Giải bài tập Địa Lí 11 Bài 8 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư, xã hội – Liên bang Nga
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 62 SGK Địa lí 11: Quan sát hình 8.1, hãy cho biết LB Nga giáp với những quốc gia và đại dương nào?
Phương pháp giải:
Đọc bản đồ.
Trả lời:
*Vị trí địa lí LB Nga:
– Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương.
– Phía Đông giáp Thái Bình Dương.
– Phía Tây và phía Nam tiếp giáp với 14 quốc gia: Na Uy, Phần Lan, Ba Lan, Mông Cổ, Triều Tiên, Trung Quốc, E-xto-ni-a, Lat-vi-a, Lit-va, Bê-lô-rut-xi-a, Ucrai-na, A-dec-bai-gian, Ca-dắc-xtan, Gru-di-a.
Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 63 SGK Địa lí 11: Tài nguyên khoáng sản của LB Nga thuận lợi để phát triển sản xuất những ngành công nghiệp nào?
Phương pháp giải:
Phân tích.
Trả lời:
Thế mạnh phát triển công nghiệp của tài nguyên khoáng sản LB Nga là:
– Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá ⟶ phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất,hóa dầu.
– Quặng sắt, kim loại màu… ⟶ phát triển công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu.
– Quặng kali -> phát triển sản xuất phân bón.
Trả lời câu hỏi thảo luận số 3 trang 64 SGK Địa lí 11: Dựa vào bảng 8.2 và hình 8.3, hãy nhận xét sự thay đổi dân số của LB Nga và nêu hậu quả của sự thay đổi đó.
Phương pháp giải:
Phân tích bảng số liệu và tháp tuổi.
Trả lời:
– LB Nga là nước đông dân (thứ 8 thế giới năm 2005).
– Giai đoạn 1991 – 2005, dân số LB Nga có xu hướng giảm dần và liên tục (từ 148,3 triệu người xuống 143 triệu người).
– Dân số có xu hướng già hóa: đỉnh tháp tròn và biểu hiện tí lệ người trên 60 tuổi khá lớn (đặc biệt người già ở nữ giới), tỉ lệ trẻ em dưới 14 tuổi có xu hướng giảm (đáy tháp thu hẹp).
– Tỉ lệ nam và nữ của LB Nga không đồng đều, nữ chiếm tỉ lệ cao hơn so với nam ở tất cả các nhóm tuổi (năm 2001).
– Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm.
⟹ Hệ quả: Dân số giảm gây thiếu hụt nhân công lao động kể cả nguồn lao động bổ sung.
Trả lời câu hỏi thảo luận số 4 trang 64 SGK Địa lí 11: Dựa vào hình 8.4, hãy cho biết sự phân bố dân cư LB Nga. Sự phân đó có thuận lợi và khó khăn gì với sự phát triển kinh tế?
Phương pháp giải:
Đọc bản đồ và phân tích.
Trả lời:
* Phân bố dân cư LB Nga:
Dân cư LB Nga phân bố không đều:
– Tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng rộng lớn phía Tây: mật độ dân số từ 10 đến trên 25 người/km2.
– Tiếp đến là khu vực phía Nam với mật độ dân số từ 1 -10 người/km2.
– Khu vực phía Bắc và vùng núi cao nguyên phía Đông dân cư phân bố thưa thớt, hầu như không có người sinh sống: mật độ dân số dưới 1 người/km2.
– Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị, là các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh (trên 70% dân số năm 2005).
* Thuận lợi và khó khăn:
– Thuận lợi:
+ Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực phía tây nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, khoáng sản giàu có…giúp khai thác tốt và có hiệu quả các thế mạnh này của đất nước, hoạt động kinh tế.
– Khó khăn:
+ Vùng phía Đông tập trung tài nguyên khoáng sản khá phong phú và giàu có, nhưng dân cư thưa thớt ⟶ hạn chế trong việc khai thác các tài nguyên thiên nhiên nơi đây.
+ Chênh lệch lớn trong sự phát triển kinh tế của cả nước.
Câu hỏi và bài tập (trang 66 SGK Địa Lí lớp 11)
Câu 1 Trang 66 SGK Địa lí 11: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của LB Nga?
Trả lời:
Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của LB Nga:
* Thuận lợi:
– Địa hình:
+ Vùng đồng bằng rộng lớn màu mỡ phía Tây thuận lợi cho phát trển cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi. (đồng bằng Tây Xi-bia, đồng bằng Đông Âu).
+ Đồi núi, cao nguyên phía Tây giàu tài nguyên rừng, cung cấp gỗ cho sản xuất lâm nghiệp (rừng lá kim, rừng có thể khai thá là 764 triệu ha).
– Khí hậu: Hơn 80% lãnh thổ có khí hậu ôn đới -> thuận lợi cho các ngành kinh tế phát triển.
– Khoáng sản:giàu có
+ Dầu mỏ, khi tự nhiên, than đá ⟶ phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất,hóa dầu.
+ Quặng sắt, kim loại màu.(vùng phía Tây) ⟶ phát triển công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu.
+ Quặng kali -> phát triển sản xuất phân bón.
– Sông ngòi: nhiều sông lớn, dốc nên trữ năng thủy điện lớn.(sông Lê-nin, sông Obi,..), các hồ nước ngọt phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch. (hồ Baican)
* Khó khăn:
– Địa hình đồi núi, cao nguyên là chủ yếu.
– Phần lớn lãnh thổ phía Bắc có khí hậu lạnh lạnh giá, băng tuyết hoặc khô hạn.
– Tài nguyên khoáng sản giàu có nhưng phân bố ở vùng núi cao nguyên điều kiện khai thác khó khăn.
Câu 2 Trang 66 SGK Địa lí 11: Đặc điểm dân cư của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế?
Trả lời:
Đặc điểm dân cư có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế.
* Thuận lợi:
– Dân đông nên thị trường tiêu thụ rộng lớn.
– Nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao, tiếp thu nhanh các tiến bộ khoa học – kĩ thuật và công nghệ.
– Có nhiều thành phần dân tộc (100 dân tộc) nên đa dạng về hoạt động sản xuất.
– Dân cư tập trung chủ yếu ở thành phố, thành thị nên tạo điều kiện phát triển mạnh cho các ngành công nghiệp và dịch vụ.
* Khó khăn:
– Dân số đang có xu hướng giảm nên trong tương lai sẽ thiếu hụt nguồn nhân lực lao động.
– Sự phát triển của các dân tộc chưa đồng đều, gây cản trở trong việc thúc đẩy Nga trở lại thành một cường quốc kinh tế.
Câu 3 Trang 66 SGK Địa lí 11: Hãy nêu một số tác phẩm văn học, nghệ thuật, những nhà bác học nổi tiếng của LB Nga?
Trả lời:
Một số tác phẩm văn học , nghệ thuật, những nhà bác học nổi tiếng của LB Nga.
– Một số tác phẩm văn học : “Sông Đông êm đềm” của Sô – lô –khốp ; “Chiến tranh và hòa bình” của Lép –Tôn-xtôi; “Thép đã tôi thế đấy” của Ô-xtrốp-xki ,…
– Nhiều tác phẩm hội họa danh tiếng như : “ Mùa thu vàng” , “Tháng ba” của Lê-vi-tan, “ Người đàn ba xa lạ” của N.Kran-xcôi,…
– Các nhà khoa học nổi tiếng : Men-đê-lê-ép, Xi –ôn-cốp-xki, Cuốc-cha-tốp, Lô-mô-nô-xốp,…
Bài 8 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư, xã hội – Liên bang Nga
I. Vị trí địa lý và lãnh thổ
Vị trí địa lí
– Nằm ở 2 châu lục Á – Âu.
