Giải SBT Toán 12 Bài 14: Phương trình mặt phẳng
Bài 5.1 trang 24 SBT Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1; 0; −3), B(2; 1; 0), C(3; 2; 1). Viết phương trình mặt phẳng (ABC)
Lời giải:
Ta có: = (1; 1; 3), = (2; 2; 4).
=
= (−2; 2; 0) = −2(1; −1; 0).
= (1; −1; 0) chính là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC).
Phương trình mặt phẳng (ABC) là:
1(x – 1) – 1(y – 0) + 0(z + 3) = 0 hay x – y – 1 = 0.
Bài 5.2 trang 24 SBT Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(2; 0; 0), B(0; −3; 0), C(0; 0; 1). Viết phương trình mặt phẳng (ABC).
Lời giải:
Ta có: A(2; 0; 0), B(0; −3; 0), C(0; 0; 1) nên phương trình mặt phẳng (ABC) viết theo phương trình mặt phẳng đoạn chắn là: .
Bài 5.3 trang 24 SBT Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α): x – 2y – 2z + 9 = 0 và điểm A(2; −1; 3).
a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (α).
b) Viết phương trình mặt phẳng (β) đi qua A và song song với (α).
Lời giải:
a) Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (α) là:
= .
b) Phương trình mặt phẳng (β) đi qua A và song song với (α) có vectơ pháp tuyến
= (1; −2; −2).
Do đó, ta có phương trình mặt phẳng (β) là: 1(x – 2) – 2(y + 1) – 2(z – 3) = 0 hay x – 2y – 2z + 2 = 0.
Bài 5.4 trang 24 SBT Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2; −1; 0), B(3; 1; 2) và mặt phẳng (α): x + 2y + 3z – 1 = 0.
a) Viết phương trình mặt phẳng (β) chứa A, B và song song với (α).
b) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa A, B và song song với trục Ox.
Lời giải:
a) Ta có: = (1; 2; 3), = (1; 2; 2).
Do đó, = (−2; 1; 0).
Vậy phương trình mặt phẳng (β) là:
−2(x – 2) + 1(y + 1) + 0(z – 0) = 0
⇔ −2x + y + 5 = 0 hay 2x – y – 5 = 0.
b) Ta có: = (1; 2; 2), = (1; 0; 0) ( là vectơ chỉ phương của Ox).
Do mặt phẳng (P) chứa A, B và (P) ∥ Ox nên mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là
= (0; 2; −2) = 2(0; 1; −1).
Phương trình mặt phẳng (P) là:
0(x – 2) + 1(y + 1) – 1(z – 0) = 0 ⇔ y – z + 1 = 0.
Bài 5.5 trang 24 SBT Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho điểm H(3; 2; 4).
a) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa điểm H và trục Oy.
b) Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua điểm H và cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C (với A, B, C đều không trùng khớp với gốc tọa độ O) sao cho H là trực tâm tam giác ABC.
Lời giải:
a) Ta có: = (3; 2; 4), = (0; 1; 0) ( là vectơ chỉ phương của Oy).
Vì mặt phẳng (P) chứa điểm H và trục Oy nên
= (−4; 0; 3).
Vậy phương trình mặt phẳng (P) là:
−4(x – 0) + 0(y – 0) +3(z – 0) = 0
⇔ −4x + 3z = 0.
b) Do H là trực tâm tam giác ABC nên OH ⊥ (ABC)
⇒ = (3; 2; 4) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC). Phương trình mặt phẳng (ABC) là:
3(x – 3) + 2(y – 2) + 4(z – 4) = 0
⇔ 3x + 2y + 4z – 29 = 0.
Bài 5.6 trang 25 SBT Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, một máy phát sóng đặt tại vị trí A(1; 2; 1) và có bán kính phủ sóng là 2. Hỏi vùng phủ sóng trên mặt phẳng (Oxy) có bán kính bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (Oxy) là h = d(A, (Oxy) = 1.
Bán kính đường tròn là giao tuyến của mặt cầu tâm A, bán kính bằng R = 2 với mặt phẳng (Oxy) là r = .
Vậy bán kính vùng phủ sóng trên mặt phẳng (Oxy) bằng .
Bài 5.7 trang 25 SBT Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, sàn của một căn phòng thuộc mặt phẳng (α): x + 2y + 2z – 1 = 0 và trần của căn phòng đó thuộc mặt phẳng (β): x + 2y + 2z – 3 = 0. Hỏi chiều cao của căn phòng đó có đủ để kê một chiếc tủ có chiều cao bằng 1 hay không?
Lời giải:
Ta có: phương trình mặt phẳng chứa mặt sàn căn phòng: x + 2y + 2z – 1 = 0.
Phương trình mặt phẳng chứa trần căn phòng là: x + 2y + 2z – 3 = 0.
Lấy điểm M(3; 0; 0) thuộc mặt phẳng trần căn phòng.
Khoảng cách giữa mặt sàn và trần căn phòng là: d = = < 1 nên không thể kê được chiếc tủ có chiều cao bằng 1.
Lý thuyết Phương trình mặt phẳng
1. Vectơ pháp tuyến và cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng
• Khái niệm vectơ pháp tuyến
Vectơ được gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α) nếu giá của vuông góc với (α).
Chú ý
+) Mặt phẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của nó.
+) Nếu là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α) thì (với k là một số khác 0) cũng là một vectơ pháp tuyến của (α).
Ví dụ 1. Cho hình chóp đều S.ABCD. Tìm một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABCD).
Hướng dẫn giải
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Vì S.ABCD là hình chóp đều nên SO ^ (ABCD).
Do đó là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABCD).
• Cách tìm một vectơ vuông góc với hai vectơ cho trước
Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ và . Khi đó vectơ vuông góc với cả hai vectơ và , được gọi là tích có hướng của và , kí hiệu là .
Chú ý
+) khi và chỉ khi , cùng phương.
+) Với bốn số x, y, x’, y’, ta kí hiệu . Khi đó tích có hướng của và là .
Ví dụ 2. Trong không gian Oxyz, cho và . Tìm .
Hướng dẫn giải
Ta có .
• Khái niệm cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng
+) Trong không gian Oxyz, hai vectơ được gọi là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (P) nếu chúng không cùng phương và có giá nằm trong hoặc song song với mặt phẳng (P).
+) Nếu là cặp vectơ chỉ phương của (P) thì là một vectơ pháp tuyến của (P).
Ví dụ 3. Trong không gian Oxyz, cho các vectơ và . Gọi (P) là một mặt phẳng song song với các giá của . Hãy tìm một vectơ pháp tuyến của (P).
Hướng dẫn giải
Ta có là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
2. Phương trình tổng quát của mặt phẳng
• Khái niệm phương trình tổng quát của mặt phẳng
Trong không gian Oxyz, mỗi mặt phẳng đều có phương trình dạng Ax + By + Cz + D = 0, trong đó A, B, C không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng đó.
Chú ý. Trong không gian Oxyz, mỗi phương trình Ax + By + Cz + D = 0 (các hệ số A, B, C không đồng thời bằng 0) xác định một mặt phẳng nhận làm một vectơ pháp tuyến.
Ví dụ 4. Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P) có phương trình 2x + y – z + 5 = 0. Hãy chỉ ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
Hướng dẫn giải
Mặt phẳng (P) nhận làm một vectơ pháp tuyến.
3. Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng
• Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và biết vectơ pháp tuyến
Trong không gian Oxyz, nếu mặt phẳng (α) đi qua điểm M0(x0; y0; z0) và có vectơ pháp tuyến thì có phương trình là:
A(x – x0) + B(y – y0) + C(z – z0) = 0 ⇔ Ax + By + Cz + D = 0, với D = −(Ax0 + By0 + Cz0).
Ví dụ 5. Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A(0; 2; 3) và có vectơ pháp tuyến .
Hướng dẫn giải
Mặt phẳng (P) có phương trình là:
2(x – 0) + 1(y – 2) – 1(z – 3) = 0 Û 2x + y – z + 1 = 0.
• Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và biết cặp vectơ chỉ phương
Trong không gian Oxyz, bài toán viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và biết cặp vectơ chỉ phương có thể thực hiện theo các bước sau:
+) Tìm vectơ pháp tuyến .
+) Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua M và biết vectơ pháp tuyến .
Ví dụ 6. Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A(1; 2; −2), B(2; −1; 4) và song song với giá của vectơ .
Hướng dẫn giải
Ta có ; .
Có .
Mặt phẳng (P) đi qua A(1; 2; −2) và nhận làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là:
15(x – 1) + 7(y – 2) + (z + 2) = 0 hay 15x + 7y + z – 27 = 0.
• Lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng
Trong không gian Oxyz, bài toán viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng A, B, C có thể thực hiện theo các bước sau:
+) Tìm cặp vectơ chỉ phương .
+) Tìm vectơ pháp tuyến .
+) Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua A và có vectơ pháp tuyến .
Ví dụ 7. Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A(1; 0; −2), B(1; 1; 1), C(0; −1; 2).
Hướng dẫn giải
Ta có , .
Có .
Mặt phẳng (ABC) có cặp vectơ chỉ phương nên có vectơ pháp tuyến .
Mặt phẳng (ABC) đi qua A(1; 0; −2), có vectơ pháp tuyến có phương trình là: 7(x – 1) – 3y + (z + 2) = 0 hay 7x – 3y + z – 5 = 0.
4. Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc với nhau
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng: (α): Ax + By + Cz + D = 0, (β): A’x + B’y + C’z + D’ = 0 với hai vectơ pháp tuyến tương ứng. Khi đó: (α) ⊥ (β) .
Ví dụ 8. Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + 2y + z + 1 = 0 và mặt phẳng (Q): 3x – 2y + z + 5 = 0. Chứng minh rằng hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau.
Hướng dẫn giải
Ta có .
Vì . Do đó (P) ⊥ (Q).
5. Điều kiện để hai mặt phẳng song song với nhau
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): Ax + By + Cz + D = 0, (β): A’x + B’y + C’z + D’ = 0, với các vectơ pháp tuyến , tương ứng. Khi đó: với k nào đó.
Chú ý
+) Nếu hai mặt phẳng song song với nhau thì vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này cũng là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng kia.
+) Hai mặt phẳng (α) và (β) trùng nhau khi và chỉ khi tồn tại số k khác 0 sao cho A’ = kA, B’ = kB, C’ = kC, D’ = kD.
Ví dụ 9. Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(0; 1; 3) và song song với mặt phẳng (Q): 2x – 3z + 1 = 0.
Hướng dẫn giải
Có là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q).
Vì (P) // (Q) nên mặt phẳng (P) nhận làm một vectơ pháp tuyến.
Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(0; 1; 3), có là vectơ pháp tuyến có phương trình là: 2x – 3(z – 3) = 0 hay 2x – 3z + 9 = 0.
6. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm M(x0; y0; z0) đến mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0 là .
Ví dụ 10. Trong không gian Oxyz, tính khoảng cách từ điểm I(−1; 2; 1) đến mặt phẳng (α): x + 2y – 2z + 8 = 0.
Hướng dẫn giải
Ta có .
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối chương 4
Bài 14: Phương trình mặt phẳng
Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gian
Bài 16: Công thức tính góc trong không gian
Bài 17: Phương trình mặt cầu
Bài tập cuối chương 5