Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ
Phần 1. 15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ
Câu 1. Kiểu khí hậu nào sau đây phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm Hoa Kì?
A. Ôn đới lục địa và hàn đới.
B. Hoang mạc và ôn đới lục địa.
C. Cận nhiệt đới và ôn đới.
D. Cận nhiệt đới và xích đạo.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Kiểu khí hậu phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm Hoa Kì là khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới. Phần lãnh thổ phía nam chủ yếu nằm trong đới khí hậu cận nhiệt, với hai kiểu khí hậu chính là cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt hải dương. Ở các vùng núi cao, khí hậu có sự phân hóa theo độ cao. A-la-xca có khí hậu cận cực, Ha-oai có khí hậu nhiệt đới.
Câu 2. Vị trí địa lý của Hoa Kì về phía Đông thuận lợi giao lưu với các nước khu vực nào dưới đây?
A. Châu Á – Thái Bình Dương.
B. Ấn Độ, Trung Quốc.
C. Nhật Bản, Ôxtraylia.
D. Châu Âu, châu Phi.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Phía đông Hoa Kì là khu vực châu Âu, châu Phi nên vị trí địa lý của Hoa Kì về phía Đông thuận lợi giao lưu với các nước này.
Câu 3. Nhập cư tạo động lực cho sự phát triển kinh tế của Hoa Kì nhờ lợi thế lớn nhất nào dưới đây?
A. Tích lũy nhiều kinh nghiệm sản xuất.
B. Bổ sung nguồn lao động lớn, không mất chi phí đào tạo.
C. Tiếp thu nền văn minh thế giới.
D. Tạo một nền văn hóa đa dạng phong phú.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Dân nhập cư tạo động lực cho sự phát triển kinh tế của Hoa Kì nhờ lợi thế lớn nhất là nguồn lao động có chất lượng, Hoa Kì không mất chi phí đào tạo, nuôi dưỡng.
Câu 4. Yếu tố tự nhiên nào vừa là khó khăn, nhưng đồng thời cũng là thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của Hoa Kì?
A. Lãnh thổ rộng lớn.
B. Có nhiều động đất và núi lửa.
C. Có tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
D. Có nhiều người nhập cư.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Lãnh thổ rộng lớn tạo điều kiện cho Hoa Kì có thể phát triển đa dạng các ngành kinh tế do tự nhiên phân hóa đa dạng, có nhiều vùng chuyên canh, chuyên môn hóa. Tuy vậy, lãnh thổ rộng lớn khiến khó quản lí trong quản lí và cân bằng phát triển.
Câu 5. Thành phố nào dưới đây đông dân nhất ở Hoa Kì?
A. Niu Iooc.
B. Bôxtơn.
C. Lốt An-giơ-lét.
D. Xan phanxcô.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Thành phố đông dân nhất của Hoa Kì là Niu Iooc với số dân trên 8 triệu người.
Câu 6. Hiện nay, dân số Hoa Kì đứng thứ mấy trên thế giới?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Hoa Kỳ là nước đông dân, với khoảng 331,5 triệu người (năm 2020), đứng thứ ba thế giới. Số dân đông đã tạo cho Hoa Kỳ nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 7. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì có đặc điểm nào sau đây?
A. Thấp và giảm.
B. Cao và tăng.
C. Thấp và tăng.
D. Cao và giảm.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp và có xu hướng giảm, số dân tăng nhanh chủ yếu là do nhập cư.
Câu 8. Hoa Kì có cơ cấu dân số
A. trẻ.
B. vàng.
C. già.
D. già hóa.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Hoa Kỳ có cơ cấu dân số già. Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng, người trong nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế nhưng cũng nảy sinh những khó khăn như giải quyết việc làm, tăng chi phí cho y tế và phúc lợi xã hội,…
Câu 9. Hệ thống Cooc-đi-e có đặc điểm là
A. hướng núi Tây Bắc – Đông Nam.
B. độ cao trung bình dưới 2000 m.
C. nơi tập trung nhiều kim loại màu.
D. có khí hậu ôn đới và hoang mạc.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Hệ thống Cooc-đi-e là nơi tập trung nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì,…), địa hình hiểm trở với độ cao trung bình trên 2000m với nhiều dãy núi trẻ chạy theo hướng Bắc – Nam, có khí hậu bán hoang mạc và hoang mạc.
Câu 10. Hoa Kì là quốc gia rộng lớn nằm ở
A. trung tâm châu Mĩ.
B. trung tâm châu Âu.
C. trung tâm Nam Mĩ.
D. trung tâm Bắc Mĩ.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Hoa Kỳ là quốc gia có diện tích rộng lớn, khoảng 9,5 triệu km2. Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm: phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai. Phần trung tâm Bắc Mỹ có diện tích khoảng 8 triệu km2.
Câu 11. Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho
A. phân bố dân cư và khai thác khoáng sản.
B. phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
C. giao lưu với Tây Âu qua Đại Tây Dương.
D. dễ dàng giao lưu kinh tế giữa các miền.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông vận tải.
Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng nhất về tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây Hoa Kì?
A. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng nghèo nàn, diện tích rừng khá lớn.
B. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá lớn.
C. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá ít.
D. Nhiều kim loại đen, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá lớn.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây Hoa Kì: nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn (diện tích chủ yếu là đồi núi).
Câu 13. Đặc điểm nổi bật của dãy núi A-pa-lat ở phía Đông Hoa Kì là
A. các dãy núi song song theo hướng bắc – nam.
B. núi trẻ, đỉnh nhọn, sườn dốc, cao trung bình.
C. núi, sườn dốc, xen các bồn địa và cao nguyên.
D. sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.
Hướng dẫn giải
Chọn D
A-pa-lát là dãy núi già, độ cao trung bình 1000 – 1500m, có nhiều thung lũng rộng, tương đối thuận lợi cho cư trú và sản xuất nông nghiệp, được khai thác từ khá sớm.
Câu 14. Ha-oai là hòn đảo nằm giữa đại dương nào dưới đây?
A. Thái Bình Dương.
B. Ấn Độ Dương.
C. Bắc Băng Dương.
D. Đại Tây Dương.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Ha-oai là hòn đảo nằm giữa Thái Bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kì?
A. Dân số Hoa Kì tăng nhanh.
B. Dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Phi.
C. Dân số Hoa Kì đông.
D. Dân số tăng chủ yếu do nhập cư.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Âu nên B sai.
Phần 2. Lý thuyết Địa lí 11 Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ
I. Vị trí địa lí
♦ Đặc điểm
* Phạm vi lãnh thổ
– Diện tích rộng lớn, khoảng 9,5 triệu Km2.
– Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm: phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
+ Phần trung tâm Bắc Mỹ: diện tích khoảng 8 triệu km2, chiều bắc – nam kéo dài từ khoảng vĩ độ 25°B đến vĩ độ 49°B, chiều đông – tây từ khoảng kinh độ 125°T đến kinh độ 67°T.
+ Bán đảo A-la-xca: ở tây bắc châu Mỹ, có diện tích hơn 1,5 triệu km2.
+ Quần đảo Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương với diện tích hơn 16 nghìn km2.
* Vị trí địa lí:
– Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, cách xa các trung tâm kinh tế khác;
– Vị trí tiếp giáp:
+ Phía bắc: giáp Ca-na-đa và Bắc Băng Dương;
+ Phía đông: giáp Đại Tây Dương;
+ Phía tây: giáp Thái Bình Dương;
+ Phía nam: giáp Mê-hi-cô.
♦ Ảnh hưởng
– Lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên phân hóa, tạo điều kiện phát triển kinh tế đa dạng.
– Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi cho Hoa Kỳ giao lưu, phát triển kinh tế:
+ Dễ dàng giao lưu với các nước khác trên thế giới bằng đường biển;
+ Tiếp giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cô là những quốc gia có nguồn tài nguyên phong phú, đồng thời là những thị trường tiêu thụ rộng lớn.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình và đất
♦ Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ: địa hình đa dạng và phân hóa từ tây sang đông:
* Khu vực phía tây:
– Miền núi Coóc-đi-e:
+ Có nhiều dãy núi trẻ, cao trung bình trên 3.000 m. Xen giữa các dãy núi là các bồn địa và cao nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc => địa hình không thuận lợi cho giao thông và cư trú nhưng có nhiều cảnh đẹp.
+ Chủ yếu là đất đỏ nâu, đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
– Vùng ven Thái Bình Dương:
+ Có các thung lũng và đồng bằng nhỏ hẹp.
+ Đất đai màu mỡ, thuận lợi để trồng trọt, chăn nuôi.
* Khu vực phía đông:
– Vùng núi A-pa-lát: là dãy núi già, độ cao trung bình 1000 – 1500 m, có nhiều thung lũng rộng => thuận lợi cho cư trú và sản xuất nông nghiệp.
– Đồng bằng ven biển Đại Tây Dương có diện tích khá lớn và bằng phẳng. Đất phù sa màu mỡ, thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả
* Vùng đồng bằng ở giữa:
+ Địa hình gồm: đồng bằng Trung tâm, đồng bằng Lớn, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô.
+ Các loại đất chủ yếu là: đất đen, đất phù sa, đất nâu xám rừng lá rộng… nhìn chung thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và cư trú.
♦ Bán đảo A-la-xca:
– Địa hình rất đa dạng: nhiều dãy núi trẻ xen kẽ các đồng bằng.
– Địa hình chia cắt, không thuận lợi cho giao thông và cư trú.
♦ Quần đảo Ha-oai:
– Có nguồn gốc núi lửa, trong đó một số núi lửa còn hoạt động.
– Địa hình chủ yếu là đồi núi, các dạng địa hình bờ biển,… thuận lợi để phát triển du lịch.
2. Khí hậu
♦ Đặc điểm
– Phân hóa đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau.
+ Phần lãnh thổ phía bắc chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới với hai kiểu khí hậu chính là ôn đới lục địa và ôn đới hải dương.
+ Phần lãnh thổ phía nam chủ yếu nằm trong đới khí hậu cận nhiệt, với hai kiểu khí hậu chính là cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt hải dương.
+ Bán đảo A-la-xca có khí hậu cận cực;
+ Quần đảo Ha-oai có khí hậu nhiệt đới.
– Ở các vùng núi cao, khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.
♦ Ảnh hưởng
– Thuận lợi:
+ Thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
+ Sự phân hóa khí hậu tạo thuận lợi cho nông nghiệp có cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng, gồm các sản phẩm nông nghiệp, cận nhiệt và ôn đới.
– Khó khăn: Hoa Kỳ cũng có nhiều thiên tai như bão nhiệt đới, bão tuyết, vòi rồng, lốc xoáy, mưa đá,… ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống.
3. Sông, hồ
♦ Đặc điểm:
– Sông:
+ Có nhiều sông lớn như: Mi-xi-xi-pi, Mit-xu-ri, Cô-lô-ra-đô, Cô-lum-bi-a…
+ Các sông chủ yếu chảy ra Đại Tây Dương và Thái Bình Dương;
+ Chế độ nước sông phức tạp do có nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau.
– Có nhiều hồ lớn. Đặc biệt, vùng Ngũ Hồ nằm ở biên giới giữa Hoa Kỳ với Ca-na-đa là một hệ thống gồm 5 hồ với tổng diện tích khoảng 245000 km2.
♦ Ảnh hưởng:
– Các sông ở Hoa Kỳ có giá trị về nhiều mặt: thuỷ lợi, giao thông, thuỷ điện, du lịch…
– Các hồ ở Hoa Kì có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu, cung cấp nước cho sinh hoạt, giao thông, đánh cá, du lịch,…
4. Sinh vật
– Thảm thực vật đa dạng, thay đổi từ bắc xuống nam và từ tây sang đông:
+ Đài nguyên và đài nguyên rừng phân bố ở A-la-xca.
+ Rừng lá kim chủ yếu ở phía tây, ven Thái Bình Dương. Rừng lá rộng phân bố ở phía đông, ven Đại Tây Dương.
+ Khu vực phía tây nam phát triển rừng lá cứng.
– Tổng diện tích rừng của Hoa Kỳ năm 2020 là 309,8 triệu ha, chiếm 7,6% diện tích rừng thế giới, là cơ sở để phát triển các ngành lâm nghiệp, công nghiệp chế biến lâm sản,…
– Động vật tự nhiên ở Hoa Kì đa dạng, các loài tiêu biểu là: Đại bàng đầu trắng, bò Bi-dông, gấu nâu,…
5. Khoáng sản
♦ Đặc điểm:
– Tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có bậc nhất thế giới với đầy đủ các nhóm khoáng sản quan trọng:
+ Khoáng sản năng lượng (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,…) tập trung ở phía đông bắc và ven vịnh Mê-hi-cô;
+ Kim loại đen (sắt, crôm, mô-líp-đen,..) phân bố ở phía nam vùng Ngũ Hồ, kim loại màu (đồng, vàng, chì – kẽm,…) phân bố chủ yếu ở phía tây;
+ Khoáng sản phi kim loại (phốt phát,…) phân bố rải rác ở phía tây và phía đông nam.