– Giáp 14 nước ở phía nam và tây – tây nam.
– Phía bắc, phía đông, phía tây và tây nam đều giáp biển, đại dương.
Lãnh thổ
– Diện tích rộng nhất thế giới, gồm đồng bằng Đông Âu và toàn bộ Bắc Á.
– Đất nước trải dài trên 11 múi giờ.
– Tỉnh Ca-li-nin-grát biệt lập phía tây.
II. Điều kiện tự nhiên
1. Địa hình
Địa hình Liên Bang Nga cao ở phía đông, thấp dần về phía Tây. Dòng sông Ê-nít-xây chia LBN thành 2 phần rõ rệt.
– Phía Tây:
+ Đại bộ phận là đồng bằng: đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Xibia và vùng trũng.
+ Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen nhiều đồi thấp, đất màu mỡ.
+ Dãy núi già U-ran (ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á – Âu).
– Phía Đông:
+ Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn: cao nguyên Trung Xi-bia…
+ Đồng bằng ở phía Bắc.
=> Địa hình cao ở phía Đông, thấp dần về phía Tây => Sự phân hóa về thiên nhiên và khí hậu.
2. Khí hậu
Phần lớn lãnh thổ nằm ở vành đai khí hậu ôn đới.
– Phía Tây: Khí hậu ôn hòa hơn.
– Phía bắc khí hậu cận cực.
– Phía nam khí hậu cận nhiệt.
3. Sông ngòi
Liên bang Nga có nhiều sông, hồ lớn có giá trị về nhiều mặt, chủ yếu là về thủy điện (trữ năng thủy điện là 320 triệu kW) tập trung chủ yếu trên sông Ê-nít-xây, Ôbi, Lê-na. Ngoài ra còn tạo điều kiện phát triển về nông nghiệp và thủy hải sản.
– Phía Tây:
+ Sông Von-ga chảy qua đồng bằng Đông Âu, được coi là 1 trong những biểu tượng của nước Nga.
+ Sông Obi chảy qua đồng bằng Tây Xi-bia.
– Phía Đông:
+ Sông Lê-na chảy qua cao nguyên Trung Xi-bia.
+ Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới. Ngoài ra còn có nhiều hồ nhân tạo và tự nhiên khác.
4. Đất đai
– Phía Tây:
+ Phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ phát triển ở dải đất miền Nam.
+ Ở đồng bằng Đông Âu đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng cây nông nghiệp, cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi.
– Phía Đông: Đất đai nghèo dinh dưỡng, không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
5. Khoáng sản
– Phía Tây:
+ Tập trung chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên.
+ Than, dầu, quặng sắt, kim loại màu… ở dãy núi U-ran.
– Phía Đông:
+ Tập trung nhiều khoáng sản như than, vàng, kim cương, sắt, dầu khí,…
+ Liên bang Nga có trữ lượng quặng, khí tự nhiên đứng đầu thế giới, nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú.
=> Thuận lợi trong công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
6. Rừng
ưLiên bang Nga là nơi có diện tích rừng đứng đầu thế giới (886 triệu ha, trong đó rừng có thể khai thác là 764 triệu ha), chủ yếu là rừng lá kim.
– Phía Tây: Thảo nguyên và rừng lá kim.
– Phía Đông: Rừng lá kim.
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
– LBN là nước đông dân, thứ 8 thế giới nhưng mật độ thấp.
– Tốc độ gia tăng giảm do di cư.
– Nhiều dân tộc > 100 dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% dân số.
– Dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố, chủ yếu là các thành phố nhỏ và trung bình, các thành phố vệ tinh.
2. Xã hội
– LBN Có tiềm lực lớn về khoa học và văn hóa, nhiều trường đại học danh tiếng. LBN cũng là quốc gia đứng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản.
– Người dân Nga có trình độ học vấn cao.
=> Thuận lợi cho việc tiếp thu thành tựu khoa học, kĩ thuật của thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài.