Câu hỏi:
Để xây dựng một hệ thống cấp nước, người ta cần rất nhiều ống ghép lại với nhau. Người công nhân đã xếp các ống theo cách sau: Hàng thứ nhất trên cùng có 1 ống, hàng thứ hai có 2 ống, hàng thứ ba có 3 ống, …
a) Theo cách xếp như vậy, nếu hàng dưới cùng có 4 ống thì tất cả có bao nhiêu ống?
b) Nếu có 36 ống được xếp theo quy tắc này thì sẽ xếp được bao nhiêu hàng và hàng dưới cùng có bao nhiêu ống?
Trả lời:
a)
Nếu hàng dưới cùng có 4 ống thì có tất cả số ống là:
1 + 2 + 3 + 4 = 10 (ống)
Đáp số: 10 ống.
b) Ta có: 36 = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8.
Vậy nếu có 36 ống thì xếp được 8 hàng, hàng dưới cùng có 8 ống.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50, 51, 52: Bảng cộng | Chân trời sáng tạo
Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng
Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 49, 50, 51, 52 Bảng cộng – Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49 Bài 1: Khoanh đủ chục rồi viết kết quả (theo mẫu):
Lời giải
Em quan sát hình, em thực hiện khoanh tròn 1 chục cái kẹo và thấy lẻ ra 1 cái kẹo. Em thực hiện được phép tính: 6 + 5 = 11
Em điền kết quả 11 vào phép tính.
Em quan sát hình, em thực hiện khoanh tròn 1 chục cái kẹo và thấy lẻ ra 3 cái kẹo. Em thực hiện được phép tính: 9 + 4 = 13
Em điền kết quả 13 vào phép tính.
Em thực hiện được phép tính: 7 + 6 = 13
Em điền kết quả 13 vào phép tính.
Em thực hiện được phép tính: 8 + 7 = 15
Em điền số 15 vào chỗ chấm.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 50 Bài 2: Viết số vào chỗ chấm
a) 7 + 5 = 7 + … + 2
6 + 6 = 6 + … + 2
9 + 7 = 9 + … + 6
8 + 6 = 8 + … + 4
b) 8 + … = 8 + 2 + 5
7 + … = 7 + 3 + 4
9 + … = 9 + 1 + 8
6 + … = 6 + 4 + 3
Lời giải
a) 7 + 5 = 7 + 3 + 2
6 + 6 = 6 + 4 + 2
9 + 7 = 9 + 1 + 6
8 + 6 = 8 + 2 + 4
b) 8 + 7 = 8 + 2 + 5
7 + 7 = 7 + 3 + 4
9 + 9 = 9 + 1 + 8
6 + 7 = 6 + 4 + 3
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 50 Bài 3: Viết số và các phép cộng còn thiếu để hoàn chỉnh bảng cộng
Lời giải
Em học thuộc bảng cộng 6, 7, 8, 9 và điền được vào bảng như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 50 Bài 4: Viết các phép tính ở bảng cộng có tổng là số trong hình tròn.
Lời giải
Em học thuộc các bảng cộng và điền được các phép tính vào bảng cộng:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 51 Bài 5:
7 + 9 ………… 9 + 7
3 + 8 ………… 8 + 3
8 + 5 ………… 8 + 6
6 + 6 ………… 6 + 5
Lời giải
Em điền được các dấu như sau:
7 + 9 = 9 + 7
3 + 8 = 8 + 3
8 + 5 < 8 + 6
6 + 6 > 6 + 5
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 51 Bài 6: Tính nhẩm:
7 + 4 = …..
8 + 8 = …..
6 + 8 = …..
5 + 7 = …..
5 + 9 = …..
9 + 9 = …..
Lời giải
Em ghi nhớ các phép tính cộng và điền được như sau:
7 + 4 = 11
8 + 8 = 16
6 + 8 = 14
5 + 7 = 12
5 + 9 = 14
9 + 9 = 18
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 51 Bài 7: Viết số vào chỗ chấm (theo mẫu).
Lời giải
a)
Em tính: 4 + 6 + 8 = 10 + 8 = 18
Em viết số 18 vào chỗ chấm.
b)
Em tính: 9 + 1 + 5 = 15Em viết số vào chỗ chấm: 15
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 52 Bài 8: Nối (theo mẫu)
Lời giải
Em điền các số còn thiếu vào tia số lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải: 13, 14, 16, 17, 18, 19
Em thực hiện tính các phép tính
8 + 4 = 12
7 + 9 = 16
9 + 8 = 17
6 + 5 = 11
Em nối:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 52 Bài 9: Đo rồi viết số vào chỗ chấm
Đoạn thẳng AB dài … cm.
Đoạn thẳng BC dài … cm.
Đoạn thẳng CD dài … cm.
Lời giải
Đoạn thẳng AB dài 3 cm.
Đoạn thẳng BC dài 5 cm.
Đoạn thẳng CD dài 4 cm.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 52 Bài 10:
Trên sân có 7 con chim sẻ, thêm 6 con nữa bay đến. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con chim sẻ?
Trả lời: Có tất cả … con chim sẻ.
Lời giải
Thực hiện phép cộng: 7 + 6 = 13
Trả lời: Có tất cả 13 con chim sẻ.
- Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:a)
Câu hỏi:
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
a)
Trả lời:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:b) 1m2 = ……dm2 = ……cm2 = ……mm2; 2ha = …… m2; 3km2 = ……ha = …… m2
Câu hỏi:
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Trả lời:
b) 1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 = 1 000 000 mm2;
2ha = 20 000 m2; 3km2 = 300 ha = 3 000 000 m2====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:a)
Câu hỏi:
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
a)
Trả lời:
a)
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:b) 1m3 = ……dm3 = ……cm3; 2dm3 = ……cm33dm3 = ……m3; 4cm3 = ……dm3
Câu hỏi:
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Trả lời:
b) 1m3 = 1000 dm3 = 1 000 000 cm3
2dm3 = 2000 cm3
3dm3 = 0,003 m3
4cm3 = 0,004 dm3.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====