Câu hỏi:
Tính nhẩm
60 : 3
150 : 5
800 : 8
6 300 : 7
Trả lời:
60 : 3 = 20 800 : 8 = 100
150 : 5 = 30 6 300 : 7 = 900
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- 14 câu Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia có đáp án 2023 – Toán lớp 5
Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 7 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 14 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia có đáp án – Toán lớp 5:
Ôn tập về phép chia
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
50,56 : 3,2 =
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 50,56 : 3,2 = 15,8
Đáp án đúng điền vào ô trống là 15,8.
Câu 2: Tính:
Ta có:
Câu 3: Tính nhẩm
Ta có:
34,5 : 0,1 = 345
34,5 : 10 = 3,45
34,5 : 100 = 0,345
34,5 : 0,01 = 3450
Câu 4: Tính giá trị biểu thức:
50 – 22,5 : 12,5 + 36,5 : 10
A. 3,87
B. 5,85
C. 51,67
D. 51,85
Ta có:
50 – 22,5 : 12,5 + 36,5 : 10
= 50 – 1,8 + 3,65
= 48,2 + 3,65
= 51,85
Vậy giá trị của biểu thức 50 – 22,5 : 12,5 + 36,5 : 10 là 51,85.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống (dạng thu gọn nhất nếu có thể):
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
365 : 25 : 4 × 2 = (365 × ) : (25 × )
= :
=
Ta có:
365 : 25 : 4 × 2
= (365 × 2) : (25 × 4)
= 730 : 100
= 7,3
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 2; 4; 730; 100; 7,3.
Câu 6: Cho phép tính: a : b = c. Con hãy chọn đáp án đúng nhất.
A. a là số bị chia
B. b là số chia
C. c là thương
D. Cả A, B, C đều đúng
Ta có:
Vậy A, B, C đều đúng.
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất:
A. Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.
B. Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một hai, ba,… chữ số.
C. Muốn cha một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba,… chữ số 0.
D. Cả A, B, C đều đúng
– Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
– Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
– Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
2226 : 42 =
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy 2226 : 42 = 53
Đáp án đúng điền vào ô trống là 53.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
16 : 0,25 =
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy 16 : 0,25 = 64
Đáp án đúng điền vào ô trống là 64.
Câu 10: Tìm x, biết: x – 3,5 = 12,3 : 1,25
A. x = 4,484
B. x = 6,34
C. x = 13,34
D. x = 101,9
Ta có:
x – 3,5 = 12,3 : 1,25
x – 3,5 = 9,84
x = 9,84 + 3,5
x = 13,34
Vậy x = 13,34.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cứ 10 lít sữa cân nặng 10,8kg. Vậy 75 lít sữa cân nặng ki-lô-gam.
1 lít sữa cân nặng số ki-lô-gam là:
10,8 : 10 = 1,08 (kg)
75 lít sữa cân nặng số ki-lô-gam là:
1,08 x 75 = 81 (kg)
Đáp số: 81kg.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 81.
Câu 12: Một khu đất được dành 80 để làm nhà. Diện tích đất còn lại nhiều hơn diện tích đất làm nhà là 90m2. Tìm tỉ số phần trăm giữa diện tích đất làm nhà và diện tích khu đất.
A. 32%
B. 47,05%
C. 68%
D. 88,88%
Diện tích phần đất còn lại là:
80 + 90 = 170 (m2)
Diện tích khu đất đó là:
80 + 170 = 250 (m2)
Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất làm nhà và diện tích khu đất là
80 : 250 = 0,32 = 32%
Đáp số: 32%.
Câu 13: Diện tích một tấm bảng hình chữ nhật là 4,125m2, chiều rộng của tấm bảng là 150cm. Người ta muốn nẹp xung quanh tấm bảng đó bằng khung nhôm. Hỏi khung nhôm đó dài bao nhiêu mét?
