Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử clo là
2s22p5. C. 4s24p5.
3s23p5. D. 5s25p5.
Câu 2: Clo vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với
Cu, H2O, H2. C. Fe, Ca(OH)2, NaI.
H2, NaOH, KBr. D. NaOH, Ca(OH)2, H2O.
Câu 3: Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?
A. Làm thức ăn cho người và gia súc.
B. Làm dịch truyền trong y tế.
C. Điều chế Cl2, HCl, Nước Javen.
D. Khử chua cho đất.
Câu 4: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HClđặc:
Cho các nhận định sau:
Có thể thay dung dịch NaCl bằng dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 bằng CaO khan.
Dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.
Dung dịch H2SO4 đặc dùng để giữ khí HCl và hơi nước.
Có thể đổi vị trí của 2 bình chứa dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 cho nhau.
Bông tẩm xút có vai trò ngăn cản khí Cl2 thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường.
Số nhận định đúng là
2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5: Thuốc thử nào dùng để nhận biết ion clorua?
KNO3. C. AgNO3.
NaNO3. D. NH4NO3.
Câu 6: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho dùng một loại muối clorua kim loại?
A. Ag. C. Zn.
B. Cu. D. Fe.
Câu 7: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,40.
C. 3,36. D. 5,60.
2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 8H2O + 2KCl + 2MnCl2
0,15 → 0,375 (mol)
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2,96 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,96 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 8,64 gam muối. Khối lượng Al trong 2,96 gam X là bao nhiêu?
Gọi a, b, c là mol Fe, Zn, Al trong 2,96g X
=> 56a+ 65b+ 27c= 2,96 (1)
– TN1:
nH2= 0,07 mol
Bảo toàn e: 2a+ 2b+ 3c= 0,07.2= 0,14 (2)
– TN2:
Bảo toàn nguyên tố, n kim loại = n muối clorua
=> 162,5a+ 136b+ 133,5c= 8,64 (3)
Từ (1)(2)(3) => a= b= c= 0,02
=> mAl= 0,02.27= 0,54g
Xem thêm