SBT Địa lí 11 Bài 5 Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh
Câu 1 trang 20 SBT Địa lí 11: Quan sát thông tin dưới đây:
Hãy nêu nguyên nhân dẫn tới mâu thuẫn trên.
Phương pháp giải:
Kĩ năng phân tích, xử lí thông tin.
Trả lời:
Nguyên nhân dẫn tới mâu thuẫn là do:
– Tuy đã giành độc lập song nhiều nước vẫn duy trì cơ cấu xã hội phong kiến. Các thế lực tôn giáo bảo thủ tiếp tục cản trở sự phát triển kinh tế – xã hội.
– Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế – xã hội độc lập tự chủ, còn phụ thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài, nhất là Hoa Kì.
– Quá trình cải cách kinh tế của nhiều nước đã vấp phải sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.
Câu 2 trang 20 SBT Địa lí 11: Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm A-ma-dôn chủ yếu thuộc lãnh thổ của quốc gia
A. Ac-hen-ti-na. B. Bra-xin.
C. Chi-lê. D. Mê-hi-cô.
Trả lời:
Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm A-ma-dôn chủ yếu thuộc quốc gia Bra-xin.
Chọn B.
Câu 3 trang 21 SBT Địa lí 11: Quan sát biểu đồ dưới đây:
Nhận xét tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh trong giai đoạn 1985 – 2015?
A. Từ năm 1985 đến năm 2000 tốc độ giảm, từ năm 2000 đến năm 2015 tốc độ tăng.
B. Giai đoạn 1985 – 2015, trung bình mỗi năm GDP tăng 1%.
C. Trước năm 2009 tốc độ tăng dương, sau năm 2009 tốc độ tăng âm.
D. Tốc độ tăng GDP thiếu ổn định.
Phương pháp giải:
Kĩ năng nhận xét biểu đồ.
Trả lời:
Mĩ La tinh có tốc độ phát triển kinh tế không ổn định:
Ví dụ:
– Giai đoạn 1985 – 1995: GDP giảm và giảm 1,9%.
– Giai đoạn 1995 – 2000: GDP tăng và tăng thêm 2,5%.
– Giai đoạn 2000 – 2002: GDP giảm và giảm 2,4%.
Chọn: D
Câu 4 trang 21 SBT Địa lí 11: Mĩ La tinh có điều kiện đất đai và khí hậu thuận lợi để phát triển các ngành nông nghiệp nào?
A. Chăn nuôi lợn, trồng cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới.
B. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới.
C. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới.
D. Chăn nuôi lợn, trồng cây lương thực, cây công nghiệp.
Trả lời:
Đất đồi phát triển trên nền khí hậu nhiệt đới, thích hợp cho việc chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
Chọn C.
Câu 5 trang 22 SBT Địa lí 11: Mĩ Latinh có tỉ lệ dân đô thị cao chủ yếu do
A. điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
B. công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh.
C. nông dân không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
D. điều kiện sống ở các thành phố rất thuận lợi.
Trả lời:
Hiện tượng đô thị hóa tự phát so dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
Chọn C.
Câu 6 trang 22 SBT Địa lí 11: Dựa vào bảng số liệu sau:
– Tính tỉ lệ nợ so với GDP của các nước trên rồi ghi vào bảng.
– Nêu nhận xét.
Phương pháp giải:
Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu.
Trả lời:
Nhận xét
Các nước Mĩ La tinh có tỉ lệ nợ nước ngoài lớn. Trong đó Ác-hen-ti-na nợ nước ngoài lớn nhất (104,3%), tiếp đến là Chi-lê (47,4%) và nợ nước ngoài ít nhất là Bra-xin (36,4%).
Câu 7 trang 22 SBT Địa lí 11: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh là
A. chính trị không ổn định.
B. tài nguyên dần cạn kiệt.
C. thiếu lực lượng lao động.
D. nhiều thiên tai xảy ra.
Trả lời:
Tình hình chính trị không ổn định đã tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế và các nhà đầu tư khiến cho đầu tư tư từ nước ngoài vào khu vực này giảm mạnh.
Chọn A.
Câu 8 trang 22 SBT Địa lí 11: Nêu các biện pháp mà gần đây nhiều nước Mĩ La tinh đã áp dụng để cải thiện tình hình kinh tế trong nước.
Trả lời:
Các biện pháp mà gần đây nhiều nước Mĩ La tinh đã áp dụng để cải thiện tình hình kinh tế trong nước là:
– Cải cách kinh tế.
– Củng cố bộ máy nhà nước.
– Phát triển giáo dục.
– Quốc hữu hóa 1 số ngành kinh tế.
– Thực hiện công nghiệp hóa đất nước.
– Tăng cường buôn bán với nước ngoài.