Câu hỏi:
Em hãy tìm hiểu giá tiền một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng rồi ghi lại.
Ví dụ:
– Chiếc máy tính để bàn có giá khoảng 8 triệu đồng.
– Chiếc tủ lạnh có giá khoảng 23 triệu đồng.
– Chiếc ô tô có giá khoảng 750 triệu đồng.
Trả lời:
Chiếc xe máy có giá khoảng 40 triệu đồng.
Chiếc ti vi có giá khoảng 25 triệu đồng.
Chiếc điện thoại di dộng có giá khoảng 15 triệu đồng.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Thực hiện (theo mẫu):
Số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Đọc số
Hàng trăm triệu
Hàng trục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
150 927 643
1
5
0
9
2
7
6
4
3
Một trăm năm mươi triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi ba
293 190 180
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
303 000 000
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
765 174 524
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
591 210 000
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Câu hỏi:
Thực hiện (theo mẫu):
Số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Đọc số
Hàng trăm triệu
Hàng trục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
150 927 643
1
5
0
9
2
7
6
4
3
Một trăm năm mươi triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi ba
293 190 180
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
303 000 000
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
765 174 524
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
591 210 000
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Trả lời:
Số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Đọc số
Hàng trăm triệu
Hàng trục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
150 927 643
1
5
0
9
2
7
6
4
3
Một trăm năm mươi triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi ba
293 190 180
2
9
3
1
9
0
1
8
0
Hai trăm chín mươi ba triệu một trăm chín mươi nghìn một trăm tám mươi
303 000 000
3
0
3
0
0
0
0
0
0
Ba trăm linh ba triệu
765 174 524
7
6
5
1
7
4
5
2
4
Bảy trăm sáu mươi năm triệu một trăm bảy mươi tư nghìn năm trăm hai mươi tư
591 210 000
5
9
1
2
1
0
0
0
0
Năm trăm chín mươi mốt triệu hai trăm mười nghìn
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:
Câu hỏi:
Viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:
Trả lời:
Ba mươi chín nghìn: 39 000. Số 39 000 có 5 chữ số và có 3 chữ số 0.
Sáu trăm nghìn: 600 000. Số 600 000 có 6 chữ số và có 5 chữ số 0.
Tám trăm lăm triệu: 85 000 000. Số 85 000 000 có 8 chữ số và có 6 chữ số 0.
Hai mươi triệu: 20 000 000. Số 20 000 000 có 8 chữ số và có 7 chữ số 0.
Bảy trăm triệu: 700 000 000. Số 700 000 000 có 9 chữ số và có 8 chữ số 0.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số chẵn, số lẻ
• Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Chẳng hạn: 0, 2, 4, 6, 8, .., 156, 158, 160, … là các số chẵn.
Ghi chú: Số chia hết cho 2 là số chia cho 2 không còn dư.
• Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Chẳng hạn: 1, 3, 5, 7, 9, … 567, 569, 571, … là các số lẻ.
Ghi chú: Số không chia hết cho 2 là số chia cho 2 còn dư 1.
a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?
Câu hỏi:
Số chẵn, số lẻ
• Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Chẳng hạn: 0, 2, 4, 6, 8, .., 156, 158, 160, … là các số chẵn.
Ghi chú: Số chia hết cho 2 là số chia cho 2 không còn dư.
• Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Chẳng hạn: 1, 3, 5, 7, 9, … 567, 569, 571, … là các số lẻ.
Ghi chú: Số không chia hết cho 2 là số chia cho 2 còn dư 1.
a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?Trả lời:
a) Số chẵn: 42, 100, 60 868.
Số lẻ: 41, 43, 3 015====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.
Câu hỏi:
b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.
Trả lời:
b) Chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là: 0, 2, 8
Chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là: 1, 3, 5====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:
• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
• Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
Câu hỏi:
c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:
• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
• Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.Trả lời:
c)
Các số chia hết cho 2 là 24, 40, 42, 64, 76, 88, 90
Các số không chia hết cho 2 là 21, 43, 45, 67, 79====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====