A. 2,75m
B. 4,25m
C. 8,5m
D. 58m
Đổi 150cm = 1,5m
Chiều dài tấm bảng đó là:
4,125 : 1,5 = 2,75 (m)
Độ dài khung nhôm để nẹp tấm bảng đó chính bằng chu vi của tấm bảng.
Khung nhôm dài số mét là:
(2,75 + 1,5) x 2 = 8,5 (m)
Đáp số: 8,5m.
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng to có 68,5 lít, thùng bé có ít hơn thùng to 24,5 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chia như nhau, mỗi chai có 0,75 lít dầu. Sau khi bán đi một số chai dầu thì cửa hàng còn lại 54 chai dầu.
Vậy cửa hàng đã được lít dầu.
Thùng bé có số lít dầu là
68,5 – 24,5 = 44 (lít)
Cả hai thùng có số lít dầu là:
68,5 + 44 = 112,5 (lít)
112,5 lít dầu được chia vào số chai dầu là:
112,5 : 0,75 = 150 (chai)
Cửa hàng đã bán số chai dầu là:
150 – 54 = 96 (chai)
Cửa hàng đã bán được số lít dầu là:
0,75 x 96 = 72 (lít)
Đáp số: 72 lít.
Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống là 72.
Xem thêm
- Toán lớp 5 trang 163, 164 Phép chia
Giải bài tập Toán lớp 5 trang 163, 164 Phép chia
Video giải Toán lớp 5 trang 163, 164 Phép chia
Giải Toán lớp 5 trang 163 Bài 1: Tính rồi thử lại (theo mẫu):
a) 8192 : 32; 15335 : 42
b) 75,95 : 3,5 97,65 : 21,7 (thương là số thập phân)
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 164 Bài 2: Tính:
a)
b)
Lời giải
a)
b)
Giải Toán lớp 5 trang 164 Bài 3: Tính nhẩm:
a) 25 : 0,1 48 : 0,01 95 : 0,1
25 × 10 48 ×100 72 : 0,01
b) 11: 0,25 32 : 0,5 75 : 0,5
11 × 4 32 × 2 125 : 0,25
Lời giải
a) 25 : 0,1 = 250 48 : 0,01 = 4800 95 : 0,1 = 950
25 × 10 = 250 48 ×100 = 4800 72 : 0,01 =7200
b) 11: 0,25 = 44 32 : 0,5 = 64 75 : 0,5 = 150
11 × 4 =44 32 × 2 = 64 125 : 0,25 = 500
Giải Toán lớp 5 trang 164 Bài 4: Tính bằng hai cách:
a)
b) (6,24 + 1,26) : 0,75
Lời giải
a) Cách 1:
Cách 2:
b)
Cách 1:
(6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
Cách 2:
(6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 +1,68 =10.
Lý thuyết Phép chia
a) Trong phép chia hết
Chú ý: Không có phép chia cho số 0.
( khác )
( khác )
b) Trong phép chia có dư
Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia.
Bài giảng Toán lớp 5 trang 163, 164 Phép chia
Xem thêm
- Đặt tính rồi tính.
a) 31 928 × 3
b) 7 150 × 6
c) 21 896 : 7
d) 8 254 : 4
Câu hỏi:
Đặt tính rồi tính.
a) 31 928 × 3
b) 7 150 × 6
c) 21 896 : 7
d) 8 254 : 4
Trả lời:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tính nhẩm
20 × 4
70 × 2
800 × 3
6 000 × 9
Câu hỏi:
Tính nhẩm
20 × 4
70 × 2800 × 3
6 000 × 9Trả lời:
20 × 4 = 80 800 × 3 = 2 400
70 × 2 = 140 6 000 × 9 = 54 000====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- >,
Câu hỏi:
>, <, =
120 × 3 .?. 120 × 4Trả lời:
120 × 3 < 120 × 4
Ta có: 120 × 3 = 360
120 × 4 = 480
Do 360 < 480 nên ta cần điền dấu “<” vào ô trống.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====