Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 6
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số 72 482 583 được đọc là:
A. Bảy mươi hai triệu bốn trăm tám mươi hai nghìn năm trăm tám mươi ba
B. Bảy mươi hai triệu bốn trăm tám mươi hai năm trăm tám mươi ba
C. Bảy mươi hai bốn trăm tám mươi hai nghìn năm trăm tám mươi ba
D. Bảy mươi hai bốn trăm tám mươi hai năm trăm tám mươi ba
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 12 tấn 46 tạ = ….kg là:
A. 1246 | B. 120 460 | C. 12 460 | D. 16 600 |
Câu 3: Tổng của 3 số thích hợp điền vào dãy số 2, 7, 12, 17, …., ….., ….. là:
Câu 4: Giá trị X thỏa mãn (X – 48) x 4 = 92 là
A. X = 73 | B. X = 72 | C. X = 71 | D. X = 70 |
Câu 5: Trung bình cộng của các số tròn chục từ 10 đến 90 là:
II. Phần tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) (3782 + 7838) x 4 | b) 837 x 3 + 4791 x 2 |
c) 9273 x 5 – 6863 x 7 | d) (3378 x 9) : 3 – 4972 |
Bài 2: Tìm X, biết:
a) (7392 – X) : 4 = 97 | b) 486 : (X : 3) = 486 |
c) X + 2673 = 7487 + 4681 | d) X – 6472 = 9263 – 5846 |
Bài 3: Tìm quy luật của dãy số và viết tiếp 3 số tự nhiên thích hợp vào dãy số: 1, 3, 4, 8, 15, 27, …., …., …..
Bài 4: Dãy số 1, 4, 7, …., 100 có bao nhiêu số hạng?
Bài 5: Cho hai biểu thức A = 5278 + 138 x m và B = 7927 – 382 x n. Tính giá trị của A khi m = 6 và giá trị của B khi n = 3 và so sánh A với B.
Bài 5: Trung bình cộng của bốn số là 2280. Số thứ nhất và số thứ ba kém số thứ hai và số thứ tư 1492 đơn vị, số thứ hai kém số thứ tư 498 đơn vị. Tìm số thứ hai và số thứ tư.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
A | D | B | C | A |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) (3782 + 7838) x 4 = 11620 x 4 = 46480
b) 837 x 3 + 4791 x 2 = 2511 + 9582 = 12093
c) 9273 x 5 – 6863 x 7 = 46365 – 48041
d) (3378 x 9) : 3 – 4972 = 30402 : 3 – 4972 = 10134 – 4972 = 5162
Bài 2:
a) (7392 – X) : 4 = 97 7392 – X = 97 x 4 7392 – X = 388 X = 7392 – 388 X = 7004 |
b) 486 : (X : 3) = 486 X : 3 = 486 : 486 X : 3 = 1 X = 1 x 3 X = 3 |
c) X + 2673 = 7487 + 4681 X + 2673 = 12168 X = 12168 – 2673 X = 9495 |
d) X – 6472 = 9263 – 5846 X – 6472 = 3417 X = 3417 + 6472 X = 9889 |
Bài 3:
Quy luật của dãy số: số thứ tư bằng tổng của ba số trước nó.
Ba số tự nhiên thích hợp điền vào dãy số là: 50, 92, 169.
Bài 4:
Số số hạng của dãy số là: (100 – 1) : 3 + 1 = 34 (số hạng)
Bài 5:
Với m = 6 thì giá trị của A = 5278 + 138 x 6 = 5278 + 828 = 6106
Với n = 3 thì giá trị của B = 7927 – 382 x 3 = 7927 – 1146 = 6781
Vì 6106 < 6781 nên A < B
Bài 5:
Tổng của bốn số là:
2280 x 4 = 9120
Tổng số thứ nhất và số thứ ba là:
(9120 – 1492) : 2 = 3814
Tổng số thứ hai và số thứ tư là:
9120 – 3814 = 5306
Số thứ hai là:
(5306 – 498) : 2 = 2404
Số thứ tư là:
5306 – 2404 = 2902
Đáp số: 2404; 2902
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 10
==== ~~~~~~ ====