Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 7: Communication (Explore English)
Từ vựng Unit 7 Tiếng anh lớp 10 Cánh diều
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Smartphone |
Danh từ |
/ˈsmɑːrt.foʊn/ |
Điện thoại thông minh |
Share photos |
Cụm động từ |
/ʃer ˈfoʊ.t̬oʊz/ |
Chia sẻ hình ảnh |
Social media |
Cụm danh từ |
/ˌsoʊ.ʃəl ˈmiː.di.ə/ |
Phương tiện truyền thông xã hội |
Text message |
Cụm danh từ |
/ˈtekst ˌmes.ɪdʒ/ |
Tin nhắn |
The Internet |
Danh từ |
/ ðə ˈɪn.t̬ɚ.net/ |
Mạng Internet |
|
Danh từ |
/ˈiː.meɪl/ |
Thư điện tử |
Video game |
Cụm danh từ |
/ˈvɪd.i.oʊ ˌɡeɪm/ |
Trò chơi điện tử |
Game console |
Cụm danh từ |
/ˈɡeɪm ˌkɑːn.soʊl/ |
Máy chơi game |
Soft |
Tính từ |
/sɑːft/ |
Mềm mại |
Fantastic |
Tính từ |
/fænˈtæs.tɪk/ |
Tuyê |
Delicious |
Tính từ |
/dɪˈlɪʃ.əs/ |
Ngon |
Body language |
Cụm danh từ |
/ˈbɑː.di ˌlæŋ.ɡwɪdʒ/ |
Ngôn ngữ hình thể |
Emotion |
Danh từ |
/ɪˈmoʊ.ʃən/ |
Cảm xúc |
Sense of humor |
Cụm danh từ |
/sens əv ˈhjuː.mɚ/ |
Khiếu hài hước |
Communicate |
Động từ |
/kəˈmjuː.nə.keɪt/ |
Giao tiếp |
Language |
Danh từ |
/ˈlæŋ.ɡwɪdʒ/ |
Ngôn ngữ |
Understand |
Động từ |
/ˌʌn.dɚˈstænd/ |
Hiểu |
Calf |
Danh từ |
/kæf/ |
Con con |
Communication |
Danh từ |
/kəˌmjuː.nəˈkeɪ.ʃən/ |
Sự giao tiếp |
Face to face |
Tính từ |
/ˌfeɪs.təˈfeɪs/ |
Trực tiếp |
Sense |
Danh từ |
/sens/ |
Giác quan |
Share |
Động từ |
/ʃer/ |
Chia sẻ |
Smooth |
Tính từ |
/smuːð/ |
Mềm mại, nhẹ nhàng |
Tablet |
Danh từ |
/ˈtæb.lət/ |
Máy tính bảng |
Touch |
Động từ |
/tʌtʃ/ |
Chạm |
Contact information |
Cụm danh từ |
/ˌˈkɑːn.tækt ɪn.fɚˈmeɪ.ʃən/ |
Thông tin liên lạc |
Trunk |
Danh từ |
/trʌŋk/ |
Vòi voi |
Copy |
Động từ |
/ˈkɑː.pi/ |
Sao chép |
App |
Danh từ |
/æp/ |
Ứng dụng |
Unit 7 Talk about personal communication lớp 10 trang 76, 77
Vocabulary
A (trang 76 sgk Tiếng Anh 10):In group, read the information about teenagers in US. Which facts do you thing are surprising? Not surprising? (Làm việc trong nhóm, đọc thông tin về thanh thiếu niên ở Mỹ. Sự thật nào khiến bạn ngạc nhiên và không đáng ngạc nhiên?)
How Teenagers Use Technology in the US
72% look at their smartphone as soon as they wake up.
85% share photos on social media.
100% who have a smartphone write text messages.
78% use Internet search engines to help with school work.
41% send their teachers emails.
45% use the Internet almost all the time.
90% play video games on a computer or a game console.
61% watch TV shows on the Internet, not on a traditional TV
Đáp án:
The facts make me surprising is that45% use the Internet almost all the time and 41% send their teachers emails
The fact doesn’t make me surprising is that 45% use the Internet almost all the time.
Hướng dẫn dịch:
Cách thanh thiếu nien sử dụng công nghệ ở Mỹ
72% nhìn vào điện thoại thông minh của họ ngay khi họ thức dậy.
85% chia sẻ ảnh trên mạng xã hội.
100% người có điện thoại thông minh viết tin nhắn văn bản.
78% sử dụng công cụ tìm kiếm trên Internet để giúp đỡ công việc học tập ở trường.
41% gửi email cho giáo viên của họ.
45% sử dụng Internet hầu như mọi lúc.
90% chơi trò chơi điện tử trên máy tính hoặc bảng điều khiển trò chơi.
