Bài tập Toán 5 Bài 70: Chia một số thập phân cho một số thập phân
A. Bài tập Chia một số thập phân cho một số thập phân
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Số dư của phép chia 8,5 : 0,13 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương là:
A. 6
B. 0,6
C. 0,006
D. 0,0006
Thực hiện đặt tính và tính phép chia đã cho ta có:
Dóng dấu phẩy của số bị chia ban đầu (số 8,5) một đường thẳng từ trên xuống dưới, ta thấy số 6 đứng ở hàng phần chục nghìn hay có giá trị là 0,0006 nên số dư của phép chia đã cho là 0,0006 khi phần thập phân của thương chỉ lấy đến 2 chữ số.
Thử lại: 65,38 × 0,13 + 0,0006 = 8,4994 + 0,0006 = 8,5.
Vậy số dư của phép chia 8,5 : 0,13 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương là 0,0006.
Câu 2: Các số thích hợp vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là:
A. 9,545; 4,15
B. 9,55; 4,15
C. 9,545; 4,5
D. 9,525; 4,05
Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải ta có:
12 – 2,455 = 9,545;
9,545 : 2,3 = 4,15.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 9,545; 4,15.
Câu 3: Tính:
(31,5 – 5,85) : 1,8 + 2,4 × 1,75
A. 18,45
B. 18,27
C. 29,1375
D. 35,375
Ta có:
(31,5 – 5,85) : 1,8 + 2,4 × 1,75
= 25,65 : 1,8 + 4,2
= 14,25 + 4,2
= 18,45
Vậy đáp án đúng là 18,45.
Câu 4: Chọn dấu thích hợp điển vào ô trống:
9,8 + 43,4 : 2,8 59,22 : 3,6
A. >
B. <
C. =
Ta có:
9,8 + 43,4 : 2,8 = 9,8 + 15,5 = 25,3;
59,22 : 3,6 = 16,45
Mà 25,3 > 16,45
Vậy 9,8 + 43,4 : 2,8 > 59,22 : 3,6
Câu 5: Cho bảng sau:
Các số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là:
A. 2048; 2,4
B. 2,048; 2,14
C. 204,8; 2,4
D. 204,8; 6,41
Câu 6: Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trai một, hai, ba,… chữ số. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
Vậy phát biểu đã cho là sai.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống (kết quả viết gọn nhất):
34,5 : 0,3 =
Đặt tính và thực hiện phép tính ta có:
Vậy 34,5 : 0,3 = 115
Đáp án đúng điền vào ô trống là 115.
Câu 8: Tính: 23,2 : 1,45
A. 1,6
B. 1,8
C. 16
D. 18
Lời giải:
Đặt tính và thực hiện phép tính ta có:
Vậy 23,2 : 1,45 = 16
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 24,84 : x = 1,37 + 3,23. Vậy x =
24,84 : x = 1,37 + 3,23
24,84 : x = 4,6
x = 24,84 : 4,6
x = 5,4
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5,4.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có diện tích là 53,9cm2, chiều rộng là 5,5cm.
Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là cm.
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
53,9 : 5,5 = 9,8 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(9,8 + 5,5) x 2 = 30,6 (cm)
Đáp số: 30,6cm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 30,6.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 2,5 lít dầu cân nặng 1,9kg. Vậy 7,5 lít dầu cân bằng kg.
Cách 1:
1 lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:
1,9 : 2,5 = 0,76 (kg)
7,5 lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:
0,76 × 7,5 = 5,7 (kg)
Cách 2:
7,5 lít dầu gấp 2,5 lít dầu số lần là:
7,5 : 2,5 = 3 (lần)
7,5 lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:
1,9 × 3 = 5,7 (kg)
Đáp số: 5,7kg.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5,7.
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a)
b)
c)
d)
e)
f)
Câu 2: Tìm x biết:
a)
b)
c)
Câu 3: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính:
a)
b)
c)
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở 3,8 tấn, xe thứ hai chở 4,6 tấn. Xe thứ ba chở bằng mức trung bình cộng của cả ba xe. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo?
Câu 2: Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân mà phần thập phân có một chữ số, một học sinh đã quên dấu phẩy của số thập phân và tiến hành cộng như cộng hai số tự nhiên nên được kết quả là 463. Tìm hai số hạng của phép cộng biết tổng đúng là 68,8.
B. Lý thuyết Chia một số thập phân cho một số thập phân
1. Chia một số thập phân cho một số thập phân
Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
– Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
– Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:
a) 13,11 : 2,3
b) 31,25 : 1,25
Cách giải:
a) Ta đặt tính rồi làm như sau:
+) Phần thập phân của số 2,3 (số chia) có một chữ số.
+) Dịch chuyển dấu phẩy của số 13,11 sang bên phải một chữ số ta được 131,1; bỏ dấu phẩy ở số 2,3 được 23.
+) Thực hiện phép chia 131,1:23.
Vậy 13,11 : 2,3 = 5,7.
b) Ta đặt tính rồi làm như sau:
+) Phần thập phân của số 1,25 (số chia) có hai chữ số.
+) Dịch chuyển dấu phẩy của số 31,25 sang bên phải hai chữ số ta được 3125; bỏ dấu phẩy ở số 1,25 được 125.
+) Thực hiện phép chia 3125:125.
Vậy 31,25 : 1,25 = 25.
Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0
Ví dụ 2: Một thanh sắt dài 6,2dm cân nặng 23,56 kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Ta phải thực hiện phép chia: 23,56 : 62 = ?
Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10)
23,56 : 6,2 = 235,6 : 62
Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:
Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.
Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62.
Thực hiện phép chia 235,6 : 62
Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg)
*) Kết luận: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
– Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
– Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.
2. Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; …
Ví dụ: Đặt tính rồi tính:
a) 3,75 : 0,1
b) 12,41 : 0,01
Cách giải:
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 3,75 sang bên phải một chữ số ta cũng được 37,5.
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 12,41 sang bên phải hai chữ số ta cũng được 1241.
Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
Nhận xét: Khi chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta được kết quả bằng với việc nhân số thập phân đó với 10; 100; 1000;…