SBT Địa lí 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư
Câu 1 trang 26 SBT Địa lí 11: Quan sát lược đồ Các nước trên thế giới (trang 4-5 SGK) và sự hiểu biết để hoàn thành bảng sau:
ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ ĐỊA Lí VÀ LÃNH THỔ HOA KÌ ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Trả lời:
ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ ĐỊA Lí VÀ LÃNH THỔ HOA KÌ ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Câu 2 trang 27 SBT Địa lí 11: Lợi thế nào là quan trọng nhất của vị trí địa lí Hoa Kì trong phát triển kinh tế-xã hội?
A. Tiếp giáp với Can-na-đa.
B. Nằm ở bán cầu Tây.
C. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, tiếp giáp với hai đại dương lớn.
D. Tiếp giáp với khu vực Mĩ La tinh.
Trả lời:
Vị trí trung tâm và tiếp giáp với 2 đại dương lớn là thế mạnh lớn nhất về vị trí địa lí.
Chọn C.
Câu 3 trang 27 SBT Địa lí 11: Vùng phía Tây Hoa Kì bao gồm:
A. Các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên.
B. khu vực gò đồi thấp và các đồng cỏ rộng.
C. đồng bằng phù sa màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp và vùng đồi núi thấp.
D. các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương và dãy núi già Apalat.
Trả lời:
Với địa hình lòng máng, khu vực phía tây Hoa Kì hay còn gọi là vùng Cooc-đi-e là hệ thống núi trẻ, cao trung bình trên 2000m, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên.
Chọn A.
Câu 4 trang 27 SBT Địa lí 11: Vùng phía Đông Hoa Kì bao gồm:
A. vùng rừng tương đối lớn và các đồng bằng ven Thái Bình Dương.
B. dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
C. đồng bằng trung tâm và vùng gò đồi thấp.
D. vùng núi Cooc-đi-e và các thung lũng rộng lớn.
Trả lời:
Vùng phía đông Hoa Kì là hệ thống núi thấp hơn (dãy núi già A-pa-lat) và các đồng bằng ven Đại Tây Dương
Chọn: B.
Câu 5 trang 27 SBT Địa lí 11: Vùng trung tâm Hoa Kì bao gồm:
A. các dãy núi trẻ cao, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên.
B. dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
C. khu vực gò đồi thấp và đồng bằng phù sa màu mỡ.
D. vùng rừng tương đối lớn và các đồng bằng ven Thái Bình Dương.
Trả lời
Vùng Trung tâm là địa hình lòng máng bao gồm đồi thấp ở phía bắc và đồng bằng phù sa màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp ở phía nam.
Chọn C.
Câu 6 trang 28 SBT Địa lí 11: Cho lược đồ sau:
Cho biết than đá và quặng sắt chủ yếu tập trung ở khu vực nào.
A. Dãy A-pa-lat và ven các hồ lớn phía Bắc.
B. Đồng bằng Trung tâm.
C. Vùng phía Tây (Cooc-đi-e).
D. Phía Nam, ven vịnh Mê-hi-cô.
Phương pháp giải:
Kĩ năng khai thác bảng đồ.
Trả lời:
Than đá và quặng sắt chủ yếu tập trung ở vùng phía đông (dãy núi già A-pa-lat) và ven các hồ lớn ở phía bắc với trữ lượng lớn, nằm lộ thiên, dễ khai thác.
Chọn A.
Câu 7 trang 28 SBT Địa lí 11: Cho biết dầu mỏ và khí tự nhiên tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Dãy A-pa-lat và ven các hồ lớn phía Bắc.
B. Đồng bằng trung tâm.
C. Vùng phía Tây (Cooc-di-e).
D. Phía Nam, ven vịnh Mê-hi-cô.
Trả lời:
Dầu mỏ và khí tự nhiên tập trung chủ yếu ở khu vực phía Nam và ven vịnh Mêhico.
Chọn: D
Câu 8 trang 29 SBT Địa lí 11: Cho lược đồ sau:
Cho biết kim loại màu chủ yếu tập trung ở khu vực nào.
A. Dãy A-pa-lat và ven các hồ lớn phía Bắc.
B. Đồng bằng Trung tâm.
C. Vùng phía Tây (Cooc-đi-e).
D. Phía Nam, ven vịnh Mê-hi-cô.
Phương pháp giải:
Kĩ năng khai thác bản đồ, lược đồ.
Trả lời:
Vùng phía tây là nơi tập trung nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì.
Chọn C.
Câu 9 trang 29 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu sau:
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Số dân tăng trung bình mỗi năm trong thế kỉ XIX nhiều hơn trong thế kỉ XX và XXI.
B. So với năm 1800, số dân Hoa Kì năm 2015 tăng gấp 60 lần.
C. Số dân Hoa Kì tăng qua các năm.
D. Giai đoạn 1880-2015, mỗi năm số dân Hoa Kì tăng trung bình 1 triệu người.
Phương pháp giải:
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu.
Trả lời:
Mỗi năm, dân số Hoa Kì đều tang nhưng tốc độ tăng khác nhau qua từng giai đoạn, thời kì.
Chọn C.
Câu 10 trang 29 SBT Địa lí 11: Dân cư Hoa Kì tập trung với mật độ cao ở
A. ven Thái Bình Dương.
B. ven Đại Tây Dương.
C. ven vịnh Mê-hi-cô.
D. khu vực Trung tâm.
Trả lời:
Dân cư Hoa Kì tập trung với mật độ cao phía Bắc Đại Tây Dương với các thành phố lớn: Niu Iooc, Oasinhton,…
Chọn B.
Câu 11 trang 29 SBT Địa lí 11: Dân cư Hoa Kì hiện nay đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang
A. phía Nam và ven bờ Đại Tây Dương.
B. phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
C. phía Bắc và ven bờ Thái Bình Dương.
D. phía Tây và ven bờ Đại Tây Dương.
Trả lời:
Dân cư đang có xu hướng di chuyển từ các bang phía bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
Chọn B.
Câu 12 trang 30 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ CHỈ SỐ CỦA HOA KÌ QUA CÁC NĂM
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Hoa Kì giai đoạn 1950-2014 là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ cột.
C. biểu đồ đường.
D. biểu đồ miền.
Phương pháp giải:
Kĩ năng nhận dạng biểu đồ.
Trả lời:
Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ đường là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Hoa Kì giai đoạn 1950-2014.
Chọn C.
Câu 13 trang 30 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu sau:
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì có nhiều biến động.
B. tuổi thọ trung bình của dân số Hoa Kì ngày càng giảm.
C. Dân số Hoa Kì đang có xu hướng già hóa.
D. Số người trong độ tuổi lao động của Hoa Kì tăng nhanh.
Phương pháp giải:
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu.
Trả lời:
Nhóm dưới 15 tuổi giảm mạnh trong khi nhóm trên 65 tuổi tăng nhanh, biểu hiện cho sự già hóa dân số.
Chọn C.
Câu 14 trang 30 SBT Địa lí 11: Nhận định nào dưới đây là đúng về tình hình nhập cư ở Hoa Kì?
A. Do nằm tách xa các châu lục khác nên hầu như không có dân nhập cư.
B. có một lượng dân nhập cư từ các châu lục khác nhưng không đáng kể.
C. Dân số tăng nhanh, một phần quan trọng do nhập cư.
D. Nguồn bổ sung dân số chủ yếu là do nhập cư.
Trả lời:
Dân số tăng nhanh, một phần quan trọng do nhập cư. Hoa Kì được mệnh danh là đất nước của những người nhập cư.
Chọn C.
Câu 15 trang 30 SBT Địa lí 11: Thành phần dân cư có số lượng đứng thứ hai ở Hoa Kì có nguồn gốc từ
A. châu Âu. B. châu Phi.
C. châu Á. D. châu Mĩ La tinh.
Trả lời:
Hiện nay 83% dân số Hoa Kì có nguồn gốc châu Âu, tiếp theo là Phi.
Chọn B.
Câu 16 trang 31 SBT Địa lí 11: Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời: