Giải bài tập Tin học 9 Bài 5: Thực hành tổng hợp
Bài thực hành trang 47 Tin học 9: Lập bảng tính theo dõi chỉ số BMI của tổ em.
Nhiệm vụ: Em hãy lập bảng tính theo dõi chỉ số BMI của các thành viên trong tổ theo các yêu cầu sau:
1) Lưu được họ tên, ngày tháng năm sinh và các chỉ số cân nặng, chiều cao của từng bạn ở đầu năm học. Thiết lập điều kiện cho các ô ngày tháng năm sinh để chỉ nhập được ngày tháng đúng trong năm sinh tương ứng của học sinh khối 9; Cân năng W (đơn vị Kilogam) và chiều cao H (đơn vị mét) là kiểu số thập phân trong khoảng phù hợp.
2) Tính được chỉ số BMI của từng bạn theo công thức BMI = . Kết quả BMI được định dạng hiển thị một chữ số phần thập phân.
3) Phân loại mức độ cân nặng dựa trên chỉ số BMI đã tính theo quy tắc: Nếu BMI <18.5 thì kết luận “Thiếu cân”, nếu 18.5 BMI < 25 thì kết luận “Bình thường, nếu 25BMI < 30 thì kết luận “thừa cân” nếu BMI 30 thì kết luận “Béo phì”.
4) Lọc danh sách các bạn trong diện kết luận khác “Bình thường” và lưu sang một trang tính mới. sắp xếp danh sách này theo thứ tự giảm dần chỉ số BMI.
5) Tạo một trang tính mới và đặt tên là “Thong ke”. Tại trang tính này, thực hiện:
– Thống kê số lượng cac bạn theo từng mức kết luận. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ các mức kết luận.
– Tính trung bình cộng cân nặng của các học sinh theo từng mức kết luận, kết quả được định dạng hiển thị một chữ số phần thập phân. Vẽ biểu đồ so sánh các giá trị trung bình này.
Trả lời:
Nội dung đang được cập nhật…
Vận dụng trang 50 Tin học 9: Trường em tổ chức một hội thi văn nghệ, em hãy lập bảng tính lưu điểm của các thí sinh. Biết rằng có 6 thầy/cô giáo trong Ban giám khảo. Các thầy cô giáo chấm điểm cho từng thí sinh theo thang điểm 10. Em thực hiện các yêu cầu sau:
1) Lập bảng lưu điểm của tất cả các thầy/cô giáo cho các thí sinh tại trang tính thứ nhất. Đặt tên trang tính là “DS diem”.
– Thiết lập xác thực dữ liệu cho các ô tính lưu điểm sao cho chỉ có thể nhập số thập phân trong khoảng từ 0 đến 10.
– Thêm một cột Tổng điểm và thực hiện tính tổng điểm của từng thí sinh.
– Thêm một cột Xếp giải ngay bên phải cột Tổng điểm. Thực hiện điền giá trị cho cột Xếp giải theo quy tắc như sau: Nếu tổng điểm từ 48 điểm trở lên thì xếp giải “A”, nếu tổng điểm từ 42 đến dưới 48 điểm thì xếp giải “B”; nếu tổng điểm từ 36 đến dưới 42 điểm thì xếp giải “C”; còn lại thì không xếp giải
2) Thêm một trang tính thứ hai và đặt tên là “Thống kê”. Tại trang tính này, thực hiện lần lượt các yêu cầu sau:
– Thống kê số lượng thí sinh đạt các giải khác nhau. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ các thí sinh đạt các giải khác nhau.
– Tính điểm trung bình của từng giám khảo đã cho tất cả thí sinh. Vẽ biểu đồ so sánh điểm trung bình đã cho của từng giám khảo.
Trả lời:
Vận dụng kiến thức đã học và tham khảo hướng dẫn bên dưới để thực hành.
1) Lập bảng tính “DS diem”
– Tạo một trang tính mới và đặt tên là “DS diem”
– Thiết lập xác thực dữ liệu cho các ô tính lưu điểm sao cho chỉ có thể nhập số thực trong khoảng từ 0 đến 10. (Chọn “data” -> “data validation” -> đặt điều kiện cho phạm vi này
– Ghi danh sách các thí sinh vào cột A
– Ghi danh sách các giám khảo vào hàng 1 từ cột B trở đi
– Các ô trong bảng tính lưu điểm của các giám khảo sẽ được sử dụng để ghi điểm cho từng thí sinh theo thang điểm 10.
Thêm cột “Tổng điểm”
– Thêm cột mới bên phải cột cuối cùng đặt tên là “Tổng điểm”
– Trong ô đầu tiên của cột Tổng điểm (VD: B2) nhập công thức =SUM(B2:G2) để tính tổng điểm của thí sinh thứ nhất
– Sao chép công thức này xuống các dòng khác trong cột Tổng điểm
Thêm cột “Xếp giải”
– Xếp giải đặt ở cột C
– Sử dụng công thức =IF(AND(B2>=36,B2<42),“C”,IF(AND(B2>=42,B2<48), “B”,“”)) sau đó sao chép cho các thí sinh cột xếp giải.
2) Thêm trang tính thống kê
– Tạo trang tính mới đặt tên là “Thong ke” rồi điền thông tin
– Cột B: =Countif(DS_Diem!C,A2) để thống kê lượng thí sinh đạt giải tương ứng
– Chọn vẽ biểu đồ phù hợp trong Insert -> Chart
– Cột C: =Average(DS_diem!B2:G11) để tính điểm trung bình từng giám khảo
– Chọn vẽ biểu đồ phù hợp trong Insert -> Chart
Xem thêm cái bài giải bài tập Tin học 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 4. Một số hàm thống kê có điều kiện
Bài 5. Thực hành tổng hợp
Dự án học tập
Bài 1. Giới thiệu phần mềm làm video
Bài 2. Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor