Câu hỏi:
Bài 2 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm một số, biết 2/-7 của số đó là
a) 42;
b) −40;
Trả lời:
Lời giải:
Muốn tìm một số khi biết giá trị phân số của nó là b, ta tính: b : .
a) Giá trị phân số của nó là 42 thì số đó là:
;
b) Giá trị phân số của nó là −40 thì số đó là:
;
c) Giá trị phân số của nó là thì số đó là:
;
d) Giá trị phân số của nó là thì số đó là:
.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 1 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị -3/5 của:
a) 30;
b) −50;
Câu hỏi:
Bài 1 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị -3/5 của:
a) 30;
b) −50;
Trả lời:
Lời giải:
Muốn tính giá trị của số a, ta tính: a..
a) Giá trị của 30 là ;
b) Giá trị của −50 là ;
c) Giá trị của là ;
d) Giá trị của là .====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 3 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: “Dế Mèn phiêu lưu ký” là tên cuốn truyện đặc sắc và nổi tiếng của nhà văn Tô Hoài. Cuốn truyện có 10 chương. Bạn An đọc liền một mạch hai chương đầu thì được 32 trang (theo bản in của NXB Kim Đồng năm 2019) và tạm dừng dọc. Bạn An nhẩm tính và thấy mình đã đọc được 2/9 số trang cuốn truyện. Vậy cuốn truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” có bao nhiêu trang?
Câu hỏi:
Bài 3 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: “Dế Mèn phiêu lưu ký” là tên cuốn truyện đặc sắc và nổi tiếng của nhà văn Tô Hoài. Cuốn truyện có 10 chương. Bạn An đọc liền một mạch hai chương đầu thì được 32 trang (theo bản in của NXB Kim Đồng năm 2019) và tạm dừng dọc. Bạn An nhẩm tính và thấy mình đã đọc được 2/9 số trang cuốn truyện. Vậy cuốn truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” có bao nhiêu trang?
Trả lời:
Lời giải:
Bài toán tương tự như tìm một số, biết 2/9 của số đó là 32, ta tính 32 : 2/9.
Số trang của cuốn truyện đó là:
32 : 2/9 = 144 (trang)
Vậy cuốn truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký ” có 144 trang.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 4 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tuổi con là 12 và bằng 3/10 tuổi của bố, còn tuổi mẹ bằng 9/10 tuổi của bố. Tính tuổi của bố và tuổi của mẹ.
Câu hỏi:
Bài 4 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tuổi con là 12 và bằng 3/10 tuổi của bố, còn tuổi mẹ bằng 9/10 tuổi của bố. Tính tuổi của bố và tuổi của mẹ.
Trả lời:
Lời giải:
Vì 3/10 tuổi của bố bằng tuổi con là 12 nên tuổi của bố là:
12 : 3/10 = 40 ( tuổi)
Vì tuổi mẹ bằng 9/10 tuổi của bố nên tuổi của mẹ là:
40 . 9/10 = 36(tuổi)
Vậy tuổi của bố là 40 tuổi, tuổi mẹ là 36 tuổi.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 5 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một túi kẹo có 35 chiếc. Các viên kẹo trong túi giống nhau nhưng được bọc bằng hai loại giấy có màu khác nhau: đỏ và vàng. Số kẹo bọc giấy màu đỏ chiếm 3/5 số kẹo trong túi. Diện tích mỗi tờ giấy bọc một cái kẹo cùng bằng 80 cm2. Tính diện tích mỗi loại giấy dùng để gói kẹo trong một túi kẹo đó.
Câu hỏi:
Bài 5 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một túi kẹo có 35 chiếc. Các viên kẹo trong túi giống nhau nhưng được bọc bằng hai loại giấy có màu khác nhau: đỏ và vàng. Số kẹo bọc giấy màu đỏ chiếm 3/5 số kẹo trong túi. Diện tích mỗi tờ giấy bọc một cái kẹo cùng bằng 80 . Tính diện tích mỗi loại giấy dùng để gói kẹo trong một túi kẹo đó.
Trả lời:
Lời giải:
Số kẹo bọc giấy màu đỏ là:
35 . 3/5 = 21 (chiếc)
Số kẹo bọc giấy màu vàng là:
35 − 21 = 14 (chiếc)
Diện tích giấy bọc màu đỏ cần dùng là:
21 . 80 = 1 680 ()
Diện tích giấy bọc màu vàng cần dùng là:
14 . 80 = 1 120 ()
Vậy diện tích giấy bọc màu đỏ và màu vàng cần dùng lần lượt là: 1 680 và 1 120 .====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 6 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trong một buổi tự học khoảng 80 phút ở nhà, bạn Bình dành thời gian để xem ngay bài đã học trong trong ngày và thời gian làm một số bài tập cho bài học trong ngày. Thời gian còn lại, Bình dành để chuẩn bị bài học cho ngày hôm sau. Vậy thời gian chuẩn bị bài cho ngày hôm sau là bao nhiêu giờ?
Câu hỏi:
Bài 6 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trong một buổi tự học khoảng 80 phút ở nhà, bạn Bình dành thời gian để xem ngay bài đã học trong trong ngày và thời gian làm một số bài tập cho bài học trong ngày. Thời gian còn lại, Bình dành để chuẩn bị bài học cho ngày hôm sau. Vậy thời gian chuẩn bị bài cho ngày hôm sau là bao nhiêu giờ?
Trả lời:
Lời giải:
Phân số biểu thị phần thời gian Bình dành để xem lại bài và làm bài tập là:
(thời gian)
Phân số biểu thị phần thời gian Bình dành để chuẩn bị bài học cho ngày hôm sau là:
(thời gian)
Thời gian chuẩn bị bài cho ngày hôm sau là:
(phút)
Đổi: 32 phút = giờ = giờ.
Vậy thời gian chuẩn bị bài cho ngày hôm sau là giờ.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====