Giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 7 trang 42
Video giải Toán 6 Bài tập cuối chương 7 trang 42 – Kết nối tri thức
Bài tập
Giải Toán 6 trang 42 Tập 2
Bài 7.26 trang 42 Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 15,3 – 21,5 – 3. 1,5;
b) 2(42 – 2. 4,1) + 1,25: 5.
Lời giải:
a) 15,3 – 21,5 – 3. 1,5
= 15,3 – 21,5 – 4,5
= 15,3 – (21,5 + 4,5)
= 15,3 – 26
= – (26 – 15,3)
= -10,7
b) 2(42 – 2. 4,1) + 1,25: 5
= 2. (16 – 8,2) + 0,25
= 2. 7,8 + 0,25
= 15, 6 + 0,25 = 15,85
Bài 7.27 trang 42 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm x, biết:
a) x – 5,01 = 7,02 – 2. 1,5;
b) x: 2,5 = 1,02 + 3. 1,5.
Lời giải:
a) x – 5,01 = 7,02 – 2. 1,5
x – 5,01 = 7,02 – 3
x – 5,01 = 4, 02
x = 4,02 + 5, 01
x = 9,03
Vậy x = 9,03
b) x: 2,5 = 1,02 + 3. 1,5
x: 2,5 = 1,02 + 4,5
x: 2,5 = 5,52
x = 5,52. 2,5
x = 13,8
Vậy x = 13,8.
Bài 7.28 trang 42 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn số.
a) 127,459 đến hàng phần mười;
b) 152,025 đến hàng chục;
c) 15 025 796 đến hàng nghìn.
Lời giải:
a) Làm tròn 127,459 đến hàng phần mười:
+) Bỏ đi các chữ số sau hàng làm tròn tức là các chữ số 5,9
+) Vì nên chữ số 4 tăng lên 1 đơn vị là 5
Vậy làm tròn 127,459 đến hàng phần mười ta được kết quả 127,5.
b) Làm tròn 152,025 đến hàng chục:
+) Thay chữ số hàng đơn vị bởi chữ số 0 tức là chữ số 2 bởi chữ số 0, bỏ chữ số phần thập phân.
+) Vì 2 < 5 nên chữ số 5 được giữ nguyên
Vậy làm tròn 152,025 đến hàng chục ta được kết quả 150.
c) Làm tròn 15 025 796 đến hàng nghìn:
+) Thay các chữ số sau hàng nghìn bởi chữ số 0 tức là các chữ số 7; 9; 6 thành các chữ số 0
+) Vì 7 > 5 nên tăng 5 lên 1 đơn vị là 6
Vậy làm tròn 15 025 796 đến hàng nghìn ta được kết quả 15 026 000.
====== ****&**** =====