Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 20k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: – –
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Trường: ……………………. Tổ: …………………………. |
Họ và tên giáo viên: ……………………………….. |
BÀI 14. ÔN TẬP CHƯƠNG 3
(3 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
HS đạt các yêu cầu sau:
– Phát biểu được khái niệm về liên kết hóa học.
– Trình bày được quy tắc octet.
– Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết hóa học cho các nguyên tố nhóm A.
– Trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet).
– Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion).
– Lắp được mô hình tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn).
– Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet.
– Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản.
– Trình bày được khái niệm về liên kết cho – nhận
– Phân biệt được các loại liên kết (liên kết cộng hóa trị không phân cực, phân cực, liên kết ion) dựa theo độ âm điện.
– Giải thích được sự hình thành liên kết σ và liên kết π qua sự xen phủ AO.
– Trình bày được khái niệm năng lượng liên kết (cộng hóa trị).
– Lắp ráp được mô hình một số phân tử có liên kết cộng hóa trị.
– Trình bày được khái niệm liên kết hydrogen. để giải thích sự xuất hiện liên kết hydrogen (với nguyên tố có độ âm điện lớn: N, O, F).
– Nêu được vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của nước.
– Nêu được khái niệm về tương tác van der Waals và ảnh hưởng của tương tác này tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, sách báo, internet …
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu liên kết hóa học, thuyết trình trước lớp …
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được sự hình thành các loại liên kết. Giải được các bài tập có liên quan.
2.2. Năng lực hóa học
a. Nhận thức hóa học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
– Trình bày được khái niệm các loại liên kết.
– Giải thích được sự hình thành các loại liên kết. Giải được các bài tập có liên quan.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát mô hình phân tử, hình ảnh thể hiện liên kết giữa các phân tử, bảng giá trị nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của một số phân tử.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến các loại liên kết.
3. Phẩm chất
– Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
– Biết cách đảm bảo an toàn khi thí nghiệm.
– HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
– Làm các slide trình chiếu, giáo án.
– Máy tính, trình chiếu Powerpoint.
– Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm.
2. Học sinh (HS)
– Ôn lại kiến thức đã học các bài trong chương 3.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành các nội dung còn thiếu phần hệ thống hóa kiến thức trong SGK. |
||
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
|
Giao nhiệm vụ học tập: – GV phát phiếu học tập số 1 SGK trang 26. – GV chia lớp thành 3 nhóm: + Nhóm 1 hoàn thành kiến thức Liên kết cộng hóa trị. + Nhóm 2 hoàn thành kiến thức Liên kết ion. + Nhóm 3 hoàn thành kiến thức Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals. – GV yêu cầu các nhóm hoàn thành kiến thức còn thiếu của sơ đồ. Thực hiện nhiệm vụ: – HS nghiên cứu SGK và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm lên giấy. – GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Báo cáo, thảo luận: – GV mời đại diện HS lên báo cáo kết quả của nhóm. – GV mời HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV kết hợp trình chiếu kết quả của từng nhóm theo sơ đồ để so sánh và đánh giá, nhận xét, đưa ra kết luận. |
1. Cấu tạo bảng tuần hoàn Sản phẩm dự kiến phiếu học tập số 1 được cho ở phụ lục. |
|
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân GV giao nhiêm vụ cho HS
– GV đánh giá nhận xét
Câu 1 trang 69 SGK Hóa học 10: Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion?
A. Cl2, Br2, I2, HCl.
B. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3.
C. HCl, H2S, NaCl, N2O.
D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl.
Câu hỏi 2 trang 69 SGK Hóa học 10: Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực?
A. N2, CO2, Cl2, H2.
B. N2, Cl2, H2, HCl.
C. N2, HI, Cl2, CH4.
D. Cl2, O2, N2, F2.
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 10 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Giáo án Hóa hoc 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3.
Xem thêm các bài giáo án Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác Van der waal
Giáo án Bài 14: Ôn tập chương 3
Giáo án Bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử
Giáo án Bài 16: Ôn tập chương 4
Giáo án Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học
Để mua Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ https://tailieugiaovien.com.vn/