Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8: Ecology and environment
LESSON 1
New Words
a (trang 64 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Match the words with the descriptions. Listen and repeat. (Nối từ với những mô tả. Nghe và nhắc lại.)
Đáp án:
1. e |
2. d |
3. g |
4. c |
5. b |
6. a |
7. f |
Hướng dẫn dịch:
1. ban (cấm) – chính thức ngăn mọi người làm điều gì đó
2. reduce (cắt giảm) – làm thứ gì đấy ít hơn hay bé hơn
3. reuse (tái sử dụng) – sử dụng thứ gì đấy một lần nữa
4. recycle (tái chế) – biến rác (giấy, thủy tinh, nhựa,…) thành một sản phẩm mới
5. pollute (ô nhiễm) – làm môi trường bị bẩn
6. protect (bảo vệ) – giữ ai hoặc cái gì an toàn, hoặc ngăn cái gì nguy hiểm xảy ra
b (trang 64 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: How do people in your community help to look after the environment? What else should they do? (Theo cặp: Mọi người trong cộng đồng của bạn giúp chăm sóc môi trường như thế nào? Họ nên làm gì khác?)
Gợi ý:
People often recycle trash.
Our town should reuse plastic bags.
People use clothing bags instead of plastic bags.
Our town should classify trash.
Hướng dẫn dịch:
Mọi người thường tái chế rác.
Thành phố của chúng tôi nên tái sử dụng túi ni-lông.
Mọi người sử dụng túi vải thay vì túi ni-lông.
Thành phố của chúng tôi nên phân loại rác.
b (trang 64 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to Huy and Jane talking about what they can do to protect the environment. Do they want to try their ideas at their school, in their town, or both? (Nghe Huy và Jane nói về điều họ có thể làm để bảo vệ môi trường. Họ muốn thử ý tưởng của họ ở trường hay ở thành phố họ, hay cả hai?)
Đáp án:
At their school
Nội dung bài nghe:
Huy: Hi, Jane. Do you have any ideas for our presentation about protecting the environment?
Jane: Yeah. I think we should ban single-use plastic cups from the cafeteria. We’ll reduce plastic pollution if students use their own bottles.
Huy: Hmm. I think that will be difficult to do.
Jane: Why?
Huy: Well, what if you forget your bottle and you’re really thirsty? You can’t get a cup of water? That’s not fair.
Jane: Hmm… do you have any ideas?
Huy: We should recycle more. We already recycle paper, but we should recycle drink cans, too. If we recycle cans, we’ll get money. We can use it for the school garden.
Jane: That’s a great idea.
Huy: We could also stop using paper towels in the bathrooms.
Jane: Huh? Why?
Huy: It creates a lot of waste. We should use electric hand-dryers instead.
Jane: Hmm… that would reduce waste but use a lot of electricity. I’m not sure it’s a good idea.
Huy: True. How can we reduce our electricity use?
Jane: I see students leaving the lights on in the classrooms all the time. If we turn them off, it’ll reduce the amount of electricity that we use. This will save the school money, too.
Huy: Great idea! I think we’re ready for our presentation.
Hướng dẫn dịch:
Huy: Chào Jane. Bạn có ý kiến gì cho bài thuyết trình của chúng ta về việc bảo vệ môi trường không?
Jane: Vâng. Tôi nghĩ chúng ta nên cấm ly nhựa dùng một lần trong quán cà phê. Chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm nhựa nếu học sinh sử dụng chai lọ của chính mình.
Huy: Hừm. Tôi nghĩ rằng điều đó sẽ khó thực hiện.
Jane: Tại sao?
Huy: À, lỡ bạn quên chai và khát thật thì sao? Bạn không thể lấy một cốc nước? Điều đó không công bằng.
Jane: Hmm … bạn có ý kiến gì không?
Huy: Chúng ta nên tái chế nhiều hơn. Chúng ta đã tái chế giấy, nhưng chúng ta cũng nên tái chế lon nước uống. Nếu chúng tôi tái chế lon, chúng ta sẽ nhận được tiền. Chúng ta có thể sử dụng nó cho vườn trường.
Jane: Đó là một ý tưởng tuyệt vời.
Huy: Chúng ta cũng có thể ngừng sử dụng khăn giấy trong nhà tắm.
Jane: Hả? Tại sao?
Huy: Nó tạo ra rất nhiều lãng phí. Thay vào đó chúng ta nên sử dụng máy sấy tay bằng điện.
Jane: Hmm … điều đó sẽ giảm lãng phí nhưng lại sử dụng nhiều điện. Tôi không chắc đó là một ý kiến hay.
Huy: Đúng. Làm thế nào chúng ta có thể giảm việc sử dụng điện?
Jane: Tôi thấy học sinh để đèn trong phòng học mọi lúc. Nếu chúng ta tắt chúng, nó sẽ làm giảm lượng điện mà chúng ta sử dụng. Điều này cũng sẽ tiết kiệm tiền học.
Huy: Ý kiến hay! Tôi nghĩ chúng ta đã sẵn sàng cho bài thuyết trình của mình.
b (trang 64 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, listen and match Huy and Jane to their ideas. Circle the tick (✔) or cross (X) if the other person thinks it’s a good or bad idea. (Bây giờ, hãy lắng nghe và nối Huy và Jane với ý tưởng của họ. Khoanh tròn vào dấu (✔) hoặc gạch chéo (X) nếu người kia cho rằng đó là ý kiến hay hoặc không tốt.)
Đáp án:
Huy:
– recycle more (tái chế nhiều hơn): V
– use eletric hand dryers (sử dụng máy sấy tay điện): X
Jane:
– ban single-use plastic (cấm nhựa sử dụng một lần): X
– turn lights off (tắt đèn): V
c (trang 64 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Circle the phrases in the Conversation Skill box that you hear. (Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe bài b. một lần nữa. Khoanh tròn các cụm từ trong hộp Kỹ năng Hội thoại mà bạn nghe được.)
Đáp án:
I think that will be difficult to do.
That’s a great idea.
Hướng dẫn dịch:
Kỹ năng hội thoại
Trả lời những ý kiến
Để trả lời ý kiến, nói quan điểm của bạn:
Tôi nghĩ điều đó sẽ khó để thực hiện được.
Đó là một ý kiến hay.
Vâng, tôi đồng ý.
d (trang 64 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
(Học sinh tự luyện tập.)
e (trang 64 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Which idea do you think is the best? Why? (Làm việc theo cặp: Ý tưởng nào bạn cho là hay nhất? Tại sao?)
Gợi ý:
I think the idea to turn lights off is the best because it’s the most feasible and easiest to do. It also helps to save energy.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ ý tưởng tắt đèn là tốt nhất bởi vì nó khả thi nhất và dễ nhất để thực hiện. Nó cũng giúp tiết kiệm năng lượng.
Grammar
a (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
Nếu chúng ta tái chế nhựa nhiều hơn thì sẽ có ít rác hơn.
b (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Fill in the blanks. (Điền vào chỗ trống.)
1. The air will be (be) less polluted if we use (use) school buses or public transportation.
2. If students __________ (not stop) littering, our school __________ (be) full of trash.
3. Students __________ (not litter) if we __________ (make) them clean the school.
4. Our school __________ (be) cleaner if we __________ (ban) single-use plastic.
5. If we __________ (reuse) water bottles, there __________ (be) less trash.
6. If there __________ (be) more recycling bins, it __________ (be) easier to recycle.
Đáp án:
1. will be – use
2. don’t stop – will be
3. won’t litter – make
4. will be – ban
5. reuse – will be
6. are – will be
Hướng dẫn dịch:
1. Không khí sẽ bớt ô nhiễm hơn nếu chúng ta sử dụng sử dụng xe buýt trường học hoặc phương tiện giao thông công cộng.
2. Nếu học sinh không dừng lại việc xả rác, trường của chúng ta sẽ bị đầy rác.
3. Học sinh sẽ không xả rác nếu chúng ta bắt các em dọn dẹp trường học.
4. Trường học của chúng ta sẽ được sạch hơn nếu chúng ta cấm đồ nhựa dùng một lần.
5. Nếu chúng ta tái sử dụng chai nước, thì sẽ ít rác hơn.
6. Nếu có nhiều thùng rác tái chế hơn, thì dễ tái chế hơn.
c (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Write two conditional sentences for each situation. (Viết những câu điều kiện loại 2 cho mỗi tình huống.)
1. The school isn’t clean. It’s because of plastic trash from the cafeteria.
If-clause first: If we ban plastic from the cafeteria, the school will be cleaner.
If-clause last: The school will be cleaner if we ban plastic from the cafeteria.
2. We have lots of trash. We don’t have a recycling program.
If-clause first: __________________________________________________.
If-clause last: __________________________________________________.
3. Many students don’t turn off the lights when they go out. We use lots of electricity.
If-clause first: __________________________________________________.
If-clause last: __________________________________________________.
4. There’s lots of paper trash. We don’t reuse paper.
If-clause first: __________________________________________________.
If-clause last: __________________________________________________.
Đáp án:
1. If we ban plastic from the cafeteria, the school will be cleaner.
The school will be cleaner if we ban plastic from the cafeteria.
2. If we start/have a recycling program, we will reduce trash.
We will reduce trash if we start/have a recycling program.
3. If students turn off the lights when they go out, we will save/use less electricity.
We will save/use less electricity if students turn off the lights when they go out.
4. If we reuse more paper, there will be less trash.
There will be less trash if we reuse more paper.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu chúng ta cấm đồ nhựa trong nhà ăn, trường học sẽ sạch hơn.
Trường học sẽ sạch hơn nếu chúng ta cấm đồ nhựa trong nhà ăn.
2. Nếu chúng ta bắt đầu / có chương trình tái chế, chúng ta sẽ giảm bớt rác.
Chúng ta sẽ giảm lượng rác nếu chúng tôi bắt đầu / có chương trình tái chế.
3. Nếu học sinh tắt đèn khi ra ngoài, chúng ta sẽ tiết kiệm / sử dụng ít điện hơn.
Chúng ta sẽ tiết kiệm / sử dụng ít điện hơn nếu học sinh tắt đèn khi ra ngoài.
4. Nếu chúng ta tái sử dụng nhiều giấy hơn, sẽ có ít rác hơn.
Sẽ có ít rác hơn nếu chúng ta tái sử dụng nhiều giấy hơn.
d (trang 65 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Make conditional sentences from the prompts in the table. (Làm việc theo cặp: Đặt câu với những gợi ý trong bảng.)
Gợi ý:
If we walk to school, we will help to reduce pollution.
If we ban motorcycles in the city center, there will be less traffic in the city.
If we recycle more paper, we will save trees in forests.
Hướng dẫn dịch:
Nếu chúng ta sử dụng ít điện hơn, chúng ta sẽ tiết kiệm tiền.
Nếu chúng ta đi bộ đến trường, chúng ta sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm.
Nếu chúng ta cấm xe máy vào trung tâm thành phố, sẽ ít giao thông hơn trong thành phố.
Nếu chúng ta tái chế nhiều giấy hơn, chúng ta sẽ cứu được cây cối trong rừng.
Pronunciation
a (trang 66 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Intonation for conditional sentences falls at the end of the clauses. (Ngữ điệu đối với câu điều kiện rơi vào phần cuối của mệnh đề.)
Hướng dẫn dịch:
Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, trường học sẽ sạch sẽ hơn.
Sẽ không còn nhiều rác nữa nếu chúng ta cấm nhựa sử dụng một lần.
b (trang 66 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to the sentence and notice how the intonation falls. (Nghe câu sau và chú ý cách ngữ âm đi xuống.)
Hướng dẫn dịch:
Nếu chúng ta sử dụng máy sấy tay điện, chúng ta sẽ tiết kiệm khăn giấy.
c (trang 66 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and cross out the sentence with the wrong intonation. (Nghe và gạch ngang câu với ngữ điệu sai.)
Đáp án:
If we stop using plastic bags, we will reduce plastic pollution.
Hướng dẫn dịch:
Nếu tất cả chúng ta sử dụng phương tiện công cộng, không khí sẽ trong lành hơn.
Nếu chúng ta ngừng sử dụng túi ni-lông, chúng ta sẽ giảm ô nhiễm nhựa.
d (trang 66 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the sentences with the correct intonation to a partner. (Đọc những câu sau với ngữ điệu đúng với bạn cùng bàn.)
(Học sinh tự luyện tập.)
Practice
a (trang 66 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Ask and answer using the pictures and prompts. (Hỏi và trả lời sử dụng ảnh và gợi ý.)
Gợi ý:
1. What will happen if we don’t ban plastic cups?
– If we don’t ban plastic cups, our school won’t be cleaner.
2. What will happen if we plant trees?
– If we plant trees, there will be cleaner air.
3. What will happen if we turn off lights?
– If we turn off lights, we will reduce electricity use.
4. What will happen if we don’t reuse bottles?
– If we don’t reuse bottles, we will have more trash.
5. What will happen if we use our school bus?
– If we use our school bus, there will be cleaner air.
6. What will happen if we reuse paper?
– If we reuse paper, there will be less trash.
7. What will happen if we ban plastic bags?
– If we ban plastic bags, there will be less plastic pollution.
8. What will happen if we have more recycle bins?
– If we have more recycle bins, it will be easier to recycle.
Hướng dẫn dịch:
1. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không cấm ly nhựa?
– Nếu chúng ta không cấm ly nhựa thì trường chúng ta sẽ không sạch sẽ hơn.
2. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta trồng cây?
– Nếu chúng ta trồng cây sẽ có không khí trong sạch hơn.
3. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta tắt đèn?
– Nếu chúng ta tắt đèn, chúng ta sẽ giảm sử dụng điện.
4. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không tái sử dụng chai?
– Nếu chúng ta không tái sử dụng chai lọ, chúng ta sẽ có nhiều rác hơn.
5. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta sử dụng xe buýt của trường?
– Nếu chúng ta sử dụng xe buýt của trường, không khí sẽ sạch hơn.
6. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta sử dụng lại giấy?
– Nếu chúng ta tái sử dụng giấy, sẽ có ít rác hơn.
7. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta cấm túi ni lông?
– Nếu chúng ta cấm túi ni lông thì sẽ ít ô nhiễm nhựa hơn.
8. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có nhiều thùng rác hơn?
– Nếu chúng ta có nhiều thùng rác thì việc tái chế sẽ dễ dàng hơn.
b (trang 66 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Practice with your own ideas. (Luyện tập với ý kiến riêng của bạn.)
Gợi ý:
If we turn off lights, we will save energy.
Hướng dẫn dịch:
Nếu chúng ta tắt đèn, chúng ta sẽ tiết kiệm năng lượng.
Speaking: LET’S MAKE OUR SCHOOL BETTER
a (trang 66 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) You are planning a presentation about protecting the environment in your school. In pairs: Add two more ideas for what you can do. Write why your ideas are good. (Bạn đang lên kế hoạch cho một bài thuyết trình về bảo vệ môi trường trong trường học của bạn. Theo cặp: Thêm hai ý tưởng nữa cho những gì bạn có thể làm. Viết lý do tại sao ý tưởng của bạn là tốt.)
Gợi ý:
What we can do |
Why it’s a good idea |
put recycling bins around school |
reduce trash |
turn off lights when getting out of rooms |
save energy |
plant trees |
cleaner air |
1.
– Do you have any ideas for our presentation?
– We should put recycling bins around our school.
– Why?
– If we put recycling bins around our school, we’ll reduce trash.
2.
– Do you have any ideas for our presentation?
– We should turn off lights when getting out of rooms.
– Why?
– If we do that, we will save energy.
3.
– Do you have any ideas for our presentation?
– We should plant trees.
– Why?
– If we do that, there will be cleaner air.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta có thể làm gì |
Tại sao nó là một ý tưởng hay |
đặt thùng rác tái chế quanh trường |
giảm bớt rác thải |
tắt đèn khi ra khỏi phòng |
tiết kiệm năng lượng |
trồng cây |
không khí sạch hơn |
1.
– Bạn có ý tưởng gì cho bài thuyết trình của chúng tôi không?
– Chúng ta nên đặt các thùng rác tái chế xung quanh trường học của chúng ta.
– Tại sao?
– Nếu chúng ta đặt các thùng rác tái chế xung quanh trường học của chúng ta, chúng ta sẽ giảm bớt rác thải.
2.
– Bạn có ý tưởng gì cho bài thuyết trình của chúng tôi không?
– Chúng ta nên tắt đèn khi ra khỏi phòng.
– Tại sao?
– Nếu làm được điều đó, chúng ta sẽ tiết kiệm được năng lượng.
3.
– Bạn có ý tưởng gì cho bài thuyết trình của chúng tôi không?
– Chúng ta nên trồng cây.
– Tại sao?
– Nếu chúng ta làm như vậy, sẽ có không khí sạch hơn.
b (trang 66 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Join another pair. Present your ideas to them. As a group, decide which idea is the best. Why do you think so? (Tham gia với một cặp khác. Trình bày ý tưởng của bạn với họ. Với tư cách là một nhóm, hãy quyết định ý tưởng nào là tốt nhất. Tại sao bạn nghĩ vậy?)
Gợi ý:
Our first idea is to put more recycling bins around the school. If we put recycling bins around our school, we’ll reduce trash. The second idea is to plant more trees. If we do that, there will be cleaner air.
Hướng dẫn dịch:
Ý tưởng đầu tiên của chúng tôi là đặt nhiều thùng rác tái chế xung quanh trường. Nếu chúng ta đặt các thùng rác tái chế xung quanh trường học của chúng ta, chúng ta sẽ giảm bớt rác. Ý tưởng thứ hai là trồng nhiều cây hơn. Nếu chúng ta làm như vậy, sẽ có không khí sạch hơn.
LESSON 2
New Words
a (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Match the words with the descriptions. Listen and repeat. (Nối từ với những mô tả. Nghe và nhắc lại.)
Đáp án:
1. e |
2. d |
3. a |
4. b |
5. c |
Hướng dẫn dịch:
1. landfill (bãi rác) – nơi mà rác được chôn dưới lòng đất
2. compost (trộn phân) – thay đổi thứ gì thành hỗn hợp nguyên liệu có thể sử dụng để giúp cây mọc tốt hơn.
3. livestock (gia súc) – động vật chúng ta nuôi trên trang trại, vd: lợn, bò
4. deforestation (phá rừng) – hành động chặt phá hoặc đốt rừng
5. solution (cách giải quyết) – câu trả lời cho một vấn đề
b (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Discuss the problems and choose the best solutions. (Làm việc theo cặp: Thảo luận những vấn đề và chọn những giải pháp tốt nhất.)
Gợi ý:
I think having free public transportation is a good solution.
I think have more landfills is a good solution.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng có phương tiện giao thông công cộng miễn phí là một giải pháp tốt.
Tôi nghĩ có thêm bãi rác là một giải pháp tốt.
Reading
a (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the article and choose the best title. (Đọc bài báo và chọn tiêu đề hay nhất.)
Đáp án:
1. What would happen if we all stopped eating meat?
Hướng dẫn dịch:
1. Điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả chúng ta ngừng ăn thịt?
2. Tại sao chúng ta đang ăn ít thịt hơn?
Tiết kiệm môi trường không cần phải tốn kém. Bạn không cần phải mua một chiếc xe điện – chỉ cần thay đổi chế độ ăn uống của bạn! Dưới đây là một số lợi ích lớn nhất của việc chọn một chế độ ăn uống dựa trên thực vật:
Chúng ta sẽ giảm khí nhà kính.
Theo Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực Liên hợp quốc (FAO), chăn nuôi trang trại tạo ra 14,5% lượng khí nhà kính trên thế giới. Nếu tất cả chúng ta đều ăn chế độ ăn dựa trên thực vật, chúng ta sẽ giảm 70% khí nhà kính liên quan đến thực phẩm vào năm 2050. *
Chúng ta sẽ tiết kiệm nước.
Nông nghiệp chiếm khoảng 70% tổng lượng nước ngọt sử dụng và gần một phần ba trong số đó dành cho chăn nuôi. ** Bạn có biết lượng nước được sử dụng để sản xuất một kg thịt bò là bao nhiêu không? Hơn 15.000 lít! Mặt khác, đậu cần khoảng 4.000 lít / kg và rau cần trung bình hơn 300 lít. ***
Chúng ta sẽ cứu rừng và động vật hoang dã.
Ở nhiều nơi trên thế giới, rừng đang bị chặt phá để lấy đất làm nông nghiệp. Việc phá rừng dẫn đến nhiều vấn đề, mà dễ thấy nhất là thú rừng mất nhà. Theo FAO, trong tất cả diện tích đất chúng ta sử dụng để trồng trọt, 77% được sử dụng cho chăn nuôi, bao gồm cả đất chúng ta sử dụng để trồng trọt **. Nếu chúng ta ăn ít thịt hơn và trồng nhiều thức ăn hơn cho con người, chúng ta sẽ có nhiều đất hơn cho rừng và động vật hoang dã.
Ăn ít thịt hơn là một trong những cách tốt nhất để giảm tác động của bạn lên hành tinh. Nếu bạn bắt đầu ăn nhiều thực phẩm có nguồn gốc thực vật hơn, bạn thậm chí có thể thích rau hơn thịt!
* theo một nghiên cứu trên tạp chí Proceedings of National Academy of Sciences (PNAS)
** theo Humane Society International
*** theo The Water Footprint Network
b (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, read and fill in the blanks. (Bây giờ, đọc và điền vào chỗ trống.)
1. If you change your ______________, you can help save the environment.
2. It takes ______________ liters of water to produce one kilogram of beef.
3. There would be more space for nature if people grew ______________ and didn’t eat as much meat.
4. You may enjoy foods like carrots and broccoli if you begin ______________.
Đáp án:
1. plant-based diets
2. over 15,000
3. more food for humans
4. eating more plant-based foods
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu chúng ta thay đổi chế độ ăn dựa trên thực vật, chúng ta có thể bảo vệ môi trường.
2. Nó mất khoảng 15000 lít nước để sản xuất ra một kí thịt bò.
3. Sẽ có nhiều không gian cho tự nhiên hơn nếu chúng ta trồng nhiều thức ăn cho con người hơn và ăn thịt thịt hơn.
4. Bạn có lẽ sẽ thích những đồ ăn như cà rổt và bông cải xanh nếu bạn bắt đầu ăn nhiều thức ăn thực vật hơn.
c (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Could you go one week without meat? Could you go one week without vegetables? Why (not)? (Làm việc theo cặp: Bạn có thể trải qua một tuần mà không ăn thịt không? Bạn có thể trải qua một tuần mà không ăn rau không? Tại sao (không)?)
Gợi ý:
I couldn’t go one week without meat or vegetables. They are all important to me.
Hướng dẫn dịch:
Tôi không thể trải qua một tuần mà không có thịt hay rau. Chúng đều quan trọng với tôi.
Grammar
a (trang 68 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
Nếu chúng ta thay thế chai nhựa bằng bong bóng nước, chúng ta sẽ giảm rác thải nhựa.
b (trang 68 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Write sentences using the prompts. (Viết câu sử dụng gợi ý.)
1. What/happen/if/trees/disappear? => What would happen if trees disappeared?
2. If/bees/disappear/we/not have/enough food.
3. We have more water/if/we/have/a machine/could/create/rain.
4. If/l/be/billionaire//use/money/clean oceans.
5. We/not need/to farm/if/we/get/meals/in pills.
Đáp án:
1. What would happen if trees disappeared?
2. If bees disappeared, we wouldn’t have enough food.
3. We would have more water if we had a machine that could create rain.
4. If I were a billionaire, I’d use my money to clean oceans.
5. We wouldn’t need to farm if we got our meals in pills.
Hướng dẫn dịch:
1. Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối biến mất?
2. Nếu ong biến mất, chúng ta sẽ không có đủ thức ăn.
3. Chúng ta sẽ có nhiều nước hơn nếu chúng ta có một chiếc máy có thể tạo mưa.
4. Nếu tôi là một tỷ phú, tôi sẽ sử dụng tiền của mình để làm sạch các đại dương.
5. Chúng tôi sẽ không cần phải trồng trọt nếu chúng tôi có bữa ăn của mình trong những viên thuốc.
c (trang 68 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Write sentences using the First Conditional or Second Conditional. Write two sentences for each situation. (Viết câu sử dụng câu điều kiện loại 1 hoặc câu điều kiện loại 2. Viết 2 câu cho mỗi tình huống.)
1. Plastic food packaging causes plastic pollution. Food packaging can’t be eaten.
If-clause first: If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.
If-clause last: We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.
2. We can’t compost plastic. Plastic ends up in landfills and oceans.
If-clause first: ___________________________________________
If-clause last: ___________________________________________
3. We use lots of energy and water to grow food. Scientists can’t make food in their labs yet.
If-clause first: ___________________________________________
If-clause last: ___________________________________________
4. We use lots of plastic. There’s lots of trash.
If-clause first: ___________________________________________
If-clause last: ___________________________________________
Đáp án:
1. If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.
We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.
2. If we could compost plastic, it wouldn’t end up in landfills and oceans.
Plastic wouldn’t end up in landfills and oceans if we could compost plastic.
3. If scientists could make food in their labs, we wouldn’t use/need lots of energy and water to grow food.
We wouldn’t use/need lots of energy and water to grow food if scientists could make food in their labs.
4. If we use less plastic, there will be less trash.
There will be less trash if we use less plastic.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bao bì thực phẩm có thể ăn được, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm nhựa.
Chúng tôi sẽ giảm ô nhiễm nhựa nếu bao bì thực phẩm có thể ăn được.
2. Nếu chúng ta có thể ủ nhựa, nó sẽ không kết thúc ở các bãi rác và đại dương.
Nhựa sẽ không kết thúc trong các bãi rác và đại dương nếu chúng ta có thể ủ nhựa.
3. Nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ, chúng tôi sẽ không sử dụng / cần nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm.
Chúng tôi sẽ không sử dụng / cần nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.
4. Nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn, sẽ có ít rác hơn.
Sẽ có ít rác hơn nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn.
d (trang 68 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Say what you would do to help the environment if you were your town’s mayor. (Làm việc theo cặp: Nói điều bạn sẽ làm để giúp môi trường nếu bạn là thị trưởng của thành phố.)
Gợi ý:
If I were the mayor, I’d ban cars from the town center.
If I were the mayor, I’d improve public transportation system.
Hướng dẫn dịch:
Nếu tôi là thị trưởng, tôi sẽ cấm ô tô vào trung tâm thị trấn.
Nếu tôi là thị trưởng, tôi sẽ cải thiện hệ thống giao thông công cộng.
Pronunciation
a (trang 69 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) “…would…’’ often sounds like /wǝd/. (“…would…’’ thường được phát âm là /wǝd/.)
b (trang 69 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen. Notice the sound changes of the underlined words. (Nghe. Chú ý vào những sự thay đổi âm của những từ được gạch chân.)
Hướng dẫn dịch:
Nếu ô tô có thể làm sạch không khí thì sẽ bớt ô nhiễm hơn.
Nếu tất cả nhựa đều được tái chế thì sẽ ít bãi rác hơn.
c (trang 69 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and cross out the sentence with the wrong sound changes. (Nghe và gạch ngang câu với sự thay đổi âm sai.)
Đáp án:
If we had recycling machines at home, we would reduce waste.
Hướng dẫn dịch:
Nếu chúng ta có máy tái chế tại nhà, chúng ta sẽ cắt giảm rác thải.
Nếu chúng ta đừng phá rừng, chúng ta sẽ giảm được những tác động của nóng lên toàn cầu.
d (trang 69 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the sentences with the correct sound changes to a partner. (Đọc các câu với sự thay đổi âm đúng với bạn cùng bàn.)
(Học sinh tự luyện tập.)
Practice
a (trang 69 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) What problems would these things solve? Do you think they would be good solutions? Discuss. (Những vấn đề nào mà những điều này sẽ giải quyết? Bạn có nghĩ rằng chúng là những giải pháp tốt? Thảo luận.)
Gợi ý:
Ảnh 2: If we had insects as food, we wouldn’t require lots of land and water to farm.
I think they could be difficult to cook with.
Ảnh 3: If we had electric vehicles, we wouldn’t pollute the air.
I think it would be expensive to buy.
Ảnh 4: If we had food packaging we can eat, we would reduce waste.
I think they would be difficult to keep clean.
Hướng dẫn dịch:
Ảnh 1: Nếu chúng ta có những máy không khí khổng lồ, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Tôi nghĩ chúng sẽ sử dụng rất nhiều điện.
Ảnh 2: Nếu chúng ta có côn trùng làm thức ăn, chúng ta sẽ không cần nhiều đất và nước để trang trại.
Tôi nghĩ chúng có thể khó nấu ăn.
Ảnh 3: Nếu chúng ta có phương tiện bằng điện, chúng ta sẽ không gây ô nhiễm không khí.
Tôi nghĩ rằng nó sẽ đắt để mua.
Ảnh 4: Nếu chúng ta có bao bì thực phẩm mà chúng ta có thể ăn được, chúng ta sẽ giảm thiểu lãng phí.
Tôi nghĩ rằng chúng sẽ rất khó để giữ sạch sẽ.
b (trang 69 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Think of more advantages and disadvantages for the solutions. (Nghĩ thêm những lợi ích và bất lợi cho những giải pháp.)
Gợi ý:
If we used electric vehicles, we would save non-renewable resources.
Hướng dẫn dịch:
Nếu chúng ta sử dụng phương tiện chạy bằng điện, chúng ta sẽ tiết kiệm được các nguồn tài nguyên không thể tái tạo.
Speaking: HOW WOULD YOU SAVE THE WORLD?
a (trang 69 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Imagine you are a scientist who wants to save the environment. What would you invent? In pairs: Discuss and choose two solutions for each problem below. (Hãy tưởng tượng bạn là một nhà khoa học muốn bảo vệ môi trường. Bạn sẽ phát minh ra cái gì? Theo cặp: Thảo luận và chọn hai giải pháp cho mỗi vấn đề dưới đây.)
Gợi ý:
– The air is polluted because of vehicles and factories.
=> If I were a scientist, I would create electric vehicles.
=> If I were a scientist, I would create air cleaners.
– Oceans and landfills are full of plastic trash.
=> If I were a scientist, I would create plastic that can be composted at home.
=> If I were a scientist, I would create machines that can recycle the plastic.
– People don’t have enough clean water because of pollution and little rain.
=> If I were a scientist, I would create water purifiers.
=> If I were a scientist, I would create water purification systems.
– Forests are destroyed to create lands for growing food.
=> If I were a scientist, I would create plant feeding machines so that food can grow without land.
Hướng dẫn dịch:
– Không khí bị ô nhiễm vì xe cộ, nhà máy.
=> Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra xe điện.
=> Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra máy lọc không khí.
– Các đại dương và bãi rác đầy rác nhựa.
=> Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra nhựa có thể ủ ở nhà.
=> Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra những chiếc máy có thể tái chế nhựa.
– Người dân không có đủ nước sạch do ô nhiễm và ít mưa.
=> Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra máy lọc nước.
=> Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra các hệ thống lọc nước.
– Rừng bị tàn phá để tạo đất trồng lương thực.
=> Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra những chiếc máy nuôi dưỡng cây để thực phẩm có thể phát triển mà không cần đất.
b (trang 69 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Join another pair and discuss to choose one best solution for each problem. Share with the class. (Tham gia với một cặp khác và thảo luận để chọn ra giải pháp tốt nhất cho mỗi vấn đề. Chia sẻ với lớp.)
(Học sinh tự luyện tập.)
LESSON 3
Let’s Talk!
(trang 70 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: What environmental problems can you see in the pictures? Do you have these problems where you live? What other problems are there in your hometown? (Theo cặp: Những vấn đề môi trường nào mà bạn có thể thấy trong các bức tranh? Bạn có những vấn đề này ở nơi bạn sống? Có những vấn đề gì khác ở quê hương của bạn không?)
Gợi ý:
Floods and droughts
Hướng dẫn dịch:
Lũ lụt và hạn hán
Listening
a (trang 70 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to a lecture about climate change. What is discussed in the lecture? (Nghe bài thuyết trình về biến đổi khí hậu. Cái được thảo luận trong bài thuyết trình là gì?)
Đáp án:
1. The causes and effects of climate change
Hướng dẫn dịch:
1. Nguyễn nhân và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
2. Nguyên nhân và cách giải quyết của biến đổi khí hậu
Nội dung bài nghe:
M: So, you’ve probably heard about climate change. But what changes are happening? The Earth has become warmer by about one degree Celsius since 1880. Why should we care about a one-degree difference? In the past, when the temperature dropped by one to twodegrees, the Earth was put into the Little Ice Age, which lasted from the fourteenth to the mid-nineteenth century. Europe and North America experienced years of long winters leading to poor crops and people dying of hunger. So, as temperature increases, ice is melting faster, and sea levels are rising. In the future, some places will face more deadly storms and floods while other places will experience more heat waves and wildfires. Most scientists agree that the cause of climate change is because of human activity. Burning fuel, which produces greenhouse gases, for electricity and transportation is the main cause. These gases trap the sun’s heat. Cutting down forests also contributes to global warming because trees help reduce the amount of carbon dioxide. CO2 is the most common greenhouse gas. Forests also trap water during heavy rainfall and slow down speed of water flowing into rivers. This helps to reduce flooding. So, what should we do? First,..
Hướng dẫn dịch:
M: Vì vậy, bạn có thể đã nghe nói về biến đổi khí hậu. Nhưng những thay đổi nào đang xảy ra? Trái đất đã trở nên ấm hơn khoảng 1 độ C kể từ năm 1880. Tại sao chúng ta nên quan tâm đến sự khác biệt một độ? Trong quá khứ, khi nhiệt độ giảm xuống một điểm, Trái đất được đưa vào Kỷ Băng hà Nhỏ, kéo dài từ thế kỷ XIV đến giữa thế kỷ XIX. Châu Âu và Bắc Mỹ trải qua nhiều năm mùa đông kéo dài dẫn đến mùa màng kém chất lượng và người dân chết vì đói. Vì vậy, khi nhiệt độ tăng, băng tan nhanh hơn và mực nước biển dâng cao. Trong tương lai, một số nơi sẽ phải đối mặt với nhiều trận bão và lũ lụt chết người hơn trong khi những nơi khác sẽ hứng chịu nhiều đợt nắng nóng và cháy rừng hơn. Hầu hết các nhà khoa học đều đồng ý rằng nguyên nhân của biến đổi khí hậu là do hoạt động của con người. Đốt nhiên liệu, tạo ra khí nhà kính, cho điện và giao thông là nguyên nhân chính. Các khí này giữ nhiệt của mặt trời. Chặt phá rừng cũng góp phần làm trái đất nóng lên vì cây cối giúp giảm lượng khí cacbonic. CO2 là khí nhà kính phổ biến nhất. Rừng cũng giữ nước khi mưa lớn và làm chậm tốc độ nước chảy vào sông. Điều này giúp giảm lũ lụt. Vậy chúng ta nên làm gì? Đầu tiên,..
b (trang 70 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, listen and answer the questions. (Bây giờ, nghe và trả lời câu hỏi.)
1. How much has the global temperature increased since 1880?
2. When did the Little Ice Age begin?
3. What will happen in the future?
a. cold winters b. deadly storms and floods
4. Which human activity is the main cause of climate change?
5. What helps reduce CO, and flooding?
Đáp án:
1. by about one degree Celsius
2. in the fourteenth century
3. b
4. burning fuel
5. forests
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiệt độ toàn cầu đã tăng lên bao nhiêu kể từ năm 1880? – khoảng 1 độ C
2. Kỷ Băng hà nhỏ bắt đầu khi nào? – thế kỷ 14
3. Điều gì sẽ xảy ra trong tương lai?
a. mùa đông lạnh giá b. bão lụt chết người
4. Hoạt động nào của con người là nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu? – đốt nguyên nhiên liệu
5. Điều gì giúp giảm lượng khí CO và lũ lụt? – rừng
Reading
a (trang 70 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read and choose the best title for Jane’s essay. (Đọc và chọn tiêu đề hay nhất với bài văn của Jane.)
1. How plastic harms fish
2. Why we should stop using single-use plastic
Our oceans are an important source of food, but now there is a serious threat from something we use every day: plastic.
Plastic pollution is a big problem because it affects animals that live in the sea, and it can make humans sick, too. Plastic can break up into tiny pieces called microplastics. These microplastics stay in the stomachs of fish and sea animals, and it stops them from eating real food. Plastic in clothes and water bottles also releases microplastics that we breathe in, eat and drink. This can make us very sick.
One solution is to ban single-use plastic. We use too many plastic shopping bags, so supermarkets should stop giving them away for free. Cafés and restaurants should use paper straws instead of plastic ones.
It is important to ban single-use plastic because it cannot be recycled and ends up in the oceans. Plastic pollution is a world problem that affects all life on our planet. We
should stop using single-use plastics before the problem becomes even worse.
Đáp án:
2. Why we should stop using single-use plastic
Hướng dẫn dịch:
1. Nhựa gây hại cho cá như thế nào
2. Tại sao chúng ta nên ngừng sử dụng nhựa dùng một lần
Các đại dương của chúng ta là một nguồn cung cấp thực phẩm quan trọng, nhưng hiện nay có một mối đe dọa nghiêm trọng từ thứ mà chúng ta sử dụng hàng ngày: nhựa.
Ô nhiễm nhựa là một vấn đề lớn vì nó ảnh hưởng đến các loài động vật sống ở biển, và nó cũng có thể khiến con người bị bệnh. Nhựa có thể vỡ ra thành những mảnh nhỏ gọi là vi nhựa. Những hạt vi nhựa này nằm trong dạ dày của cá và động vật biển, và nó ngăn chúng ăn thức ăn thực. Nhựa trong quần áo và chai nước cũng giải phóng vi nhựa mà chúng ta hít vào, ăn uống. Điều này có thể khiến chúng ta bị ốm nặng.
Một giải pháp là cấm nhựa sử dụng một lần. Chúng ta sử dụng quá nhiều túi mua sắm bằng nhựa, vì vậy các siêu thị nên dừng việc phát miễn phí chúng. Các quán cà phê và nhà hàng nên sử dụng ống hút giấy thay vì ống hút nhựa.
Điều quan trọng là phải cấm nhựa sử dụng một lần vì nó không thể tái chế và cuối cùng sẽ trôi vào đại dương. Ô nhiễm nhựa là một vấn đề thế giới ảnh hưởng đến tất cả sự sống trên hành tinh của chúng ta. chúng ta nên ngừng sử dụng đồ nhựa dùng một lần trước khi vấn đề trở nên tồi tệ hơn.
b (trang 70 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, read and complete the notes. Write one word only for each blank. (Bây giờ, đọc và hoàn thành chú ý.)
Problem: plastic pollution
Terrible effects on wildlife and humans:
– breaks up and releases (1) ___________
– (2) ___________ and sea animals eat plastic and die
– could make people sick
Solution: (3) ___________ single-use plastic
– no plastic bags and (4) ___________
Single-use plastic can’t be (5) ___________
Đáp án:
1. microplastics |
2. fish |
3. ban |
4. straws |
5. recycled |
Hướng dẫn dịch:
Vấn đề: ô nhiễm nhựa
Ảnh hưởng khủng khiếp đến động vật hoang dã và con người:
– phá vỡ và thải ra vi nhựa
– cá và động vật biển ăn nhựa và chết
– có thể làm cho mọi người bị bệnh
Giải pháp: cấm nhựa sử dụng một lần
– không có túi nhựa và ống hút nhựa
Nhựa dùng một lần không được tái chế
c (trang 70 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Which idea is better: stop giving away plastic bags or use paper straws? Why? (Theo cặp: Ý tưởng nào tốt hơn: ngừng vứt túi ni lông hay sử dụng ống hút giấy? Tại sao?)
Gợi ý:
I think the idea of stopping giving away plastic bags is better because it will help to reduce a large amount of plastic waste.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ ý tưởng ngừng vứt đi túi ni lông sẽ tốt hơn vì nó sẽ giúp giảm thiểu một lượng lớn rác thải nhựa.
Writing
a (trang 71 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read about writing problem and solution essays, then read Jane’s essay again and underline the sentences she used to…
(Đọc về cách viết các bài tiểu luận về vấn đề và giải pháp, sau đó đọc lại bài luận của Jane và gạch chân những câu mà cô ấy đã từng…)
1. explain why plastic pollution is a big problem.
2. introduce the solution.
Writing Skill
Writing problem and solution essays
To write a problem and solution essay, you should:
1. Introduce the topic and the problem in the introduction.
Air pollution is one of the most serious problems in our town.
2. Describe the problem. Explain why the problem needs solving and give examples.
Air pollution is a serious problem because poor air quality can kill people.
Air pollution leads to global warming. This has terrible impacts on our environment, for example,…
3. Suggest a solution. Explain how it can solve the problem.
To solve this problem, we should switch to renewable energy sources.
One solution is to encourage people to use public transportation.
4. Summarize your main points in the conclusion.
We should all try to reduce air pollution and bring back the blue sky to our town.
Đáp án:
1. Plastic pollution is a big problem because it affects animals that live in the sea, and it can make humans sick, too. (Ô nhiễm nhựa là một vấn đề lớn vì nó ảnh hưởng đến các loài động vật sống ở biển, và nó cũng có thể khiến con người bị bệnh.)
2. One solution is to ban single-use plastic. (Một cách giải quyết là cấm nhựa dùng một lần.)
Hướng dẫn dịch:
1. giải thích tại sao ô nhiễm nhựa là một vấn đề lớn.
2. giới thiệu giải pháp.
Kĩ năng viết
Viết tiểu luận vấn đề và giải pháp
Để viết một bài luận vấn đề và giải pháp, bạn nên:
1. Giới thiệu chủ đề và vấn đề trong phần mở đầu.
Ô nhiễm không khí là một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất ở thị trấn của chúng tôi.
2. Mô tả vấn đề. Giải thích tại sao vấn đề cần giải quyết và cho ví dụ.
Ô nhiễm không khí là một vấn đề nghiêm trọng vì chất lượng không khí kém có thể giết chết con người.
Ô nhiễm không khí dẫn đến sự nóng lên toàn cầu. Điều này có tác động khủng khiếp đến môi trường của chúng ta, chẳng hạn,…
3. Đề xuất giải pháp. Giải thích cách nó có thể giải quyết vấn đề.
Để giải quyết vấn đề này, chúng ta nên chuyển sang các nguồn năng lượng tái tạo.
Một giải pháp là khuyến khích người dân sử dụng phương tiện công cộng.
4. Tóm tắt những điểm chính của bạn trong phần kết luận.
Tất cả chúng ta nên cố gắng giảm thiểu ô nhiễm không khí và mang lại bầu trời xanh cho thị trấn của chúng ta.
b (trang 71 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Match the problems with the solutions. (Nối những vấn đề những giải pháp.)
1. Loss of forests due to cattle farming a. Use new technology that produces less pollution.
2. People dumping trash into rivers b. Eat less meat.
3. Poor crops due to bad soil c. Raise people’s awareness and provide more trash cans.
4. Air pollution from factories d. Plant more trees and different crops each year.
Đáp án:
1. b |
2. c |
3. d |
4. a |
Hướng dẫn dịch:
1. Mất rừng do chăn nuôi gia súc a. Sử dụng công nghệ mới ít ô nhiễm hơn.
2. Người ta đổ rác xuống sông b. Ăn ít thịt.
3. Cây trồng kém do đất xấu c. Nâng cao nhận thức của mọi người và cung cấp nhiều thùng rác.
4. Ô nhiễm không khí từ các nhà máy d. Trồng nhiều cây hơn và các loại cây trồng khác nhau mỗi năm
Speaking
a (trang 71 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) You’re discussing how to improve the environment in your country. In pairs: Think of three environmental problems and discuss why they happen. (Bạn đang thảo luận về cách cải thiện môi trường ở nước bạn. Theo cặp: Nghĩ về ba vấn đề môi trường và thảo luận tại sao chúng xảy ra.)
Gợi ý:
– air pollution: emissions from factories, vehicles
– deforestation: create lands for growing food
– water pollution: waste from factories,…
Hướng dẫn dịch:
– ô nhiễm không khí: khí thải từ các nhà máy, xe cộ
– phá rừng: tạo đất trồng lương thực
– ô nhiễm nguồn nước: chất thải từ các nhà máy, …
b (trang 71 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Choose one prolem and think of a solution to solve it. Complete the notes below. (Chọn một vấn đề và nghĩ cách giải quyết nó. Hoàn thành ghi chú sau.)
What is the problem?
What are its effects?
What is the solution?
How can it solve the problem?
