bài 18.5 trang 26 SBT Hóa học 11: Clanhke xi măng Pooclăng gồm các hợp chất canxi silicat Ca3SiO5, Ca2SiO4 và canxi aluminat Ca3(AlO3)2. Hãy biểu diễn công thức của các hợp chất trên dưới dạng các oxit và tính phần trăm khối lượng của canxi oxit trong mỗi hợp chất
Phương pháp giải:
+) Tính khối lượng phân tử của từng loại oxit.
+) Áp dụng công thức:
Lời giải:
Công thức của hợp chất dưới dạng các oxit:
3CaO.SiO2, 2CaO.SiO2 và 3CaO.Al2O3, với phân tử khối tương ứng là 228; 172 và 270.
Phần trăm khối lượng của canxi oxit trong mỗi hợp chất :
Trong Ca3SiO5, %mCa0 : = 73,7%.
Trong Ca2SiO4, %mCa0 : =65,1%.
Trong Ca3(AlO3)2, %mCa0 : = 62,2%.