Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 13: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Phần 1. 15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 13: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Câu 1. Mục tiêu tổng quát của ASEAN là
A. đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
B. phát triển kinh tế, giáo dục và tiến bộ xã hội của các quốc gia thành viên.
C. xây dựng ASEAN thành khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất.
D. giải quyết sự khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ từng nước.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Mục tiêu tổng quát của ASEAN là: Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
Câu 2. Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm đích chủ yếu nào sau đây?
A. Đa dạng hóa các mặt về đời sống xã hội.
B. Phát triển kinh tế – xã hội của khu vực.
C. Đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN.
D. Tập trung phát triển kinh tế của khu vực.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN.
Câu 3. Cho đến năm 2020, quốc gia nào sau đây trong khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN?
A. Đông Ti-mo.
B. Lào.
C. Mi-an-ma.
D. Bru-nây.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Sau năm 1967, ASEAN tiếp tục kết nạp thêm các thành viên khác là: Bru-nây (năm 1984), Việt Nam (năm 1995), Lào và Mi-an-ma (năm 1997), Cam-pu-chia (năm 1999). Tính đến năm 2020, đã có 10/11 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á là thành viên của ASEAN. Ngày 11-11-2022, ASEAN đã nhất trí về nguyên tắc để kết nạp Ti-mo Lét-xtê là thành viên thứ 11 của hiệp hội.
Câu 4. Cơ chế hợp tác về phát triển kinh tế trong khối ASEAN không phải là
A. thông qua các diễn đàn, hội nghị.
B. thông qua các hiệp ước, hiệp định.
C. thông qua các dự án, chương trình.
D. các chuyến thăm nguyên thủ quốc gia.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Các cơ chế hợp tác về phát triển kinh tế trong khối ASEAN khá đa dạng:
– Thông qua các diễn đàn như Diễn đàn kinh tế ASEAN.
– Thông qua các hiệp ước, hiệp định như Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP).
– Thông qua các hội nghị như Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế ASEAN.
– Thông qua các chương trình, dự án như hợp tác giữa các nước thành viên về phát triển giao thông vận tải.
Câu 5. Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia và toàn khu vực Đông Nam Á là
A. tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
B. khai thác hợp lí nguồn tài nguyên (khoáng sản, đất đai).
C. tăng cường các dự án và đầu tư trong nội bộ khu vực.
D. thu hút các nguồn vốn đầu tư lớn từ các nước châu Âu.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia và toàn khu vực Đông Nam Á là tạo dựng môi trường phát triển hòa bình, ổn định trong khu vực. Sự ổn định không chỉ là điều kiện các quốc gia tự lực phát huy các tiềm năng trong nước mà còn nhận được sự đầu tư mạnh mẽ từ các quốc gia trên thế giới.
Câu 6. Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào năm
A. 1967.
B. 1984.
C. 1995.
D. 1997.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (The Association of Southeast Asian Nations ASEAN) được thành lập vào ngày 8 – 8 – 1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 quốc gia thành viên ban đầu là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. Năm 2021, ASEAN gồm 10 thành viên, các thành viên gia nhập sau này gồm Bru-nây (năm 1984), Việt Nam (năm 1995), Lào và Mi-an-ma (năm 1997), Cam-pu-chia (năm 1999).
Câu 7. Quốc gia nào sau đây không phải nước đầu tiên tham gia thành lập ASEAN?
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. Xin-ga-po.
D. Phi-lip-pin.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (The Association of Southeast Asian Nations ASEAN) được thành lập vào ngày 8 – 8 – 1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 quốc gia thành viên ban đầu là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. Năm 2021, ASEAN gồm 10 thành viên, các thành viên gia nhập sau này gồm Bru-nây (năm 1984), Việt Nam (năm 1995), Lào và Mi-an-ma (năm 1997), Cam-pu-chia (năm 1999).
Câu 8. Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào thời gian nào sau đây?
A. 1967.
B. 1977.
C. 1995.
D. 1997.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (The Association of Southeast Asian Nations ASEAN) được thành lập vào ngày 8 – 8 – 1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 quốc gia thành viên ban đầu là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. Năm 2021, ASEAN gồm 10 thành viên, các thành viên gia nhập sau này gồm Bru-nây (năm 1984), Việt Nam (năm 1995), Lào và Mi-an-ma (năm 1997), Cam-pu-chia (năm 1999).
Câu 9. Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người thấp nhất trong các quốc gia sau đây?
A. Cam-pu-chia.
B. Lào.
C. Việt Nam.
D. Mi-an-ma.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Trong khi GDP bình quân đầu người theo giá thực tế của Xin-ga-po rất cao (25 207 USD), thì ở nhiều quốc gia chỉ số này lại rất thấp (Mi-an-ma 166 USD, Cam-pu-chia 358 USD, Lào 423 USD, Việt Nam 553 USD).
Câu 10. Các quốc gia nào sau đây tham gia thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Việt Nam, Xin-ga-po.
D. Thái Lan, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (The Association of Southeast Asian Nations ASEAN) được thành lập vào ngày 8 – 8 – 1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 quốc gia thành viên ban đầu là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. Năm 2021, ASEAN gồm 10 thành viên, các thành viên gia nhập sau này gồm Bru-nây (năm 1984), Việt Nam (năm 1995), Lào và Mi-an-ma (năm 1997), Cam-pu-chia (năm 1999).
Câu 11. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển là
A. mục tiêu cụ thể của từng quốc gia.
B. mục tiêu của ASEAN và các nước.
C. mục tiêu tổng quát của ASEAN.
D. mục tiêu chính sách của ASEAN.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Mục tiêu tổng quát của ASEAN là: Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về những vấn đề xã hội, môi trường đòi hỏi các nước ASEAN phải giải quyết?
A. Sự đa dạng tôn giáo và sự hòa hợp các dân tộc ở mỗi quốc gia.
B. Thất nghiệp và sự phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài.
C. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường chưa hợp lí.
D. Sự đa dạng về truyền thống, phong tục và tập quán ở mỗi nước.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Ở các quốc gia trong ASEAN còn nhiều vấn đề xã hội – môi trường cần phải giải quyết, đó là sự đa dạng về tôn giáo, sự hòa hợp giữa các dân tộc ở mỗi quốc gia (tránh xảy ra mâu thuẫn, xung đột tộc người); vấn đề sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường còn nhiều nan giải và khai thác chưa hợp lí, nhiều tài nguyên bị cạn kiệt, suy thoái. Đồng thời, nạn thất nghiệp, vấn đề đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho tương lai cũng khiến nhiều quốc gia gặp rất nhiều khó khăn.
Câu 13. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Việt Nam ngày càng có vai trò tích cực trong ASEAN?
A. Là quốc gia gia nhập ASEAN sớm nhất, có nhiều đóng góp trong việc mở rộng ASEAN.
B. Buôn bán giữa Việt Nam và ASEAN hơn 50% giao dịch thương mại quốc tế của nước ta.
C. Tích cực tham gia các hoạt động của tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội ASEAN.
D. Khách du lịch từ các nước ASEAN đến Việt Nam du lịch ngày càng nhiều và tăng nhanh.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Ngày 28-7-1995, Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN. Kể từ đó đến nay, Việt Nam đã chủ động và tham gia hợp tác có hiệu quả với các nước ASEAN trong nhiều lĩnh vực như: ngoại giao, kinh tế, khoa học công nghệ, môi trường, y tế, văn hóa, giáo dục, an ninh – quốc phòng,… Việt Nam đã có nhiều đóng góp quan trọng trong sự phát triển của ASEAN và đã khẳng định được vai trò của mình trong hiệp hội.
Câu 14. Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực nào của ASEAN?
A. Kinh tế và văn hóa.
B. Trật tự – an toàn xã hội.
C. Khoa học – công nghệ.
D. Tất cả các lĩnh vực.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Ngày 28 – 7 – 1995, Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN. Đến nay, Việt Nam đã tham gia hợp tác ở tất cả các lĩnh vực của ASEAN như kinh tế, văn hóa, khai thác tài nguyên và môi trường, an ninh khu vực,…
Câu 15. Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người cao nhất trong các nước dưới đây?
A. Xin-ga-po.
B. Việt Nam.
C. Mi-an-ma.
D. Thái Lan.
Hướng dẫn giải
Chọn A
GDP bình quân đầu người theo giá thực tế của Xin-ga-po rất cao (25 207 USD) và cao nhất trong khu vực Đông Nam Á
Phần 2. Lý thuyết Địa lí 11 Bài 13: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
I. Mục tiêu và cơ chế hoạt động của ASEAN
1. Mục tiêu
– Năm 2008, Hiến chương ASEAN chính thức có hiệu lực đã khẳng định lại các mục tiêu cơ bản trong Tuyên bố ASEAN vào năm 1967 (Tuyên bố Băng Cốc), đồng thời bổ sung thêm 15 mục tiêu.
– Các mục tiêu chính của ASEAN được quy định trong Hiến chương bao gồm:
+ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa của các nước thành viên, thu hẹp khoảng cách phát triển.
+ Thúc đẩy hòa bình và ổn định trong khu vực, duy trì một khu vực không có vũ khí hạt nhân và vũ khí huỷ diệt hàng loạt.
+ Thúc đẩy hợp tác, tích cực và hỗ trợ lẫn nhau giữa các nước thành viên về vấn đề cùng quan tâm (kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, khoa học, hành chính,…).
+ Duy trì hợp tác chặt chẽ cùng có lợi giữa ASEAN với các nước hoặc tổ chức quốc tế khác.
– Mục tiêu chung: đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, an ninh, ổn định, cùng phát triển hướng đến “Một Tầm nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng đồng”
2. Cơ chế hoạt động
♦ Nguyên tắc chủ đạo và phương thức hoạt động của ASEAN là: không can thiệp vào công việc nội bộ, tham vấn và ra quyết định bằng đồng thuận.
♦ Các cơ quan của ASEAN:
– Cấp cao ASEAN:
+ Đây là cơ quan hoạch định chính sách cao nhất của ASEAN.
+ Cơ quan này xem xét, đưa ra các chỉ đạo về chính sách và quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến việc thực hiện các mục tiêu của ASEAN, đến lợi ích của các quốc gia thành viên.
+ Hội nghị Cấp cao ASEAN được tổ chức 2 lần một năm do quốc gia thành viên giữ chức Chủ tịch ASEAN chủ trì và có thể được triệu tập khi cần thiết.
– Hội đồng điều phối ASEAN có nhiệm vụ:
+ Chuẩn bị các cuộc họp Cấp cao ASEAN (các Bộ trưởng ngoại giao ASEAN);
+ Điều phối việc thực hiện các thỏa thuận và quyết định của Hội nghị Cấp cao ASEAN;
+ Xem xét và theo dõi tổng thể tất cả các hoạt động của ASEAN.
– Các Hội Cộng ASEAN có nhiệm vụ:
+ Đảm bảo việc thực hiện các quyết định có liên quan của Hội nghị Cấp cao ASEAN;
+ Điều phối công việc trong các lĩnh vực phụ trách.
– Các cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng ASEAN:
+ Thực hiện những thỏa thuận và quyết định của Cấp cao ASEAN trong phạm vi phụ trách;
+ Tăng cường hợp tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức trách để hỗ trợ liên kết và xây dựng Cộng đồng ASEAN.
II. Một số hợp tác của ASEAN
1. Hợp tác về kinh tế
♦ Mục đích:
– Khai thác lợi thế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và dân cư – xã hội để phát triển kinh tế;
– Xây dựng Đông Nam Á trở thành một khu vực phát triển năng động.