Gợi ý:
What is the problem?: air pollution
What are its effects?: harmful to our health, impact the environment by reducing visibility and blocking sunlight, causing acid rain.
What is the solution?: set up air cleaner system, use more public transportation
How can it solve the problem?: reduce emissons
Hướng dẫn dịch:
Vấn đề là gì ?: ô nhiễm không khí
Tác hại của nó là gì ?: có hại cho sức khỏe của chúng ta và tác động đến môi trường bằng việc làm giảm tầm nhìn và cản ánh sáng mặt trời, gây ra mưa axit.
Giải pháp là gì ?: thiết lập hệ thống làm sạch không khí, sử dụng nhiều phương tiện công cộng hơn
Làm thế nào nó có thể giải quyết vấn đề ?: giảm lượng khí thải
Let’s Write!
(trang 71 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, write a problem and solution essay about an environmental problem in your country. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words. (Bây giờ, hãy viết một bài luận vấn đề và giải pháp về một vấn đề môi trường ở đất nước của bạn. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp bạn. Viết từ 120 đến 150 từ.)
Gợi ý:
Our country is facing many environmental problems, especially plastic pollution. We should do something to solve this problem before it is too late. Plastic pollution is a major threat to our oceans. Sea animals might think it is food, and because the plastic stays in their bodies, they cannot eat real food and die. Trash on beaches is also very bad for our tourism. No one wants to visit a dirty
beach. One possible solution is to recycle more. We should put more recycling bins in public places. There are not enough bins, and people sometimes just throw recyclable plastic like water bottles away. This is a good solution because recycling will reduce the amount of plastic we produce. Plastic pollution is a terrible problem. By recycling more plastic, we can reduce a huge amount of plastic trash that can end up in the oceans.
Hướng dẫn dịch:
Nước ta đang phải đối mặt với nhiều vấn đề về môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nhựa. Chúng ta nên làm gì đó để giải quyết vấn đề này trước khi quá muộn. Ô nhiễm nhựa là một mối đe dọa lớn đối với các đại dương của chúng ta. Động vật biển có thể nghĩ rằng đó là thức ăn, và vì nhựa vẫn còn trong cơ thể chúng, chúng không thể ăn thức ăn thực và chết. Rác thải trên các bãi biển cũng ảnh hưởng rất xấu đến hoạt động du lịch của chúng ta. Không ai muốn đến thăm một nơi bẩn thỉu
bờ biển. Một giải pháp khả thi là tái chế nhiều hơn. Chúng ta nên đặt nhiều thùng rác tái chế ở những nơi công cộng. Không có đủ thùng, và đôi khi mọi người chỉ ném nhựa tái chế như chai nước đi. Đây là một giải pháp tốt vì tái chế sẽ làm giảm lượng nhựa mà chúng ta sản xuất. Ô nhiễm nhựa là một vấn đề khủng khiếp. Bằng cách tái chế nhiều nhựa hơn, chúng ta có thể giảm thiểu một lượng lớn rác nhựa có thể thải ra đại dương.
Review 3
Listening
(trang 72 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) You will hear a student talking about an environmental campaign at his school. For each question, write the correct answer in the gap. Write one or two words or a number. (Bạn sẽ nghe một học sinh nói về chiến dịch bảo vệ môi trường tại trường của anh ấy. Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết câu trả lời đúng vào chỗ trống. Viết một hoặc hai từ hoặc một số.)
Đáp án:
1. ban |
2. recycling bins |
3. 28/twenty-eight |
4. wear T-shirts |
5. email |
Hướng dẫn dịch:
Chiến dịch muốn cấm việc bán chai nhựa ở trường.
Anh ấy nói rằng việc đặt thùng rác tái chế ở quán cà phê trường học sẽ giúp được.
Nhiệt độ thấp nhất của điều hòa sẽ là 28 độ.
Học sinh sẽ không cần điều hòa quá nhiều nếu họ mặc áo phông vào mùa hè.
Học sinh có thể gửi thư điện tử cho chiến dịch nếu họ có ý tưởng để chia sẻ.
Nội dung bài nghe:
Narrator: You will hear a student talking about an environmental campaign at his school. For each
question, write the correct answer in the gap. Write one or two words or a number.
B: Hi, everyone. Thanks for coming to hear about our school’s new Go Green campaign. Everybody knows that it’s important for us to protect the environment. I’m here to talk about some ways we are going to do that. The campaign wants to reduce the amount of plastic that we use. We’d like to ban the sale of plastic bottles in the school. Plastic is difficult to recycle, so this is important. We also want to recycle all cans that are sold here. If we put recycling bins in the school cafeteria, it will help us do that. Right now, the school uses a lot of electricity. Some classrooms have air conditioners turned on all the time. This is a terrible waste. We will put signs on classroom doors reminding students to turn off the air conditioning when they leave the classroom. Also from now, no classrooms will have the air conditioning lower than twenty-eight degrees. The good news is, the school will let students wear T-shirts in the summer. If we all wear T-shirts, we won’t need air conditioning so much. Finally, we want to hear your ideas for ways to help the environment. You can email us at this address if you have ideas you want to share. Thanks for listening.
Narrator: Now, listen again.
Hướng dẫn dịch:
Người dẫn chuyện: Bạn sẽ nghe một học sinh nói về chiến dịch bảo vệ môi trường tại trường học của anh ấy. Với mỗi câu hỏi, viết câu trả lời đúng vào khoảng trống. Viết một hoặc hai từ hoặc một số.
B: Xin chào, tất cả mọi người. Cảm ơn bạn đã đến để nghe về chiến dịch Go Green mới của trường tôi. Mọi người đều biết rằng việc bảo vệ môi trường là rất quan trọng đối với chúng ta. Tôi ở đây để nói về một số cách chúng tôi sẽ làm điều đó. Chiến dịch muốn giảm lượng nhựa mà chúng ta sử dụng. Chúng tôi muốn cấm bán chai nhựa trong trường học. Nhựa rất khó tái chế, vì vậy điều này rất quan trọng. Chúng tôi cũng muốn tái chế tất cả các lon được bán ở đây. Nếu chúng ta đặt các thùng rác tái chế trong nhà ăn của trường, nó sẽ giúp chúng ta làm được điều đó. Hiện tại, trường sử dụng rất nhiều điện. Một số phòng học được bật điều hòa liên tục. Đây là một sự lãng phí khủng khiếp. Chúng tôi sẽ đặt biển báo trên cửa lớp học nhắc nhở học sinh tắt điều hòa khi ra khỏi lớp. Cũng kể từ bây giờ, không có phòng học nào có điều hòa nhiệt độ thấp hơn hai mươi tám độ. Điều đáng mừng là, nhà trường sẽ cho học sinh mặc áo phông vào mùa hè. Nếu tất cả chúng ta đều mặc áo phông, chúng ta sẽ không cần điều hòa nhiệt độ nhiều như vậy. Cuối cùng, chúng tôi muốn lắng nghe ý kiến của bạn về cách giúp đỡ môi trường. Bạn có thể gửi email cho chúng tôi theo địa chỉ này nếu bạn có ý tưởng muốn chia sẻ. Cảm ơn vì đã lắng nghe.
Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại
Reading
(trang 72 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Look and read. Choose the correct answer (A, B or C). (Nhìn và đọc. Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
1. Swimming Pool Rules
– use a swimsuit
– no running or driving
– no food or drink
– no pets in pool area
A. Diving is allowed.
B. Swimsuit must be worn in the pool.
C. Pets must be kept by the pool.
2. Riverside high school competition
– Topic: Solutions for our community
– All grades are allowed to enter
– Send your projects via riverside@edu.mailbox.com before Oct 5th.
A. There is an age limit for the competition.
B. Your projects must be sent before October 5th.
C. The competition is for any topic.
3. Fairview – a clean town
– Take out the trash after 9 p.m.
– Put your trash in the correct recycling containers.
– Do not drop litter in the streets.
A. Litter should be picked up and reused.
B. Recyclables will be collected after 9 p.m.
C. The trash must be taken out according to the local schedule.
4. Chemistry Class on Friday
Hi, everyone. Remember to bring your notes from last week’s lesson. You need to have the notes with you to help you with the experiment.
A. Students should double check their last lesson’s work.
B. There will be a test about last week’s lesson.
C. The notes from the previous lesson should be brought to this week’s experiment.
Đáp án:
1. B |
2. B |
3. C |
4. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Quy tắc ở bể bơi
– sử dụng áo tắm
– không chạy hoặc lái xe
– không thức ăn hay đồ uống
– không có vật nuôi trong khu vực hồ bơi
A. Được phép lặn.
B. Phải mặc áo tắm trong hồ bơi.
C. Vật nuôi phải được giữ bên hồ bơi.
2. Cuộc thi dành cho học sinh trung học ở ven sông
– Chủ đề: Giải pháp cho cộng đồng của chúng ta
– Tất cả các lớp đều được phép vào
– Gửi dự án của bạn qua riverside@edu.mailbox.com trước ngày 5 tháng 10.
A. Có giới hạn độ tuổi cho cuộc thi.
B. Các dự án của bạn phải được gửi trước ngày 5 tháng 10.
C. Cuộc thi dành cho bất kỳ chủ đề nào.
3. Fairview – một thị trấn sạch sẽ
– Đổ rác sau 9 giờ tối.
– Đặt thùng rác của bạn vào đúng thùng chứa tái chế.
– Không vứt rác bừa bãi trên đường phố.
A. Nên nhặt rác và tái sử dụng.
B. Rác tái chế sẽ được thu gom sau 9 giờ tối.
C. Thùng rác phải được mang ra theo lịch trình của địa phương.
4. Lớp Hóa học vào Thứ Sáu
Chào mọi người. Hãy nhớ mang theo ghi chú của bạn từ bài học tuần trước. Bạn cần mang theo các ghi chú để giúp bạn làm thí nghiệm.
A. Học sinh nên kiểm tra lại bài học cuối cùng của mình.
B. Sẽ có một bài kiểm tra về bài học của tuần trước.
C. Các ghi chú từ bài học trước nên được đưa vào thí nghiệm của tuần này.
Vocabulary
(trang 72 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Fill in the blanks with words from the box. There is one extra word which you do not need to use. (Điền vào chỗ trống với những từ trong hộp. Có một từ bị thừa mà bạn không cần sử dụng.)
rebuild | member card | polluted | protect | portable | attach
1. You must show your _______ to the receptionist to use the pool.
2. There was a big fire ten years ago, and they had to _________ the temple.
3. Saving water at home is one of the easiest ways to _________ the environment.
4. A lot of rivers are _________ with waste from local factories.
5. This is a very _________ TV, which is thin and light.
Đáp án:
1. member card |
2. rebuild |
3. protect |
4. polluted |
5. portable |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn phải trình thẻ thành viên của bạn cho lễ tân để sử dụng hồ bơi.
2. Có một trận hỏa hoạn lớn cách đây mười năm, và họ phải xây lại ngôi đền.
3. Tiết kiệm nước tại nhà là một trong những cách dễ dàng nhất để bảo vệ môi trường.
4. Rất nhiều con sông bị ô nhiễm bởi chất thải từ các nhà máy địa phương.
5. Đây là một chiếc TV rất di động, mỏng và nhẹ.
Grammar
a (trang 73 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Fill in the blanks with the correct relative pronouns. Add commas if necessary. (Điền vào chỗ trống với những đại từ quan hệ đúng. Thêm dấu phẩy nếu cần thiết.)
1. Marie Curie _______ was a Polish scientist was the first person to receive the Nobel Prize for two different
sciences.
2. This invention is very useful for people _______ like outdoor activities, such as hiking and rock climbing.
3. People have invented telescopes _______ can see places where no one has ever been.
4. They’re shoes _______ can be made to become bigger or smaller.
Đáp án:
1. Marie Curie, who was a Polish scientist, was the first person to receive the Nobel Prize for two different sciences.
2. This invention is very useful for people who/that like outdoor activities, such as hiking and rock climbing.
3. People have invented telescopes which/that can see places where no one has ever been.
4. They’re shoes which/that can be made to become bigger or smaller.
Hướng dẫn dịch:
1. Marie Curie, một nhà khoa học người Ba Lan, là người đầu tiên nhận giải Nobel cho hai lĩnh vực khoa học khác nhau.
2. Phát minh này rất hữu ích cho những người thích các hoạt động ngoài trời, chẳng hạn như đi bộ đường dài và leo núi.
3. Con người đã phát minh ra kính thiên văn có thể nhìn thấy những nơi mà chưa ai từng đến.
4. Chúng là những đôi giày có thể được làm để trở nên lớn hơn hoặc nhỏ hơn.
b (trang 73 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Rewrite the sentences using the passive voice. (Viết lại câu sử dụng câu bị động.)
1. They built a shopping mall five years ago.
2. You must return the locker key to the receptionist.
Đáp án:
1. A shopping mall was built five years ago.
2. The locker key must be returned to the receptionist.
Hướng dẫn dịch:
1. Một trung tâm mua sắm được xây dựng cách đây 5 năm.
2. Chìa khóa tủ phải được trả lại cho lễ tân.
Pronunciation
a (trang 73 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Khoanh vào từ có trọng âm khác với ba từ còn lại.)
Đáp án:
1. C
2. C
Hướng dẫn dịch:
1.
A. kính thiên văn
B. dễ mang theo
C. nhiệt kế
D. hợp thời trang
2.
A. ô nhiễm
B. bảo vệ
C. phá hủy
D. gợi ý
b (trang 73 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh vào từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)
Đáp án:
3. C
4. B
Hướng dẫn dịch:
3.
A. lễ tân
B. trung tâm
C. cộng đồng
D. thành phố
4.
A. cắt giảm
B. tái sử dụng
C. lặp lại
D. nhận
Speaking: Build a Better Community
a (trang 73 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In groups of 2-4: Read the list of ideas to improve your city/town: (Làm việc theo nhóm 2-4: Đọc danh sách các ý tưởng cải thiện thành phố/thị trấn của bạn.)
– Provide exercise equipment around the town
– Build computer labs in local schools
– Give free Wi-Fi access to everyone in your town/city
– Buy more buses and ban cars from the city center
– Build a new water park
– Ban single-use plastics
Hướng dẫn dịch:
– Cung cấp thiết bị tập thể dục xung quanh thị trấn
– Xây dựng phòng máy tại các trường học địa phương
– Cung cấp truy cập Wi-Fi miễn phí cho tất cả mọi người trong thị trấn / thành phố của bạn
– Mua thêm xe buýt và cấm ô tô vào trung tâm thành phố
– Xây dựng một công viên nước mới
– Cấm nhựa sử dụng một lần
b (trang 73 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Discuss and choose the two things you agree are best choices. (Thảo luận và chọn hai thứ bạn nghĩ là những sự lựa chọn tốt nhất.)
Gợi ý:
I think that giving free Wi-Fi access to everyone in our town/city and banning single-use plastics are two best choices.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng việc cung cấp truy cập Wi-Fi miễn phí cho tất cả mọi người trong thị trấn / thành phố của chúng ta và cấm đồ nhựa sử dụng một lần là hai lựa chọn tốt nhất.