Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 8 Tiết 2: Kinh tế Địa Lí lớp 11.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 8 Tiết 2: Kinh tế
ĐỊA LÍ 11 BÀI 8 TIẾT 2: KINH TẾ
Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 8 Tiết 2: Kinh tế
I. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
1. LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết.
– Là bộ phận trụ cột của Liên Bang Xô viết cũ.
– Chiếm tỉ trọng lớn trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp của Liên Xô.
2. Thời kỳ đầy khó khăn biến động (những năm 1990 của Thế kỉ XX)
– Cuối 1991 Liên Xô tan rã.
– Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm, sản lượng các ngành kinh tế giảm.
– Đời sống nhân dân khó khăn.
→ Suy giảm vị trí trên thế giới.
3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc
a. Chiến lược kinh tế mới
– Từ năm 2000, Liên bang Nga bước vào thời kì chiến lược mới:
+ Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.
+ Xây dựng nền kinh tế thị trường.
+ Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.
+ Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.
b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000.
– Sản lượng kinh tế tăng
– Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 thế giới (2005).
– Trả xong các khoản nợ nước ngoài.
– Xuất siêu ngày càng tăng.
– Đời sống nhân dân được cải thiện.
– Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế.
– Gia nhập nhóm G8.
c. Khó khăn
– Phân hóa giàu nghèo.
– Chảy máu chất xám.
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ.
1. Công nghiệp
– Vai trò: Là xương sống của nền kinh tế Nga ( chiếm 35,1% trong GDP)
– Cơ cấu: đa dạng.
+ Ngành truyền thống: luyện kim, dệt may, khai thác dầu khí…
+ Ngành hiện đại: điện tử tin học, công nghiệp vũ trụ…
– Phân bố: tập trung chủ yếu ở phía tây và phía nam lãnh thổ.
2. Nông nghiệp
– Vai trò: cung cấp lương thực – thực phẩm cho con người.
– Cơ cấu:
+ Ngành trồng trọt:
*Cây lương thực: lúa mì, mạch, …Sản xuất đạt 78,2 triệu tấn.
* Cây công nghiệp:hướng dương, củ cải đường…
*Cây ăn quả: rau quả ôn đới và cận nhiệt.
+ Ngành chăn nuôi và đánh bắt: tương đối phát triển.
– Phân bố: phân bố ở đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xibia.
3. Dịch vụ
– Vai trò: cung cấp lương thực – thực phẩm cho con người.
– Cơ cấu:
+ Ngành trồng trọt:
* Cây lương thực: lúa mì, mạch, …Sản xuất đạt 78,2 triệu tấn.
* Cây công nghiệp:hướng dương, củ cải đường…
* Cây ăn quả: rau quả ôn đới và cận nhiệt.
+Ngành chăn nuôi và đánh bắt: tương đối phát triển.
– Phân bố: phân bố ở đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xibia.
III. MỘT SỐ VÙNG KINHH TẾ QUAN TRỌNG.
1. Vùng trung ương:
– Quanh thủ đô.
– Phát triển cả công nghiệp, cả nông nghiệp.
2. Vùng trung tâm đất đen:
– Đồng bằng Tây Âu.
– Phát triển nông nghiệp và ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp.
3. Vùng U-ran:
Công nghiệp khai khoáng và chế biến.
4. Vùng Viễn Đông:
– Phía đông nam Nga.
– Phát triển các ngành khai thác khoáng sản, gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản.
IV. QUAN HỆ NGA – VIỆT TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ MỚI.
– Truyền thống, hợp tác trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật…
– Bình đẳng, mang lại lợi ích cho hai bên.
Phần 2: 16 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 8 Tiết 2: Kinh tế
Câu 1: Ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên Bang Nga là?
A. Công nghiệp hàng không – vũ trụ.
B. Công nghiệp luyện kim.
C. Công nghiệp quốc phòng.
D. Công nghiệp khai thác dầu khí.
Đáp án:
Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên Bang Nga.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Ở Nga, các ngành công nghiệp như năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác gỗ và sản xuất giấy, bột xen-lu-lô được gọi là các ngành công nghiệp?
A. Mới.
B. Thủ công.
C. Truyền thống.
D. Hiện đại.
Đáp án:
Ở Nga, các ngành công nghiệp năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, giấy, gỗ,…được gọi là công nghiệp truyền thống.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Ý nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga?
A. Quỹ đất nông nghiệp lớn.
B. Khí hậu phân hoá đa dạng.
C. Giáp nhiều biển và đại dương.
D. Có nhiều sông, hồ lớn.
Đáp án:
Nước Nga có quỹ đất nông nghiệp lớn, tạo điều kiện phát triển trồng trọt và chăn nuôi.
=> Đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia?
A. Hàng không.
B. Đường sắt.
C. Đường biển.
D. Đường sông
Đáp án:
Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia là đường sắt
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga là?
A. Mát-xcơ-va và Vôn-ga-grát.
B. Xanh Pê-téc-bua và Vôn-ga-grát.
C. Vôn-ga-grát và Nô-vô-xi-biếc.
D. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.
Đáp án:
Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga là: Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Ý nào sau đây không biểu hiện khó khăn của Liên Bang Nga sau khi Liên Bang Xô viết tan rã (đầu thập niên 1990 và những năm tiếp theo)?
A. Sản lượng các ngành kinh tế giảm.
B. Vị trí, vai trò của Liên Bang Nga trên trường quốc tế suy giảm.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm.
D. Đời sống nhân dân ổn định.
Đáp án:
Đầu những năm 1990, Liên Xô tan rã, Liên bang Nga độc lập nhưng gặp nhiều khó khăn:
+ Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng kinh tế giảm.
+ Vai trò cường quốc suy giảm.
+ Tình hình chính trị xã hội bất ổn.
=> Nhận xét A, B, C đúng.
+ Đời sống nhân dân khó khăn -> nhận xét: đời sống nhân dân ổn định => Nhận xét D không đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Những ngành công nghiệp mà Liên Bang Nga hợp tác chủ yếu với Việt Nam (trước đây và hiện nay) là?
A. Điện tử – tin học, chế tạo máy.
B. Luyện kim màu, đóng tàu biển.
C. Thủy điện, dầu khí.
D. Chế tạo máy,dệt –may.
Đáp án:
Trong mối quan hệ song phương, Việt Nam và Nga đã hợp tác với nhau trên nhiều mặt về kinh tế, chính trị, quốc phòng, giáo dục….Về kinh tế, lĩnh vực hợp tác chủ yếu là công nghiệp năng lượng: thủy điện và dầu khí.
– Thủy điện: Nga đã tham gia thiết kế, cung cấp, hỗ trợ cho nhiều công trình năng lượng ở Việt Nam. Điển hình là Nhà máy thủy điện Hòa Bình; nhà máy thủy điện Yaly công suất 720 MW (khánh thành váo tháng 4/2002); nhà máy thủy điện Xê-xan 3…
– Dầu khí: đã có nhiều tập đoàn liên doanh dầu khí của Nga tiến hành thăm dò, khai thác dầu khí ở vùng biển Đông.
+ Liên doanh Dầu khí Việt – Nga (Vietsovpetro) đóng vai trò quan trọng nhất.
+ Ngoài ra có các công ty dầu khí Nga như Zarubezhneft, Gazprom, Rosneft, Lukoil đã phát triển và mở rộng hoạt động thăm dò khai thác dầu khí trên thềm lục địa phía Nam nước ta, tham gia các dự án đầu tư lọc hóa dầu tại Việt Nam.
=> Như vậy, những ngành công nghiệp mà Liên Bang Nga hợp tác chủ yếu với Việt Nam (trước đây và hiện nay) là thủy điện và dầu khí.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Diễn đàn kinh tế được tổ chức nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư ở vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga, biến khu vực này thành trung tâm kinh tế châu Á là?
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
B. Diễn đàn kinh tế phương Đông (EEF).
C. Diễn đàn Diễn đàn Kinh tế thế giới Đông Á (WEF Đông Á).
D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
Đáp án:
Diễn đàn kinh tế phương Đông (EEF) được tổ chức hằng năm ở thành phố Vladivostok – Vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga, với mục đích thu hút đầu tư, thúc đẩy hợp tác phát triển vùng Viễn Đông và mở rộng hợp tác quốc tế khu vực châu Á-Thái Bình Dương.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Liên Bang Nga đóng vai trò như thế nào trong Liên Bang Xô Viết?
A. Tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc trên thế giới.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Liên Xô đứng đầu thế giới.
C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu dầu mỏ.
D. Mở rộng lãnh thổ Liên Xô, là nước có diện tích lớn nhất.
Đáp án:
Liên bang Nga là một thành viên đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành cường quốc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Một trong những nội dung cơ bản của chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga từ năm 2000 là?
A. Đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng.
B. Tiếp tục xây dựng nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Hạn chế mở rộng ngoại giao.
D. Coi trọng châu Âu và châu Mĩ.
Đáp án:
– Nội dung chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga từ năm 2000 gồm:
+ Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.
+ Xây dựng nền kinh tế thị trường.
+ Mở rộng ngoại giao.
+ Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.
