Giải Toán lớp 1 bài Phép trừ trong phạm vi 10 SGK Chân trời sáng tạo
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
– Cách làm tính trừ trong phạm vi 10
– Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính và ứng dụng phép trừ vừa học vào các bài toán thực tế.
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Tính giá trị các phép trừ trong phạm vi 10
Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức có chứa nhiều phép tính cộng và trừ.
Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép tính cộng, trừ thì em thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
Dạng 3: Điền yếu tố còn thiếu trong phép tính.
Nhẩm lại phép cộng đã học và phép trừ các số trong phạm vi 10 rồi điền số hoặc dấu còn thiếu vào chỗ trống.
2. Bài tập minh họa
Bài 1: Tính
a) 10 – 5
b) 10 – 8
Hướng dẫn giải:
a) 10 – 5 = 5
b) 10 – 8 = 2
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống
10 – … = 7
Hướng dẫn giải:
Ta có: 10 – 3 = 7
Vậy số điền vào chỗ trống là 3
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Thực hành câu 1 trang 64 SGK Toán 1 CTST
Làm theo mẫu:
Phương pháp giải:
Các em học sinh quan sát hình vẽ và dựa vào mẫu, sau đó sử dụng cách tách – gộp số để viết phép trừ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Có tất cả 8 con bọ cánh cứng. Có 4 con đậu trên lá, còn lại 4 con đang bay.
8 gồm 4 và 4.
Các em viết được phép trừ: 8 – 4 = 4
3.2. Giải Thực hành câu 2 trang 64 SGK Toán 1 CTST
Làm theo mẫu:
Phương pháp giải:
Các em học sinh quan sát hình vẽ và dựa vào mẫu, sau đó sử dụng cách tách – gộp số để viết phép trừ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Có 9 chấm tròn. Bên phải có 7 chấm tròn. Còn 2 chấm tròn ở bên trái.
9 gồm 7 và 2.
Các em viết được phép trừ: 9 – 7 = 2
3.3. Giải Luyện tập câu 1 trang 65 SGK Toán 1 CTST
Số, phép trừ?
Phương pháp giải:
Các em học sinh quan sát mẫu và sử dụng cách tách – gộp số để viết các phép trừ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) • 5 gồm 4 và 1.
Phép trừ thích hợp:
5 – 1 = 4
5 – 4 = 1
• 5 gồm 3 và 2.
Phép trừ thích hợp:
5 – 3 = 2
5 – 2 = 3
b) • 6 gồm 5 và 1.
Phép trừ thích hợp:
6 – 5 = 1
6 – 1 = 5
• 6 gồm 4 và 2.
Phép trừ thích hợp:
6 – 4 = 2
6 – 2 = 4
• 6 gồm 3 và 3
Phép trừ thích hợp:
6 – 3 = 3
3.4. Giải Luyện tập câu 2 trang 65 SGK Toán 1 CTST
Tính:
2 – 1
3 – 2
4 – 1
3 – 1
4 – 2
4 – 3
Phương pháp giải:
Các em học sinh sử dụng cách tách – gộp số để thực hiện tính các phép trừ có trong đề bài.
Ví dụ:
2 gồm 1 và 1. Ta được phép trừ: 2 – 1 = 1
Lời giải chi tiết:
2 – 1 = 1
3 – 2 = 1
4 – 1 = 3
3 – 1 = 2
4 – 2 = 2
4 – 3 = 1
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
3.5. Giải Luyện tập câu 3 trang 65 SGK Toán 1 CTST
Tính:
5 – 2
5 – 3
6 – 1
5 – 4
6 – 3
6 – 5
Phương pháp giải:
Các em học sinh sử dụng cách tách – gộp số để thực hiện tính các phép trừ có trong đề bài.
Ví dụ:
2 gồm 1 và 1. Ta được phép trừ: 2 – 1 = 1
Lời giải chi tiết:
5 – 2 = 3
5 – 3 = 2
6 – 1 = 5
5 – 4 = 1
6 – 3 = 3
6 – 5 = 1
3.6. Giải Luyện tập câu 4 trang 65 SGK Toán 1 CTST
>, =, <?
Phương pháp giải:
Các em học sinh sử dụng cách tách – gộp số để tính các phép trừ có trong đề bài sau đó so sánh các kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:
5 – 1 ⍰ 4 – 1
Thực hiện phép tính có:
5 – 1 = 4
4 – 1 = 3
Vì 4 > 3 nên 5 – 1 > 4 – 1
3 – 1 ⍰ 2 – 1
Thực hiện phép tính có:
3 – 1 = 2
2 – 1 = 1
Vì 2 > 1 nên 3 – 1 > 2 – 1
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
3.7. Giải Luyện tập câu 5 trang 66 SGK Toán 1 CTST
Số?
Phương pháp giải:
Các em học sinh sử dụng cách tách – gộp số để viết các phép trừ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Thuyền màu xanh lá cây:
7 – 1 = 6
7 – 2 = 5
7 – 3 = 4
Thuyền màu xanh nước biển:
8 – 1 = 7
8 – 2 = 6
8 – 3 = 5
8 – 4 = 4
Thuyền màu tím:
9 – 1 = 8
9 – 2 = 7
9 – 3 = 6
9 – 4 = 5
Thuyền màu đỏ:
10 – 1 = 9
10 – 2 = 8
10 – 3 = 7
10 – 4 = 6
10 – 5 = 5
3.8. Giải Luyện tập câu 6 trang 66 SGK Toán 1 CTST
Tính:
7 – 4
10 – 6
9 – 6
7 – 6
9 – 5
7 – 5
10 – 7
8 – 5
Phương pháp giải:
Các em học sinh sử dụng cách tách – gộp số để tính các phép trừ có trong đề bài.
Lời giải chi tiết:
7 – 4 = 3
10 – 6 = 4
9 – 6 = 3
7 – 6 = 1
9 – 5 = 4
7 – 5 = 2
10 – 7 = 3
8 – 5 = 3
3.9. Giải Luyện tập câu 7 trang 66 SGK Toán 1 CTST
Tìm bóng cho cá heo.
Phương pháp giải:
Các em học sinh sử dụng cách tách – gộp số để tính các phép trừ có trong đề bài sau đó tìm quả bóng cho cá heo
Lời giải chi tiết:
Thực hiện phép tính có:
9 – 8 = 1
9 – 7 = 2
8 – 6 = 2
10 – 9 = 1
10 – 8 = 2
8 – 7 = 1
Vậy quả bóng số 1 là của cá heo mang phép tính: 9 – 8, 10 – 9, 8 – 7.
Quả bóng số 2 là của cá heo mang phép tính: 9 – 7, 10 – 8, 8 – 6.
3.10. Giải Luyện tập câu 8 trang 67 SGK Toán 1 CTST
Xem tranh và viết hai phép trừ thích hợp.
Phương pháp giải:
Các em học sinh quan sát bức tranh sau đó thực hiện viết các phép trừ trong phạm vi 10.
Lời giải chi tiết:
+ Ban đầu có tất cả 7 con vịt đang bơi. Lúc sau có 3 con vịt lên bờ, còn lại 4 con vịt.
Phép trừ: 7 – 3 = 4
+ Có 4 con vịt đang bơi dưới ao. 1 con vịt đang uống nước, còn lại 3 con vịt không uống nước.
Phép trừ: 4 – 1 = 3