61% xem các chương trình truyền hình trên Internet, không xem trên TV truyền thống
B (trang 76 sgk Tiếng Anh 10):Complete the sentences. Use the words in the box. (Hoàn thành câu sau. Sử dụng các từ trong bảng)
Social media |
Emails |
internet |
smartphone |
game console |
1. I prefer emails to handwritten letters.
2. Are you looking for the latest games for that ________?
3. Many people love using _______networks such as Facebook and Twitter
4. How often do you surf the _________?
5. Don’t look at your _________for too long because the blue light from the screen can make it difficult to sleep.
Đáp án:
1- emails |
2-game console |
3-social media |
4-internet |
5- smartphone |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Tớ thích email hơn thư viết tay.
2. Bạn đang tìm kiếm các trò chơi mới nhất cho máy chơi game đó phải không?
3. Nhiều người thích sử dụng các mạng xã hội như Facebook và Twitter
4. Bạn thường lướt internet như thế nào?
5. Đừng nhìn vào điện thoại thông minh của bạn quá lâu vì ánh sáng xanh từ màn hình có thể khiến bạn khó ngủ.
C (trang 76 sgk Tiếng Anh 10): Cross out the one verb that cannot be used with the noun. (Gạch một động từ không thể sử dụng với danh từ)
1. share / take / write a photo
2. switch on/ look into/ turn off the TV
3. watch/ send/ check text messages
4. search/find/ use the Internet.
5. play / download / read video games
6. buy / log on to/ use social media
Đáp án:
1- write |
2-look into |
3-watch |
4-find |
5-read |
6-buy |
D (trang 76 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, write four sentences using the phrases in C (Theo cặp, viết 4 câu sử dụng các cụm từ ở bài C)
Hướng dẫn làm bài:
1. I usually use the Internet in my free time
2. My sister never plays video games
3.He shares photos with his family on Facebook
4. She sends me text a lot
Hướng dẫn dịch:
1. Tớ thường sử dụng Internet trong thời gian rảnh
2. Em gái tớ không bao giờ chơi trò chơi điện tử
3. Anh ấy chia sẻ hình ảnh với gia đình của mình trên Facebook
4. Cô ấy gửi tin nhắn cho tớ rất nhiều
E (trang 76 sgk Tiếng Anh 10):Write with another pair. Read each of your sentences in D, but do not say the verb. Can the other pair guess the missing verb? (Luyện tập với cặp khác. Đọc từng câu của bạn ở D, nhưng không đọc động từ. Cặp còn lại có thể đoán động từ còn thiếu không?)
Hướng dẫn làm bài:
A: I often____photos of my friends on our vacation?
B. Is it take?
A: Yes, it is.
Hướng dẫn dịch:
A: Tớ thường ___ ảnh chụp bạn bè của tớ trong kỳ nghỉ của chúng tớ?B. Có phải là take không?A: Vâng, đúng như vậy.
Grammar
F (trang 77 sgk Tiếng Anh 10): Underline the relative clauses in the following sentences. Label the clauses as defining (a) or non-defining relative clauses (b). (Gạch chân mệnh đề quan hệ trong các câu sau. Gắn nhãn các mệnh đề là mệnh đề tương đối xác định (a) hoặc không xác định (b))
1. Phones are devices that help us capture important moments.
2. My computer, which is a gift from my parents, helps me in my study.
3. l often exchange emails with a foreign student whose native language is English
4. I often play video games with my brother, who is really good at them.
5. My mother loves her phone, which she uses to take photos all the time.
6. I use Internet search engines to find information that is useful for my essay.
Đáp án:
1. Phones are devices that help us capture important moments. -a
2. My computer, which is a gift from my parents, helps me in my study. -b
3. l often exchange emails with a foreign student whose native language is English -a
4. I often play video games with my brother, who is really good at them. -b
5. My mother loves her phone, which she uses to take photos all the time. -b
6. I use Internet search engines to find information that is useful for my essay.-a
Hướng dẫn dịch:
1. Điện thoại là thiết bị giúp chúng ta ghi lại những khoảnh khắc quan trọng.
2. Máy tính của tớ, là món quà của bố mẹ tớ, giúp tớ trong học tập.
3. Tớ thường trao đổi email với một sinh viên nước ngoài có ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Anh
4. Tớ thường chơi trò chơi điện tử với anh trai tớ, người rất giỏi chúng.
5. Mẹ tớ rất thích chiếc điện thoại của bà, bà dùng để chụp ảnh mọi lúc.
6. Tớ sử dụng các công cụ tìm kiếm trên Internet để tìm thông tin hữu ích cho bài luận của mình.
G (trang 77 sgk Tiếng Anh 10): Rewrite the sentences with relative clauses. