Địa lí lớp 11 Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Hoa Kỳ
A. Lý thuyết Địa lí 11 Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Hoa Kỳ
I. Vị trí địa lí
♦ Đặc điểm:
– Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm: phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-lát-xca và quần đảo Ha-oai; diện tích khoảng 9,8 triệu km2. Trong đó:
+ Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ có diện tích rộng lớn, kéo dài khoảng từ vĩ độ 25°B đến khoảng vĩ độ 49°B và khoảng kinh độ 124T đến khoảng kinh độ 67°T.
+ Bán đảo A-lát-xca nằm ở phía tây bắc của Bắc Mỹ;
+ Quần đảo Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương.
– Hoa Kỳ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ nằm giữa hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, tiếp giáp với Ca-na-đa ở phía bắc và khu vực Mỹ La-tinh ở phía nam.
♦ Ảnh hưởng:
– Vị trí địa lí đã tạo cho Hoa Kỳ có đặc điểm thiên nhiên đa dạng, thay đổi từ biển vào nội địa, từ bắc xuống nam.
– Vị trí địa lí đã giúp cho Hoa Kỳ tránh được thiệt hại về cơ sở vật chất và hạ tầng trong hai cuộc chiến tranh thế giới; tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng giao lưu và phát triển mạnh kinh tế trong điều kiện hoà bình, tăng vị thế trên thế giới.
– Tuy nhiên, Hoa Kỳ nằm trong khu vực có các thiên tai như: bão, động đất,…. gây khó khăn cho phát triển kinh tế – xã hội
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình, đất
♦ Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ có địa hình đa dạng, được phân ra thành các khu vực:
– Khu vực núi và cao nguyên:
+ Ở phía tây là hệ thống núi, gồm các dãy núi trẻ, chạy song song hướng bắc – nam, có độ cao trung bình khoảng 2000 – 4000 m. Xen giữa các dãy núi là cao nguyên và thung lũng như: cao nguyên Cô-lô-ra-đô, Bồn Địa Lớn,…
+ Ở phía đông là dãy núi già A-pa-lát, gồm các dải núi song song, có hướng đông bắc – tây nam, độ cao trung bình khoảng trên 1000 m. Khu vực này có đất đỏ vàng cận nhiệt đới ẩm, đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới thuận lợi cho phát triển rừng. Do địa hình bị chia cắt nhiều nên việc giao thương, đi lại gặp nhiều khó khăn.
– Khu vực đồng bằng:
+ Có diện tích rộng, gồm đồng bằng Trung tâm, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô và đồng bằng ven biển Đại Tây Dương. Trong đó, đồng bằng Trung tâm được bồi đắp bởi sông Mi-xi-xi-pi có diện tích lớn nhất.
+ Đất chủ yếu ở các đồng bằng là đất phù sa sông, đất đen, đất đỏ nâu,… thuận lợi cho trồng ngũ cốc và các loại cây hàng năm khác. Một số loại đất nghèo dinh dưỡng như: đất đài nguyên, đất xám hoang mạc,… ít có giá trị sản xuất nông nghiệp.
♦ Bán đảo A-lát-xca có địa hình chủ yếu là núi, giữa các dãy núi là các thung lũng được băng hà bao phủ.
♦ Quần đảo Ha-oai bao gồm chuỗi các đảo và đảo san hô, hiện nay vẫn còn nhiều núi lửa hoạt động.
2. Khí hậu
– Phần lãnh thổ trung tâm Hoa Kỳ chủ yếu có khí hậu ôn đới, có sự thay đổi từ tây sang đông.
+ Vùng ven biển phía tây có khí hậu ôn đới hải dương, mưa nhiều.
+ Vùng nội địa và phía đông có khí hậu ôn đới lục địa, nhiều nơi khô hạn. Vùng phía nam có khí hậu cận nhiệt đới, nhiệt độ khá cao.
+ Vùng phía bắc có khí hậu ôn đới lạnh, nhiệt độ thấp, mùa đông có nhiều băng tuyết.
=> Sự phân hoá khí hậu giữa các vùng lãnh thổ tạo điều kiện thuận lợi để đa dạng các sản phẩm nông nghiệp.
– Bán đảo A-lát-xca có khí hậu cận cực (mùa đông nhiệt độ xuống tới – 30 °C) và ôn đới hải dương.
– Quần đảo Ha-oai nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
3. Sông, hồ
– Sông:
+ Có nhiều sông lớn, như: sông Mi-xi-xi-pi, Mit-xu-ri, Cô-lô-ra-đô, Cô-lum-bi-a,…
+ Các sông đã bồi đắp nên vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn, phì nhiêu, tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp với quy mô lớn. Sông còn tạo nên mạng lưới giao thông đường thuỷ quan trọng, có giá trị về thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước, nguồn lợi thuỷ sản,…
– Hồ:
+ Có nhiều hồ, đặc biệt là Ngũ Hồ, bao gồm 5 hồ ở vùng biên giới giữa Hoa Kỳ và Ca-na-đa, được nối với nhau bằng các kênh đào.
+ Ngũ Hồ có ý nghĩa rất lớn về giao thông và cung cấp nguồn nước ngọt quan trọng cho đời sống, sản xuất; góp phần điều hoà khí hậu.
4. Biển
– Có vùng biển rộng lớn thuộc Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương với đường bờ biển dài khoảng 20000 km.
– Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, trong đó vịnh Mê-hi-cô thuộc Thái Bình Dương là vịnh lớn và kín.
– Vùng biển có nguồn lợi hải sản phong phú, khoáng sản (dầu mỏ, khí tự nhiên),… tạo điều kiện thuận lợi cho Hoa Kỳ phát triển ngành thuỷ sản, khai khoáng, giao thông hàng hải và du lịch.
5. Sinh vật
– Tài nguyên sinh vật rất đa dạng, phong phú với nhiều kiểu rừng: rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải, rừng nhiệt đới ẩm,… Rừng chiếm hơn 30 % diện tích lãnh thổ của Hoa Kỳ (năm 2020).
– Động vật có nhiều loài quý hiếm như: hươu đuôi trắng, gấu mèo, chuột xạ hương, chồn nâu, cáo đỏ,…
=> Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp và là tài nguyên du lịch có giá trị.
6. Khoáng sản
– Tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có, một số loại có trữ lượng rất lớn như: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên, vàng, đồng, chì, u-ra-ni-um,… và các loại kim loại quý hiếm.
– Đây là cơ sở để phát triển đa dạng các ngành công nghiệp.
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
– Quy mô dân số:
+ Hoa Kỳ là nước đông dân, với khoảng 331,5 triệu người (2020), đứng thứ ba thế giới.
+ Số dân đông đã tạo cho Hoa Kỳ nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.
– Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp và có xu hướng giảm, số dân tăng nhanh chủ yếu là do nhập cư.
– Mật độ dân số:
+ Mật độ dân số trung bình của Hoa Kỳ là 35 người/km2 (năm 2020).
+ Dân cư phân bố không đều: tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Bắc và các vùng ven biển; vùng nội địa và phía tây thưa thớt, gây khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
+ Trong những năm gần đây, Hoa Kỳ đã đẩy mạnh khai thác kinh tế về phía nam lãnh thổ và vùng duyên hải Thái Bình Dương nên dân cư có sự phân bố lại.
– Đô thị hóa:
+ Hoa Kỳ có mức độ đô thị hoá cao, tỉ lệ dân thành thị là 82,7 % (năm 2020).
+ Các thành phố ở Hoa Kỳ phát triển nhanh cùng với quá trình công nghiệp hoá và ngành dịch vụ. Phần lớn các thành phố nằm ở vùng ven Ngũ Hồ, ven Đại Tây Dương và
duyên hải Thái Bình Dương.
2. Nhập cư và chủng tộc
– Dân cư Hoa Kỳ có nhiều nguồn gốc khác nhau. Các dòng nhập cư vào Hoa Kỳ bắt đầu từ khi phát kiến ra châu Mỹ (năm 1492).
+ Từ năm 1790 đến năm 1994, có gần 64 triệu người nhập cư từ châu Âu, Mỹ La-tinh, châu Á và châu Phi đến Hoa Kỳ.
+ Năm 2015, trong tổng dân số của Hoa Kỳ có hơn 43 triệu người nhập cư và tăng lên đến khoảng 50 triệu người vào năm 2020.
=> Người nhập cư đã bổ sung nguồn lao động có trình độ, giàu kinh nghiệm sản xuất để phát triển kinh tế – xã hội.
– Hoa Kỳ có thành phần chủng tộc đa dạng:
+ Ba chủng tộc chính là: Môn-gô-lô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít, Nê-grô-ít.
+ Sự đa dạng về chủng tộc đã làm cho Hoa Kỳ trở thành một quốc gia đa văn hóa với âm nhạc, nghệ thuật, ẩm thực, văn hóa dân gian,… rất độc đáo.
B. 15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Hoa Kỳ
Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Hoa Kì?
A. Nằm ở bán cầu Tây.
B. Tiếp giáp Ca-na-đa.
C. Nằm ở bán cầu Đông.
D. Giáp Đại Tây Dương.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Hoa Kì là quốc gia nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây. Giáp với Ca-na-đa ở phía Bắc, Mê-hi-cô ở phía Nam và tiếp giáp với 2 đại dương rộng lớn (Đại Tây Dương và Thái Bình Dương).
Câu 2. Các loại khoáng sản vàng, đồng, chì, kẽm của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Vùng phía Đông.
B. Vùng phía Tây.
C. Bán đảo A-la-xca.
D. Vùng Trung tâm.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Hoa Kỳ có tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có bậc nhất thế giới với đầy đủ các nhóm khoáng sản quan trọng: năng lượng (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,…) tập trung ở phía đông bắc và ven vịnh Mê-hi-cô, kim loại đen (sắt, crôm, mô-líp-đen,…) phân bố ở phía nam vùng Ngũ Hồ, kim loại màu (đồng, vàng, chì – kẽm,…) phân bố chủ yếu ở phía tây; khoáng sản phi kim loại (phốt phát,…) phân bố rải rác ở phía tây và phía đông nam.
Câu 3. Hoa Kì có dân số đông và tăng nhanh chủ yếu là do
A. gia tăng tự nhiên cao.
B. gia tăng tự nhiên tăng.
C. dân nhập cư đông.
D. chuyển cư nội vùng.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Dân số Hoa Kì tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, người nhập cư đến từ nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới nhưng chủ yếu từ châu Âu, Mĩ Latinh và châu Á.
Câu 4. Ha-oai là hòn đảo nằm giữa đại dương nào dưới đây?
A. Thái Bình Dương.
B. Ấn Độ Dương.
C. Bắc Băng Dương.
D. Đại Tây Dương.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Ha-oai là hòn đảo nằm giữa Thái Bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
Câu 5. Vùng A-la-xca có dạng địa hình chủ yếu nào sau đây?
A. Núi cao.
B. Đồng bằng.
C. Đồi núi.
D. Cao nguyên.
Hướng dẫn giải
Chọn C
A-la-xca là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Bắc Mĩ, địa hình chủ yếu là đồi núi. Đây là nơi có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn thứ 2 của Hoa Kì
Câu 6. Vùng phía Tây Hoa Kì có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có đồng bằng phù sa màu mỡ và vùng đồi thấp, cao nguyên.
B. Các dãy núi trẻ cao, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên.
C. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương, dãy núi A-pa-lat.
D. Khu vực gò đồi thấp, các đồng cỏ rộng thích hợp chăn nuôi.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Phía tây là một bộ phận của hệ thống núi Coóc-đi-e với nhiều dãy núi trẻ, cao trung bình trên 3000m như Rốc-ki, Nê-va-đa,… Xen giữa các dãy núi là các bồn địa và cao nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc; đất chủ yếu là đất đỏ nấu, đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
Câu 7. Ở phía Đông Bắc có khoáng sản chủ yếu nào sau đây?
A. Kim loại đen.
B. Kim loại màu.
C. Năng lượng.
D. Phi kim loại.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Hoa Kỳ có tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có bậc nhất thế giới với đầy đủ các nhóm khoáng sản quan trọng: năng lượng (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,…) tập trung ở phía đông bắc.
Câu 8. Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc ở Hoa Kì tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.
B. Các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây.
C. Các khu vực giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki.
D. Các đồi núi ở bán đảo A-la-xca và phía Bắc.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc ở Hoa Kì tập trung chủ yếu ở các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây.
Câu 9. Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Vùng phía Tây và vùng Trung tâm.
B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
C. vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.
D. Vùng phía Đông và quần đảo Ha-oai.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
Câu 10. Vùng phía Đông Hoa Kì có đặc điểm nào dưới đây?
A. Vùng rừng rộng lớn, các đồng bằng ven Thái Bình Dương.
B. Dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
C. Đồng bằng trung tâm và vùng gò đồi thấp ở dọc ven biển.
D. Vùng núi Cooc-đi-e và các thung lũng, sơn nguyên rộng lớn.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Phía đông Hoa Kì là dãy A-pa-lát và vùng đồng bằng duyên hải Đại Tây Dương. A-pa-lát là dãy núi già, độ cao trung bình 1000 – 1500m, có nhiều thung lũng rộng, tương đối thuận lợi cho cư trú và sản xuất nông nghiệp, được khai thác từ khá sớm. Đồng bằng ven biển Đại Tây Dương có diện tích khá lớn và bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả.
Câu 11. Quần đảo Ha-oai có tiềm năng rất lớn về tài nguyên nào dưới đây?
A. Thủy sản và lâm sản.
B. Dầu khí và kim loại.
C. Than đá và thủy điện.
D. Hải sản và du lịch.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Quần đảo Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương, có nguồn hải sản phong phú và nhiều hòn đảo đẹp thuận lợi phát triển đánh bắt hải sản và du lịch.
Câu 12. Vùng phía Đông Hoa Kì có địa hình chủ yếu nào sau đây?
A. Gò đồi thấp, nhiều đồng bằng phù sa, đồng cỏ rộng.
B. Đồng bằng nhỏ hẹp, dãy núi trẻ, độ cao trung bình.
C. Đồng bằng ven biển chạy song song dãy núi trẻ cao.
D. Đồng bằng ven biển, dãy núi già, độ cao trung bình.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Vùng phía đông ven biển Đại Tây Dương là đồng bằng ven Đại Tây Dương và dãy núi già A-pa-lát (Appalachian). Dãy A-pa-lat cao trung bình khoảng 1000m – 1500m, sườn thoải, với nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông tiện lợi. Dải đồng bằng ven Đại Tây Dương có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về đặc điểm phân bố dân cư Hoa Kì?
A. Dân cư phân bố rộng khắp lãnh thổ.
B. Dân cư phân bố không đồng đều.
C. Dân cư thưa thớt ở vùng phía đông.
D. Dân cư đông đúc ở vùng phía tây.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Dân cư Hoa Kì phân bố tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc và ven biển, thưa thớt ở phía Bắc -> Dân cư Hoa Kì phân bố không đồng đều.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không đúng về tự nhiên vùng phía Đông Hoa Kì?
A. Dãy núi già A-pa-lat sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.
B. Gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
C. Vùng núi A-pa-lat có nhiều loại khoáng sản, nguồn thủy năng lớn.
D. Các đồng bằng rộng lớn, đất đai phong phú và nghèo khoáng sản.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Vùng phía đông ven biển Đại Tây Dương là đồng bằng ven Đại Tây Dương và dãy núi già A-pa-lát (Appalachian). Vùng núi A-pa-lát có sườn thoải, nhiều thung lũng rộng, có tài nguyên khoáng sản dồi dào như: than, sắt,…; nguồn thủy năng phong phú. Dải đồng bằng ven Đại Tây Dương có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Vùng có các loại đất chủ yếu, như: đất phù sa tập trung ở ven biển, đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới,…
Câu 15. Ở Hoa Kì, thời tiết bị biến động mạnh, thường xuyên xuất hiện nhiều thiên tai do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Lãnh thổ Hoa Kì rộng lớn, nằm ở bán cầu Tây.
B. Địa hình khá đa dạng, vùng núi cao ở phía Tây.
C. Địa hình có dạng lòng máng, hướng Bắc – Nam.
D. Chịu tác động của gió mùa và địa hình đa dạng.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Thời tiết ở Hoa Kì có bị biến động mạnh, thường xuyên xuất hiện nhiều thiên tai (lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá,…) chủ yếu là do địa hình có dạng lòng máng theo hướng Bắc – Nam, đã tạo điều kiện cho các khối không khí từ phía bắc tràn xuống và từ phía nam di chuyển lên gây nên nhiễu loạn không khí.
Video bài giảng Địa lí 11 Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Hoa Kỳ – Cánh diều
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 15: Thực hành: Viết báo cáo về vấn đề dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á
Lý thuyết Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Hoa Kỳ
Lý thuyết Bài 17: Kinh tế Hoa Kỳ
Lý thuyết Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kỳ
Lý thuyết Bài 19: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Liên Bang Nga