♦ Một số hoạt động hợp tác
– Hợp tác kinh tế nội khối:
+ Khu vực thương mại tự do (AFTA) được thành lập vào năm 1992 bằng cách xoá bỏ các hàng rào thuế quan và tăng cường giao lưu kinh tế giữa các nước trong khu vực. AFTA là hiệp định được triển khai rất thành công giữa các nước, đưa ASEAN trở thành một trong những khu vực phát triển kinh tế năng động nhất trên thế giới.
+ Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) được kí năm 2009 nhằm tăng cường cam kết về một nền thương mại khu vực mở và hội nhập.
+ Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) ra đời tại Cuala Lămpơ (Malaixia) năm 2015.
+ Thành lập các khu kinh tế đặc biệt (SEZ) nhằm phát huy lợi thế thương mại biên giới như: Thái Lan, Inđônêxia, Philíppin, Việt Nam….
– Hợp tác kinh tế giữa ASEAN và các quốc gia, khu vực trên thế giới:
+ Liên kết kinh tế, thương mại với nhiều đối tác lớn như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Ôxtrâylia, EU,.
+ Thành lập các quỹ hợp tác khu vực và quốc tế như: Quỹ hợp tác đầu tư ASEAN – Trung Quốc, Quỹ liên kết ASEAN – Nhật Bản, Quỹ hợp tác ASEAN – Hàn Quốc, Quỹ tài chính Xanh xúc tác ASEAN,…
2. Hợp tác về văn hóa, y tế
♦ Xây dựng Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN (ASCC):
– Mục tiêu:
+ Xây dựng một cộng đồng các dân tộc ASEAN hài hòa, đoàn kết và chia sẻ, hướng tới người dân, chăm lo về thể chất, phúc lợi, môi trường sống ngày càng tốt hơn của người dân;
+ Thu hẹp khoảng cách phát triển và tạo dựng một bản sắc chung của khu vực.
+ Hướng đến xây dựng một cộng đồng văn hóa “Thống nhất trong đa dạng”.
– Các hoạt động hợp tác tiêu biểu:
+ Liên hoan nghệ thuật ASEAN;
+ Dự án dịch các tác phẩm văn học ASEAN;
+ Số hoá di sản ASEAN;
+ Dự án sách ảnh ASEAN,…
♦ Hợp tác trong lĩnh vực giáo dục đào tạo:
+ Thể hiện qua các hoạt động trao: đổi nhân sự, cung cấp dịch vụ giáo dục xuyên biên giới, trao đổi thông tin, cải cách thể chế, phát triển các quan hệ đối tác được Hội nghị Bộ trưởng giáo dục ASEAN (ASED) giám sát.
+ Hình thành Tổ chức Mạng lưới các trường đại học ASEAN (AUN).
+ Tổ chức các Hội nghị Bộ trưởng giáo dục ASEAN (SEAMEO),…
+ ASEAN còn đẩy mạnh hợp tác giáo dục đào tạo với các quốc gia ngoài ASEAN, đặc biệt là các quốc gia Đông Á.
♦ Hợp tác trong lĩnh vực y tế, thể thao:
– Các quốc gia đã thành lập Kho dự phòng vật tư y tế khẩn cấp khu vực (năm 2020), Quỹ ASEAN ứng phó COVID-19,…
– Tổ chức các hoạt động thể thao của khu vực như: SEA Games, ASEAN Para Games,…
III. Thành tựu và thách thức
1. Thành tựu
– Kinh tế
+ Trở thành một khu vực kinh tế năng động và có tốc độ phát triển cao trên thế giới.
+ Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu.
+ Thông qua nhiều thỏa thuận và Hiệp định quan kinh tế chưa trọng, đặc biệt là Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện khu vực (RCEP).
– Văn hóa, xã hội
+ Đời sống nhân dân được cải thiện.
+ Chất lượng, thể lực lao động ngày càng tăng.
+ Phát triển cơ sở hạ tầng và những phong cách sống tích cực.
+ Chỉ số phát triển con người được cải thiện.
– An ninh, chính trị
+ Tạo dựng được một môi trường hòa bình, ổn định An ninh, trong khu vực.
+ Hợp tác quốc phòng được đẩy mạnh, hợp tác đảm bảo an ninh biển.
2. Thách thức
– Kinh tế: trình độ triển còn chênh lệch, liên kết kinh tế chưa cao.
– Văn hóa, xã hội:
+ Vẫn còn tình trạng đói nghèo.
+ Các vấn đề: tôn giáo, dân tộc, ô nhiễm môi trường,…
– An ninh, chính trị: các diễn biến phức tạp trên Biển Đông.
IV. Sự hợp tác và vai trò của Việt Nam trong ASEAN
1. Sự hợp tác của Việt Nam trong ASEAN
– Việt Nam gia nhập Hiệp hội ASEAN vào ngày 28/7/1995, từ đó đã tích cực thúc đẩy các cơ chế hợp tác chung và có nhiều hoạt động hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực, thông qua:
♦ Các hội nghị:
– Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế ASEAN, Hội nghị Hội đồng Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN (ASCC);
– Hội nghị Bộ trưởng Quốc phòng các nước ASEAN (ADMM);
– Hội nghị Bộ trưởng Môi trường ASEAN, Hội nghị Bộ trưởng Văn hóa ASEAN,…
♦ Các hiệp ước, hiệp định, tuyên bố:
– Hiệp ước về Khu vực Đông Nam Á không vũ khí hạt nhân;
– Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP);
– Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA);
– Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC)…
♦ Các diễn đàn:
– Diễn đàn Kinh tế ASEAN;
– Diễn đàn Văn hóa Thanh niên ASEAN;
+ Diễn đàn Du lịch ASEAN;
– Diễn đàn Biển ASEAN,…
♦ Các dự án, chương trình phát triển:
– Dự án hợp tác về Mạng lưới Điện ASEAN;
– Dự án hợp tác văn hóa đa dân tộc ASEAN;
– Chương trình nghị sự phát triển bền vững,…
♦ Các hoạt động văn hóa, thể thao:
– Giao lưu văn hóa, nghệ thuật ASEAN mở rộng;
– Liên hoan giọng hát vàng Hà Nội – ASEAN (1996);
– Liên hoan Nghệ thuật ASEAN;
– Liên hoan nghệ thuật ASEAN +3;
– Liên hoan Âm nhạc truyền thống các nước ASEAN;
– Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games),….
2. Vai trò của Việt Nam
– Việt Nam được đánh giá là một trong những thành viên tích cực nhất, đưa ra nhiều sáng kiến nhằm thúc đẩy tăng cường liên kết nội và ngoại khối, đóng góp chủ động vào sự phát triển chung của cộng đồng.
♦ Vai trò trong việc kết nạp các thành viên mới: Lào, Mianma và Campuchia vào ASEAN; xây dựng triển khai các thỏa thuận hợp tác kinh tế nội khối.
♦ Thúc đẩy kí kết các Tuyên bố, thể chế:
– Phối hợp cùng các quốc gia xây dựng Hiến chương ASEAN (2008), Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC) và Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông (COC);
– Biên soạn, công bố thể chế Hội nghị Bộ trưởng Quốc phòng ASEAN mở rộng (2010); các cơ chế ASEAN+;
– Mở rộng Hội nghị Cấp cao Đông Á với sự tham gia của Liên bang Nga và Hoa Kỳ (năm 2010);
– Kí kết Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện Khu vực (RCEP) tại Hà Nội (2020).
♦ Đảm nhiệm nhiều vai trò và đăng cai nhiều hội nghị tiêu biểu:
+ Chủ nhà Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 6, Chủ tịch Uỷ ban thường trực ASEAN (2000 – 2001),
+ Chủ tịch ASEAN (năm 2010, năm 2020);
+ Chủ tịch luân phiên Uỷ ban các nước ASEAN (2022);
+ Chủ tịch kênh giáo dục ASEAN nhiệm kì 2022 – 2023.
Video bài giảng Địa lí 11 Bài 13: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á
Trắc nghiệm Bài 13: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Trắc nghiệm Bài 15: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á
Trắc nghiệm Bài 16: Kinh tế khu vực Tây Nam Á
Trắc nghiệm Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