Câu hỏi:
a) Hoàn thành bảng thống kê sau:
Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc
Tên sách, báo, truyện
Kiểm đến
Số bạn thích
Báo Nhi đồng
25
Sách khoa học
…?…
Sách danh nhân
…?…
Truyện cổ tích
…?…
Truyện loài vật
…?…
b) Quan sát biểu đồ sau.
• Hoàn thiện biểu đồ trên.
• Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc loại nào nhất?
Trả lời:
Lời giải
a) Hoàn thành bảng thống kê:
Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc
Tên sách, báo, truyện
Kiểm đến
Số bạn thích
Báo Nhi đồng
25
Sách khoa học
17
Sách danh nhân
13
Truyện cổ tích
22
Truyện loài vật
20
b) • Hoàn thiện biểu đồ:
• Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc Báo nhi đồng nhất.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- https://tailieumoi.vn/cau-hoi/duoi-day-la-bieu-do-cho-biet-so-cay-da-trong-cua-khoi-lop-bon-doc-va-mo-ta-cac-so-lieu-o-bieu-do-691496.html
Câu hỏi:
Trả lời:
Lời giải
Em điền vào dấu hỏi chấm (..?..) như sau:
– Biểu đồ cho biết số cây đã trồng của các lớp khối Bốn gồm: 4A, 4B, 4C, 4D, 4E
– Mỗi cột tô màu biểu thị số cây của một lớp.
Lớp 4A trồng được 18 cây, lớp 4B trồng được 15 cây, lớp 4C trồng được 12 cây, lớp 4D trồng được 20 cây, lớp 4E trồng được 17 cây.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Quan sát biểu đồ sau.
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?
b) Nêu tên các bạn trong nhóm.
c) Các cột tô màu cho biết điều gì?
Một bạn ăn bữa trưa trong bao lâu?
d) So sánh thời gian ăn bữa trưa của các bạn.
– Bạn nào ăn nhanh nhất, bạn nào ăn chậm nhất?
– Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú bao nhiêu phút?
– Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc bao nhiêu phút?
e) Có mấy bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút? Có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ không?
Câu hỏi:
Quan sát biểu đồ sau.
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?
b) Nêu tên các bạn trong nhóm.
c) Các cột tô màu cho biết điều gì?
Một bạn ăn bữa trưa trong bao lâu?
d) So sánh thời gian ăn bữa trưa của các bạn.
– Bạn nào ăn nhanh nhất, bạn nào ăn chậm nhất?
– Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú bao nhiêu phút?
– Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc bao nhiêu phút?
e) Có mấy bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút? Có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ không?Trả lời:
Lời giải:
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn thởi gian ăn bữa trưa của nhóm em.
b) Tên các bạn trong nhóm là: Hà, Cúc, Tú, Lê.
c) Các cột tô màu cho biết thời gian ăn trưa của mỗi bạn tính theo đơn vị phút.
Bạn Hà ăn bữa trưa trong 25 phút.
Bạn Cúc ăn bữa trưa trong 36 phút.
Bạn Tú ăn bữa trưa trong 20 phút.
Bạn Lê ăn bữa trưa trong 40 phút.
d) – Bạn Tú ăn nhanh nhất, bạn Lê ăn chậm nhất.
– Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú là 40 – 20 = 20 (phút)
– Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc là: 36 – 25 = 11 (phút)
e) Có hai bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút (đó là bạn Hà và bạn Tú).
1 giờ = 60 phút, thời gian các bạn ăn đều nhỏ hơn 60 phút nên không có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn giờ.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học.
Khối lớp
Một
Hai
Ba
Bốn
Năm
Số học sinh
200
224
250
238
200
Biểu đồ cột sau thể hiện các số liệu trên.
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?
b) Hoàn thiện biểu đồ bên.
c) Đọc số liệu trên biểu đồ rồi so sánh số học sinh các khối lớp.
(Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất, ít nhất).
d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.
Câu hỏi:
Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học.
Khối lớp
Một
Hai
Ba
Bốn
Năm
Số học sinh
200
224
250
238
200
Biểu đồ cột sau thể hiện các số liệu trên.
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?
b) Hoàn thiện biểu đồ bên.
c) Đọc số liệu trên biểu đồ rồi so sánh số học sinh các khối lớp.
(Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất, ít nhất).
d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.Trả lời:
Lời giải
a) Biểu đồ cột bên biểu diễn số học sinh các khối lớp trường em.
b)
c) – Khối lớp Ba có nhiều học sinh nhất, khối lớp Một và khối lớp Năm có ít học sinh nhất.
– Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh bằng nhau.
– Khối lớp Ba có nhiều hơn khối lớp Bốn là: 250 – 238 = 12 (học sinh).
– Khối lớp Một có ít hơn khối lớp Hai là: 224 – 200 = 24 (học sinh)
d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều là:
Một (Năm), Hai, Bốn, Ba.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn. Số liệu được cho trong biểu đồ sau.
Khối lượng gạo hỗ trợ tại một khu vực trong tháng 8 năm 2021
a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo mấy lần?
Nêu khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần.
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần nào?
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là bao nhiêu ki-lô-gam?
d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành bao nhiêu phần quà?
Câu hỏi:
Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn. Số liệu được cho trong biểu đồ sau.
Khối lượng gạo hỗ trợ tại một khu vực trong tháng 8 năm 2021
a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo mấy lần?
Nêu khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần.
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần nào?
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là bao nhiêu ki-lô-gam?
d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành bao nhiêu phần quà?Trả lời:
Lời giải
a) – Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã hỗ trợ gạo 4 lần.
– Khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần là:
Lần 1: 10 000 kg
Lần 2: 12 000 kg
Lần 3: 9 000 kg
Lần 4: 11 000 kg
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần 2.
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là:
10 000 + 12 000 + 9 000 + 11 000 = 42 000 (kg)
d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành số phần quà là:
42 000 : 5 = 8 400 (phần quà)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau:
Loại hàng
Gạo
Thịt
Cá
Rau
Bột nêm
Khối lượng
5 kg
1 kg 500g
2 kg
4 kg 500 g
500 g
Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau.
a) Hoàn thiện biểu đồ bên.
b) Loại hàng nào có khối lượng lớn nhất?
c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần quà có đủ dùng trong một tuần không?
Câu hỏi:
Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau:
Loại hàng
Gạo
Thịt
Cá
Rau
Bột nêm
Khối lượng
5 kg
1 kg 500g
2 kg
4 kg 500 g
500 g
Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau.
a) Hoàn thiện biểu đồ bên.
b) Loại hàng nào có khối lượng lớn nhất?
c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần quà có đủ dùng trong một tuần không?Trả lời:
a) Hoàn thiện biểu đồ bên:
b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất là: Gạo
c) Một tuần có 7 ngày.
Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá sử dụng trong một tuần là:
500 × 7 = 3 500 g
Ta thấy 3 500 g > 1 500 và 3 500 g > 2 000 g
Như vậy lượng thịt hoặc cá trong một phần quà không đủ dùng trong một tuần.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====