– Nhiều loại khoáng sản của Hoa Kỳ có trữ lượng hàng đầu thế giới.
♦ Ảnh hưởng: là cơ sở để Hoa Kỳ phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản.
6. Biển
♦ Đặc điểm:
– Tiếp giáp với hai đại dương lớn là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, với các biển, vịnh biển lớn như: vịnh Mê-hi-cô, vịnh A-la-xca, biển Xác-gát,…
– Ven biển có nhiều vịnh và bãi biển đẹp.
– Thềm lục địa chứa nguồn tài nguyên khoáng sản lớn, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên. Tài nguyên sinh vật biển phong phú, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
♦ Ảnh hưởng: Là tài nguyên quan trọng đối với Hoa Kỳ, đây là cơ sở để phát triển nhiều ngành kinh tế biển, như: khai thác và nuôi trồng thủy sản; du lịch biển, vận tải biển; khai thác khoáng sản,…
III. Dân cư
1. Quy mô và cơ cấu dân số
♦ Đặc điểm
– Là nước đông dân, đứng thứ ba trên thế giới (331,5 triệu người, năm 2020).
– Cơ cấu dân số già:
+ Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng.
+ Người trong nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao.
♦ Ảnh hưởng
– Dân số đông tạo nên nguồn lao động và thị trường tiêu thụ lớn, thúc đẩy kinh tế phát triển.
– Người trong nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế nhưng cũng nảy sinh những khó khăn như: giải quyết việc làm,…
– Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng làm gia tăng tăng chi phí cho y tế và phúc lợi xã hội….
2. Chủng tộc và vấn đề nhập cư
♦ Đặc điểm:
– Dân cư Hoa Kỳ gồm nhiều chủng tộc và dân tộc đến từ khắp nơi trên thế giới với nhiều phong tục, tập quán khác nhau.
– Trong lịch sử, Hoa Kỳ là đất nước của những người nhập cư.
+ Chủ nhân đầu tiên của Hoa Kì là người Anh-điêng.
+ Thế kỉ XVII, người châu Âu đến định cư, sau đó họ đưa người châu Phi sang làm việc trong các đồn điền.
+ Nửa sau thế kỉ XIX, người châu Á đến Hoa Kì định cư.
+ Sang thế kỉ XX, người nhập cư tới Hoa Kì từ khắp nơi trên thế giới.
♦ Ảnh hưởng
– Sự phong phú, đa dạng về chủng tộc, dân tộc đã hình thành nên một nền văn hóa đa dạng, góp phần tạo nên sự phong phú, linh hoạt trong đời sống và kinh tế – xã hội nhưng cũng gây khó khăn nhất định trong việc quản lí xã hội.
– Người nhập cư đến từ các châu lục khác nhau và đem lại cho Hoa Kỳ nguồn lao động có trình độ cao, giàu kinh nghiệm sản xuất.
3. Phân bố dân cư
– Mật độ dân số trung bình năm 2020 của Hoa Kỳ là 35 người/km2, thuộc loại thấp so với thế giới.
– Phân bố dân cư ở Hoa Kỳ không đều:
+ Dân cư tập trung đông ở các bang ven biển, đặc biệt là ven Đại Tây Dương;
+ Dân cư thưa thớt ở các bang nội địa và vùng núi phía tây.
– Hoa Kỳ có trình độ đô thị hoá cao.
+ Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kỳ là 82,7%.
+ Dân cư không tập trung quá đông ở đô thị trung tâm mà chủ yếu sống ở vùng phụ cận và các đô thị vệ tỉnh.
+ Các đô thị lớn của Hoa Kỳ là: Niu Oóc; Lốt An-giơ-lét; Si-ca gô; Hao-xtơn….
Video bài giảng Địa lí 11 Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 16: Kinh tế khu vực Tây Nam Á
Trắc nghiệm Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ
Trắc nghiệm Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ
Trắc nghiệm Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga
Trắc nghiệm Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga