Giải SBT Toán lớp 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
Giải SBT Toán 10 trang 31 Tập 2
Bài 8 trang 31 SBT Toán 10 Tập 2: Cho mẫu số liệu: 1 3 6 8 9 12
a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:
A. 6.
B. 6,5.
C. 7.
D. 8.
b) Trung vị của mẫu số liệu trên là:
A. 6.
B. 6,5.
C. 7.
D. 8.
c) Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:
A. Q1 = 3, Q2 = 6,5, Q3 = 9.
B. Q1 = 1, Q2 = 6,5, Q3 = 12.
C. Q1 = 6, Q2 = 7, Q3 = 9.
D. Q1 = 3, Q2 = 7, Q3 = 9.
Lời giải:
a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là: .
Do đó ta chọn phương án B.
b) Mẫu số liệu trên đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm.
Mẫu số liệu trên có 6 số. Số thứ ba và số thứ tư lần lượt là 6 và 8.
Vì vậy trung vị của mẫu số liệu trên là: .
Do đó ta chọn phương án C.
c) Trung vị của dãy 1; 3; 6 là 3.
Trung vị của dãy 8; 9; 12 là 9.
Vậy Q1 = 3; Q2 = 7; Q3 = 9.
Do đó ta chọn phương án D.
Bài 9 trang 31 SBT Toán 10 Tập 2: Tính đến ngày 19/01/2022, trong bảng xếp hạng giải bóng đá Ngoại hạng Anh (Vòng 24), số điểm của 5 đội dẫn đầu bảng như sau:
Đội
|
Manchester City
|
Liverpool
|
Chelsea
|
West Ham
|
Arsenal
|
Điểm
|
56
|
45
|
43
|
37
|
35
|
(Nguồn: https://bongda24h.vn/bang-xep-hang.html)
a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:
A. 43.
B. 43,2.
C. 44.
D. 56.
b) Trung vị của mẫu số liệu trên là:
A. 43.
B. 43,2.
C. 44.
D. 56.
c) Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:
A. Q1 = 45, Q2 = 43, Q3 = 37.
B. Q1 = 56, Q2 = 43, Q3 = 35.
C. Q1 = 36, Q2 = 43, Q3 = 50,5.
D. Q1 = 50,5, Q2 = 43, Q3 = 36.
Lời giải:
a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là: .
Do đó ta chọn phương án B.
b) Sắp xếp các số liệu của mẫu trên theo thứ tự không giảm, ta được dãy:
35 37 43 45 56
Mẫu số liệu trên có 5 số. Số thứ ba là 43.
Vì vậy Me = 43.
Do đó ta chọn phương án A.
c) Trung vị của nửa số liệu bên trái trung vị là: Q1 = .
Trung vị của nửa số liệu bên phải trung vị là: Q2 = .
Vậy Q1 = 36; Q2 = 43; Q3 = 50,5.
Do đó ta chọn phương án C.
Giải SBT Toán 10 trang 32 Tập 2
Bài 10 trang 32 SBT Toán 10 Tập 2: Cho mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tần số sau:
Giá trị
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Tần số
|
7
|
12
|
11
|
10
|
Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên.
Lời giải:
Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:
.
Vậy số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là 6,6.
Bài 11 trang 32 SBT Toán 10 Tập 2: Cho mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tần số tương đối sau:
Giá trị
|
10
|
12
|
15
|
16
|
19
|
Tần số
tương đối
|
0,1
|
0,2
|
0,25
|
0,35
|
0,1
|
Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên.
Lời giải:
Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:
10.0,1 + 12.0,2 + 15.0,25 + 16.0,35 + 19.0,1 = 14,65.
Vậy số trung bình cộng của mẫu số liệu trên 14,65.
Bài 12 trang 32 SBT Toán 10 Tập 2: Thời gian (đơn vị: phút) hoàn thành một bài kiểm tra trực tuyến của 8 học sinh lần lượt là:
40 35 45 42 44 38 43 39
Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm:
a) Số trung bình cộng;
b) Trung vị;
c) Tứ phân vị.
Lời giải:
a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:
.
Vậy số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là 40,75 (phút).
b) Sắp xếp các số liệu của mẫu trên theo thứ tự không giảm, ta được dãy:
35 38 39 40 42 43 44 45
Mẫu số liệu trên có 8 số. Số thứ tư và số thứ năm lần lượt là 40 và 42.
Vì vậy (phút).
c) Trung vị của dãy 35; 38; 39; 40 là (phút).
Trung vị của dãy 42; 43; 44; 45 là (phút).
Vậy Q1 = 38,5 (phút); Q2 = 41 (phút); Q3 = 43,5 (phút).
Giải SBT Toán 10 trang 33 Tập 2
Bài 13 trang 33 SBT Toán 10 Tập 2: Kết quả kiểm tra Toán của một lớp 40 học sinh được thống kê trong bảng sau:
Điểm
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Số học sinh
(Tần số)
|
1
|
2
|
1
|
7
|
9
|
9
|
8
|
3
|
Mốt trong bảng thống kê kết quả kiểm tra Toán của lớp trên là bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có tần số lớn nhất là 9 và 9 tương ứng với số điểm 7 và 8.
Vậy mốt của bảng trên là 7 và 8.
====== ****&**** =====