=> Nhận xét A: Đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng là đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Nhờ chính sách và biện pháp đúng đắn, sau năm 2000 nền kinh tế của Liên Bang Nga đã?
A. Tăng lạm phát, tăng trưởng chậm và rơi vào bất ổn.
B. Đạt tốc độ tăng trưởng thần kì, phục hồi nhanh chóng.
C. Phát triển chậm lại, tăng trưởng thấp so với thế giới.
D. Vượt qua khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.
Đáp án:
Nhờ chính sách và biện pháp đúng đắn, sau năm 2000 nền kinh tế của Liên Bang Nga đã vượt qua khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Ngành đóng vai trò xương sống của nền kinh tế Liên Bang Nga là?
A. Năng lượng.
B. Công nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Dịch vụ.
Đáp án:
Công nghiệp là ngành đóng vai trò xương sống của nền kinh tế Liên Bang Nga
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Ý nào sau đây không phải là thành tựu về kinh tế của Liên Bang Nga sau năm 2000?
A. Sản lượng các ngành kinh tế tăng.
B. Thanh toán xong nợ nước ngoài từ thời Xô viết.
C. Giá trị xuất siêu ngày càng tăng.
D. Đời sống nhân dân được nâng cao.
Đáp án:
Thành tựu đạt được về mặt kinh tế sau năm 2000 là:
– Sản lượng các ngành kinh tế tăng.
– Thanh toán xong nợ nước ngoài từ thời Xô viết.
– Giá trị xuất siêu ngày càng tăng.
=> loại đáp án A, B, C
– Đời sống nhân dân được nâng cao là thành tựu về mặt dân cư – xã hội, không phải là thành tựu kinh tế.
=> Nhận xét D không đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Ý nào sau đây đúng với họat động ngoại thương của Liên Bang Nga?
A. Giá trị xuất khẩu luôn cân bằng với giá trị nhập khẩu.
B. Hàng xuất khẩu chính là thủy sản, hàng công nghiệp nhẹ.
C. Hàng nhập khẩu chính là dầu mỏ, khí đốt.
D. Tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng.
Đáp án:
– Đặc điểm hoạt động ngoại thương của Liên Bang Nga: kinh tế đối ngoại có vai trò quan trọng, tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng, Nga là nước xuất siêu.
=> Nhận xét D đúng.
– Nga là nước xuất siêu (xuất khẩu > nhập khẩu) -> nhận xét: giá trị xuất khẩu luôn cân bằng với giá trị nhập khẩu là Sai -> Loại A
– Nga đứng đầu thế giới về sản lượng khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên
=> Nhận xét C. Hàng nhập khẩu chính là dầu mỏ -> không đúng -> Loại C
– Thế mạnh công nghiệp của Liên Bang Nga là các ngành công nghiệp truyền thống (chế tạo máy, luyện kim, sản xuất giấy, chế biến gỗ); các ngành công nghiệp hiện đại (điện tử – tin học, hàng không, công nghiệp vũ trụ – nguyên tử)
=> Như vậy, chế biến thủy sản và hàng công nghiệp nhẹ không phải là thế mạnh trong phát triển công nghiệp của vùng => Nhận xét B không đúng -> Loại B
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Điểm nào sau đây không đúng với kinh tế Nga?
A. Kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng.
B. Các ngành dịch vụ đang phát triển mạnh.
C. Sản lượng nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.
D. Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.
Đáp án:
Đặc điểm các ngành kinh tế của Liên Bang Nga:
– Kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng trong nền kinh tế, tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng, Nga là nước xuất siêu => A đúng
– Các ngành dịch vụ phát triển mạnh => B đúng
– Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn của nền kinh tế => D đúng.
– Trong nông nghiệp, sản lượng một số cây công nghiệp, ăn quả, rau, chăn nuôi, nghề cá….của LBN nhìn chung đều có sự tăng trưởng nhưng so sánh với thể giới vẫn chưa phải đứng đầu.
=> Nhận xét: C. sản lượng nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới là không chính xác.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Chức năng gắn kết Âu – Á thể hiện nội dung nào trong chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga?
A. Nâng cao vị thế của Liên Bang Nga trên trường quốc tế.
B. Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.
C. Tăng cường liên kết kinh tế khu vực.
D. Tăng khả năng ảnh hưởng với các nước châu Á.
Đáp án:
Nước Nga đang thực hiện chức năng gắn kết Âu – Á của mình với tư cách là không gian cầu nối và liên kết toàn diện giữa châu Âu và châu Á.
=> Điều này được thể hiện rõ trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga là coi trọng châu Á, trong đó có Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: B