Giải bài tập Địa Lí lớp 11 Bài 6 Tiết 2: Kinh tế – Hoa Kì
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời Câu hỏi thảo luận trang 41 SGK Địa lí 11: Dựa vào bảng 6.3 hãy so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục.
Bảng 6.3. GDP của Hoa Kì và một số châu lục – năm 2004
Toàn thế giới |
40887,8 |
Hoa Kì |
11667,5 |
Châu Âu |
14146,7 |
Châu Á |
10092,9 |
Châu Phi |
790,3 |
Trả lời:
– GDP Hoa Kì năm 2004 đạt 11667,5 tỉ USD, chiếm gần 1/3 tổng GDP thế giới (28,5% năm 2004).
– GDP của Hoa Kì lớn hơn GDP của các châu lục như châu Phi, châu Á và nhỏ hơn châu Âu (14146,7 tỉ USD – năm 2004).
Trả lời Câu hỏi thảo luận trang 44 SGK Địa lí 11: Dựa vào hình 6.6, hãy trình bày sự phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì.
Trả lời:
Sự phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì: có 6 vùng nông nghiệp
– Vùng trồng ngô, đỗ tương, bông, thuốc lá và chăn nuôi bò: phân bố chủ yếu ở khu vực phía Nam của Trung tâm, nơi có địa hình đồng bằng màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
– Vùng trồng lúa mì, ngô, củ cải đường và chăn nuôi bò, lợn: phân bố ở phía Bắc vùng Trung tâm, khu vực có địa hình đồng bằng rộng lớn, khí hậu ôn đới.
– Vùng trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới: phân bố ở ven biển phía Đông Nam, khu vực vịnh Mê-hi-cô.
– Vùng trồng cây ăn quả và rau xanh: phân bố ven biển phía Đông Bắc và khu vực Ngũ Hồ.
– Vùng trồng lúa mì và chăn nuôi bò: phân bố ở trên khu vực núi già A-pa-lat.
– Vùng lâm nghiệp phân bố thành vùng rộng lớn ở phía Tây lãnh thổ (khu vực đồi núi Cooc-đi-e), bán đảo Alatxca và phần phía Bắc dãy A-pa-lat.
Câu hỏi và bài tập (trang 44 SGK Địa lí 11)
Câu 1 trang 44 SGK Địa lí 11: Dựa vào bảng 6.3, vẽ biểu đồ so sánh GDP Hoa Kì với thế giới và một số châu lục?
Bảng 6.3. GDP của Hoa Kì và một số châu lục – năm 2004
Toàn thế giới |
40887,8 |
Hoa Kì |
11667,5 |
Châu Âu |
14146,7 |
Châu Á |
10092,9 |
Châu Phi |
790,3 |
Trả lời:
Câu 2 trang 44 SGK Địa lí 11: Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp và giải thích nguyên nhân.
Trả lời:
– Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp Hoa Kì:
+ Giảm tỉ trọng các ngành sản xuất truyền thống: luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa,…
+ Tăng tỉ trọng các ngành sản xuất hiện đại: hàng không, vũ trụ, điện tử.
– Giải thích:
+ Các ngành công nghiệp truyền thống (luyện kim, dệt, may mặc…) tỉ trọng giảm vì các ngành này đòi hỏi nhiều nhân công và bị cạnh tranh bởi các nước đang phát triển.
+ Hoa Kì đã đạt được nhiều thành tựu về vật liệu mới, công nghệ thông tin nên đã đầu tư phát triển nhiều ngành hiện đại như điện tử, hàng không, vũ trụ, hóa chất, viễn thông….
Câu 3 trang 44 SGK Địa lí 11: Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì?
Trả lời:
– Địa hình phân hóa đa dạng thành các miền địa hình rộng lớn: đồng bằng ven Đại Tây Dương, ven Thái Bình Dương, vùng Cooc-đi-e,…
– Sự phân hóa đa dạng các vùng khí hậu: khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới hải dương, ôn đới.
-> Tạo ra các điều kiện sinh thái phù hợp cho mỗi loại cây trồng, vật nuôi.
– Trình độ sản xuất nông nghiệp cao, áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp.
– Sản xuất nông nghiệp Hoa Kì đã trở thành ngành sản xuất hàng hóa, kết hợp nông –công nghiệp chặt chẽ, hình thành nhiều cơ sở chế biến nông sản.
– Hình thức tổ chức sản xuất trang trại với diện tích lớn, tạo ra nhiều sản phẩm theo mùa vụ trên cùng một lãnh thổ.
– Thị trường tiêu thụ.
Lý thuyết Bài 6 Tiết 2: Kinh tế – Hoa Kì
I. Quy mô nền kinh tế của Hoa Kì
– Hoa Kỳ là nền kinh tế đứng đầu thế giới.
– Năm 2004, GDP của Hoa Kì đạt 11667,5 tỉ USD (cao hơn tổng GDP của cả châu Á, châu Phi).
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu nền kinh tế, năm 2004: 79.4% GDP.
a. Ngoại thương
Đứng đầu thế giới.
b. Giao thông vận tải
Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.
c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
– Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì.
– Thông tin liên lạc rất hiện đại.
– Ngành du lịch phát triển mạnh.
2. Công nghiệp
– Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.
– Tỉ trọng trong GDP có xu hướng giảm.
– Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành:
+ Công nghiệp chế biến.
+ Công nghiệp điện lực: nhiệt điện, điện nguyên tử, thuỷ điện…
+ Công nghiệp khai khoáng đứng đầu thế giới.
– Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành có sự thay đổi: giảm tỉ trọng các ngành CN truyền thống, tăng các ngành CN hiện đại.
– Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành CN hiện đại.
Bảng 6.4. Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp Hoa Kì, năm 2004
Sản phẩm |
Sản lượng |
Xếp hạng trên thế giới |
Than đá (triệu tấn) |
1069 |
2 |
Dầu thô (triệu tấn) |
437 |
3 |
Khí tự nhiên (tỉ m3) |
531 |
2 |
Điện (tỉ kWh) |
3979 |
1 |
Nhôm (triệu tấn) |
2,5 |
4 |
Ô tô các loại (triệu chiếc) |
16,8 |
1 |
3. Nông nghiệp
– Đứng hàng đầu thế giới.
– Chiếm tỉ trọng nhỏ (0,9% GDP – năm 2004).
– Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm tỉ trọng thuần nông và tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
– Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ. Các vành đai chuyên canh đã chuyển thành vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hoá theo mùa vụ.
– Hình thức: chủ yếu là trang trại. Nhìn chung số lượng trang trại giảm nhưng diện tích trung bình lại tăng.
– Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh.
– Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.
– Nông nghiệp cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến.