Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: –
B2: – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần toán 2 Kết nối tri thức – Tuần 27
Tuần 27. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét.
Giới thiệu tiền Việt Nam. Thực hành và trải nghiệm đo độ dài
Bài 1. Đ, S?
a) 1 m = 10 dm |
|
|
2 dm = 20 cm |
|
b) 6 m = 60 dm |
|
|
1 km = 100 m |
|
c) 4 dm = 4 m |
|
|
50 cm = 5 m |
|
d) 700 cm = 7 m |
|
|
1 000 m = 1 km |
|
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 3 dm = …. cm 4 m = …. dm 5 m = …. cm
b) 70 cm = …. dm 60 dm = …. m 800 cm = …. m
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a) Chiều dài bàn học của em khoảng:
A. 1 cm B. 1 dm C. 1 m D. 1 km
b) Quãng đường từ nhà Nam đến Ủy ban xã dài khoảng:
A. 3 cm B. 3 dm C. 3 m D. 3 km
c) Bút sáp dài khoảng:
A. 10 cm B. 10 dm C. 10 m D. 10 km
Bài 4. Nối mỗi đồ vật với số đo thích hợp
Bài 5. Viết số đo thích hợp vào ô trống
a)
b)
Bài 6. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Bảng bên cho biết chiều dài đường bộ từ một số tỉnh đến Thủ đô Hà Nội:
a) Trong hai tỉnh Sơn La và Hà Giang, tỉnh gần Hà Nội hơn là ………….
b) Trong hai tỉnh Lào Cai và Hà Tĩnh, tỉnh xa Hà Nội hơn là ……………
c) Trong các tỉnh trên, tỉnh gần Hà Nội nhất là …………………………..
d) Trong các tỉnh trên, tỉnh xa Hà Nội nhất là ……………………………
Bài 7. Bác An đi 8 km từ nhà đến huyện, sau đó bác đi tiếp 13 km để đến thành phố. Hỏi bác An đã đi đoạn đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
Bài 8. Em hãy tìm 3 đồ vật để ước lượng và đo chiều dài theo đơn vị đề-xi-mét hoặc mét rồi ghi lại vào bảng sau:
Tên đồ vật |
Em ước lượng |
Em đo được |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xem thêm các Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 26
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 27
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 28
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 29
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 30