Giải bài tập Toán lớp 2 trang 82, 83, 84 Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000
Toán lớp 2 Tập 2 trang 82 Thực hành 1: Đặt tính rồi tính.
458 – 333 670 – 50 209 – 6
367 – 154 726 – 12 815 – 5
Trả lời:
Phép tính: 458 – 333
Em thực hiện trừ chữ số hàng đơn vị: 8 – 3 bằng 5, viết 5
Trừ chữ số hàng chục: 5 – 3 bằng 2, viết 2
Trừ chữ số hàng trăm: 4 – 3 bằng 1, viết 1
Vậy: 458 – 333 = 125.
Em thực hiện tương tự với các phép tính tiếp theo và được kết quả như sau:
Toán lớp 2 Tập 2 trang 83 Luyện tập 1: Tính nhẩm:
Trả lời:
Em lần lượt thực hiện tính nhẩm các phép tính và được kết quả như sau:
700 – 300 = 400 350 – 120 = 230
900 – 600 = 300 670 – 60 = 610
800 – 200 = 600 840 – 200 = 640
1000 – 500 = 500 490 – 300 = 190
Toán lớp 2 Tập 2 trang 83 Luyện tập 2: Viết các phép tính.
Mẫu:
Trả lời:
Với ba số ở trong quả bóng trên mái nhà, em lần lượt viết các phép tính cộng, trừ phù hợp. Em được kết quả như sau:
400 + 600 = 1000
600 + 400 = 1000
1000 – 400 = 600
1000 – 600 = 400
Em điền như sau:
Toán lớp 2 Tập 2 trang 84 Luyện tập 3: Chữ số?
Trả lời:
a)
Em thực hiện cộng chữ số hàng đơn vị: 5 + 4 = 9.
Cộng chữ số hàng chục: ? + 3 = 7, muốn tìm số ở dấu ? em lấy 7 – 3 bằng 4
Cộng chữ số hàng trăm: 7 + ? = 8, muốn tìm số ở dấu ? em lấy 8 – 7 bằng 1
Vậy: 745 + 134 = 879.
b)
Em thực hiện trừ chữ số hàng đơn vị: ? – 1 = 2, muốn tìm số ở dấu ? em lấy 2 + 1 bằng 3.
Trừ chữ số hàng chục: 7 – 5 = 2
Trừ chữ số hàng trăm: 6 – ? = 2, muốn tìm số ở dấu ? em lấy 6 – 2 bằng 4
Vậy: 673 – 451 = 222
Em điền được như sau:
Toán lớp 2 Tập 2 trang 84 Luyện tập 4: Máy bay BT 252 chở các kiện hàng ghi phép tính có kết quả là 252.
Tìm kiện hàng không phải của máy bay BT 252.
Trả lời:
Em thực hiện phép tính ghi ở mỗi kiện hàng: 140 + 112 = 252, 689 – 437 = 252, 387 – 135 = 252, 240 + 22 = 262.
Máy bay BT 252 chở các kiện hàng ghi phép tính có kết quả là 252, mà 240 + 22 = 262 nên kiện hàng có ghi phép tính 240 + 22 không phải của máy bay.
Vậy:
Kiện hàng không phải của máy bay BT 252 là : 240 + 22 = 262
Toán lớp 2 Tập 2 trang 84 Luyện tập 5: Số?
Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm …… m.
Trả lời :
Để tính núi Bà Đen cao hơn núi Cấm bao nhiêu mét, em lấy chiều cao của núi Bà Đen là 986 m trừ đi chiều cao của núi Cấm là 705 m. Em có phép tính: 986 – 705 = 281 m.
Vậy:
Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm 281 m.
Toán lớp 2 Tập 2 trang 84 Đất nước em: Tìm vị trí của Tây Ninh và tỉnh An Giang trên bản đồ.
Bài giảng Toán lớp 2 trang 82, 83, 84 Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 – Chân trời sáng tạo