Giải Toán lớp 1 Bài 17: Ôn tập các số trong phạm vi 10 SGK Kết nối tri thức tập 1
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5,6 7, 8, 9, 10
– Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có từ 1 đến 5 đồ vật.
– So sánh số 0 với các số trong phạm vi 5
– Đọc, viết được các chữ số từ 0-5, vị trí của số 0 trong dãy số.
– Biết đếm xuôi và đếm ngược các số từ 1 đến 5 và thứ tự của các số đó.
– Đọc, đếm được từ 6 đến 10, vị trí của các số trong dãy số.
– So sánh các số trong phạm vi 10
– Biết 5 thêm một được 6 và viết được số 6
– Biết 6 thêm một được 7 và viết được số 7
– Biết 7 thêm một được 8 và viết được số 8
– Biết 8 thêm một được 9 và viết được số 9
– Biết 9 thêm 1 được 10, viết số 10
– Biết so sánh số lượng, sử dụng dấu “ =”, dấu “ >” và dấu “<” để so sánh các số.
– Biết so sánh số lượng, sử dụng từ “bằng” và dấu “ =” để so sánh các số.
– Nhận biết được khái niệm nhiều hơn, ít hơn, hơn, kém thông qua hình ảnh và các đồ vật.
– Cách so sánh 1-1 giữa hai đại lượng để xác định đại lượng nhiều hơn, ít hơn.
2. Bài tập minh họa
Câu 1:
a) Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Trong các số đó, số nào lớn nhất, số nào nhỏ nhất?
Hướng dẫn giải
a) Ta có: 5 < 6 < 7 < 8
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5, 6, 7, 8
b) Số lớn nhất là 8, số bé nhất là 5
Câu 2: Điền dấu >, <, = và dấu ?
Hướng dẫn giải
a) Ta có: 9 – 1 = 8 < 9
Vậy 9 > 9 – 1
b) 5 + 1 = 6 < 8
Vậy 5 + 1 < 8
3. Bài tập SGK
3.1. Giải luyện tập câu 1 trang 102 SGK Toán 1 tập 1 KNTT
Số
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc số để viết số.
Lời giải chi tiết:
3.2. Giải luyện tập câu 2 trang 103 SGK Toán 1 tập 1 KNTT
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh, đếm số lượng mỗi con vật.
b) Dựa vào ý a) để tìm xem con vật nào có số lượng ít nhất.
Lời giải chi tiết:
a,
b) Ta có: 2 < 3 < 6 .
3.3. Giải luyện tập câu 3 trang 103 SGK Toán 1 tập 1 KNTT
>, <, =?
Phương pháp giải:
Tính kết quả của các phép tính rồi so sánh hai số.
Lời giải chi tiết:
3.4. Giải luyện tập câu 1 trang 104 SGK Toán 1 tập 1 KNTT
Nối các số theo thứ tự từ bé đến lớn là được hình dưới đây. Các số còn thiếu là số nào?
Phương pháp giải:
Biết được thứ tự các số từ 1 đến 10 để điền được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
3.5. Giải luyện tập câu 2 trang 104 SGK Toán 1 tập 1 KNTT
Cho các số:
a) Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Trong các số đó, số nào lớn nhất? Số nào bé nhất?
c) Trong các số đó, những số nào vừa lớn hơn 5, vừa bé hơn 8?
Phương pháp giải:
a) Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Dựa vào ý a) tìm ra số lớn nhất, số bé nhất.
c) Dựa vào ý a) tìm ra số vừa lớn hơn 5, vừa bé hơn 8.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 5 < 6 < 7 < 8.
Vậy các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5; 6; 7; 8.
b) Trong các số đó, số 8 lớn nhất, số 5 bé nhất.
c) Trong các số đó số 6 và số 7 vừa lớn hơn 5, vừa bé hơn 8.
3.6. Giải luyện tập câu 3 trang 105 SGK Toán 1 tập 1 KNTT
Có 3 bạn rùa đi dạo chơi, rùa xanh đi thứ nhất, rùa vàng đi thứ hai, rùa nâu đi thứ ba. Nếu bạn rùa đỏ vào giữa rùa xanh và rùa vàng khi đó rùa nâu đi thứ mấy?
Phương pháp giải:
Xác định vị trí của các bạn rùa khi có rùa đỏ vào giữa rùa xanh và rùa vàng.
Lời giải chi tiết:
Ta có: rùa xanh đi thứ nhất, rùa vàng đi thứ hai, rùa nâu đi thứ ba. Vậy nếu bạn rùa đỏ vào giữa rùa xanh và rùa vàng khi đó rùa nâu đi thứ tư.
3.7. Giải luyện tập câu 4 trang 105 SGK Toán 1 tập 1 KNTT
Có 3 bạn thỏ đang chơi thì trời mưa, các bạn chạy vào trong cả hai chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy bạn thỏ? Biết rằng số thỏ ở chuồng A nhiều hơn số thỏ ở chuồng B.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh và đưa ra tình huống.
Lời giải chi tiết:
Ta có 3 bạn thỏ cùng chạy vào 2 chuồng và số 3 được phân tích như sau: 3 = 1 + 2.
Mà chuồng A nhiều thỏ hơn chuồng B vậy chuồng A có 2 bạn thỏ, chuồng B có 1 bạn thỏ.