Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4
A. Lý thuyết Bảng nhân 4, bảng chia 4
a) Bảng nhân 4
b) Bảng chia 4
B. Bài tập trắc nghiệm Bảng nhân 4, bảng chia 4
Câu 1: Kết quả của phép tính 16 : 4 bằng:
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
LỜI GIẢI
Ta có: 16 : 4 = 4
Chọn C
Câu 2: Số thích hợp điền vào dấu ? là
12 : 4 = ?
A. 3.
B. 6.
C. 9.
D.12.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: 12 : 4 = 3
Câu 3: Một người nuôi được 35 con cừu. Lần thứ nhất người đó bán được 11 con cừu. Lần thứ hai người đó bán được số con cừu bằng số con cừu còn lại chia cho 4. Hỏi sau hai lần bán người đó còn lại bao nhiêu con cừu?
A. 15 con cừu.
B. 18 con cừu.
C. 25 con cừu.
D. 30 con cừu.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Số cừu người đó còn lại sau lần bán thứ nhất là:
35 – 11 = 24 (con cừu)
Lần thứ hai người đó bán được số con cừu là:
24 : 4 = 6 (con cừu)
Vậy sau hai lần bán người đó còn lại số con cừu là:
24 – 6 = 18 (con cừu)
Câu 4: Tích của các thừa số 4 và 5 là:
A. 20.
B. 25.
C. 15.
D. 16.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: 4 × 5 = 20.
Câu 5: Kết quả của phép tính 4 × 3 + 4 là
A. 12.
B. 8.
C. 16.
D. 21.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: 4 × 3 + 4 = 12 + 4 = 16.
Câu 6: Mỗi con chó có 4 chân. Hỏi 8 con chó có mấy chân?
A. 13 chân.
B. 20 chân.
C. 32 chân.
D. 36 chân.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
Mỗi con chó có 4 chân nên 8 con chó có số chân là:
4 × 8 = 32 (chân).
Câu 7: Kết quả của phép tính “4 × 10” là
A. 45.
B. 40.
C. 5.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: 4 × 10 = 40.
Câu 8: Nhà Lan có 28 con gà được chia đều trong 4 cái chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà?
A. 6 con gà.
B. 7 con gà.
C. 8 con gà.
D. 9 con gà.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Mỗi chuồng có số con gà là:
28 : 4 = 7 (con gà)
Bài giảng Toán lớp 3 trang 15, 16 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 – Kết nối tri thức
====== ****&**** =====