Bài tập Toán 5 Bài 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
A. Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Điền số thích vào ô trống:
27,9km = m
= 27km + = 27000m + 900m = 27900m
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 27900.
Câu 2: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:
72,5m 721,4dm
Hai số đã cho không cùng đơn vị đo.
Ta có: 72,5m = 72m = 72m + m = 720dm + 5dm = 725dm
So sánh hai số 725dm và 721,4dm ta thấy 725 > 721,4 (vì có phần nguyên 725>721)
Nên 725dm > 721,4dm hay 72,5m > 721,4dm
Vậy đáp án đúng là dấu >.
Câu 3: Trong cùng một thời gian Tom đi được quãng đường 5km3m, Jerry đi được quãng đường 5,3km. Hỏi bạn nào đi nhanh hơn?
A. Bạn Tom
B. Bạn Jerry
C. Hai bạn đi nhanh như nhau
Ta thấy độ dài quãng đường hai bạn đi không cùng đơn vị đo.
Ta có:
Vậy bạn Jerry đi nhanh hơn bạn Tom.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình vuông có chu vi là 512m. Độ dài cạnh hình vuông đó là m
Độ dài cạnh hình vuông đó là:
512 : 4 = 128 (cm)
Ta có: 128cm = 100cm + 28cm = 1m28cm = m = 1,28m
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1,28.
Câu 5: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ chấm:
Viết số đo độ dài sau dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số tối giản: 578m = …hm.
Theo bảng đơn vị đo đọ dài ta có:
Do đó ta có:
578m = 500m + 78m = 5hm +
Vậy 578m =
Câu 6: Viết số thập phân thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất):
24m7dm = m
Câu 7: Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:
18km81m = km
Câu 8: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
38317dm = …hm
A. 3,8317
B. 38,317
C. 383,17
D. 3831,7
Theo bảng đơn vị đô độ dài ta có
Nên 38317dm = 38000dm + 317dm = 38hm317dm = 38hm = 38,317hm
Vậy 38317dm = 38,317hm
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống sau:
53,2dm = dm cm
Ta có: 53,2dm = 53dm> = 53dm + dm = 53dm + 2cm = 53dm2cm
Vậy 53,2dm = 53dm2cm
Đáp án cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 53; 2.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là 336km. Biết chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là km; chiều rộng hình chữ nhật đó là km.
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
336 : 2 = 168 (cm)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Giá trị một phần hay chiều rộng hình chữ nhật là:
168 : 3 = 56 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
56 x 2 = 112 (cm)
Đổi:
56cm = km = 0,00056km;
112cm = km = 0,00112km
Vậy đáp án cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuông dưới là 0,00112; 0,00056.
Câu 11: Chọn đáp án đúng nhất:
– Bạn An nói: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
– Bạn Bình nói: Mỗi đơn vị đo độ dài sẽ gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó.
Hỏi bạn nào nói đúng?
A. Bạn An
B. Bạn Bình
C. Cả hai bạn đều nói sai
D. Cả hai bạn đều nói đúng
Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là mỗi đơn vị đo độ dài sẽ gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó.
Vậy bạn An nói sai, bạn Bình nói đúng.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
39km9m = m
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1km = 1000m nên 3km = 3000m
Do đó: 39km9m = 3km + 9m = 3000m + 9m = 3009m
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3009.
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tấm vải thứ nhất dài 30,5m; tấm vải thứ hai dài hơn tấm vải thứ nhất là 3,75m. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét?
B. Lý thuyết Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
1. Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:
– Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;
– Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
2. Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Phương pháp chung:
– Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.
– Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
– Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5m 2dm = …m
Phương pháp:
– Vì 5m đã có cùng đơn vị đo của đề bài nên ta giữ nguyên 5m.
– Đổi 2dm sang đơn vị m. Ta tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho là 1m = 10dm hay 1dm = 1/10 m, từ đó ta chuyển 2dm thành phân số thập phân có đơn vị là m: 2dm = 2/10 m
– Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng hỗn số thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị là m.
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m = 10dm hay 1dm = 1/10 m.
Nên 5m 2dm = m = 5,2m
Vậy 5m 2dm = 5,2m.
Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 14m5cm = …m
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m = 100cm hay 1cm = 1/100 m.
Nên 14m 5cm = m = 14,05m
Vậy 14m 5cm = 14,05m.
Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 246cm = …m
Phương pháp: Đổi 246cm = 200cm + 46cm, sau đó đổi 200cm sang đơn vị m rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên.
Cách giải:
246cm = 200cm + 46cm = 2m 46cm = m = 2,46m
Vậy 246cm = 2,46m.
Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7,58m = …m…cm = …cm.
Phương pháp:
– Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là m và cm và tìm mối liên hệ giữa chúng 1m = 100cm hay .
– Viết 7,58m dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân
– Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là m.
– Chuyển phần phân số với đơn vị là m sang đơn vị cm.
Cách giải:
7,58m = m = 7m + m = 7m + 58cm = 7m 58cm = 700cm + 58cm = 758cm.
Vậy 7,58m = 7m58cm = 758cm.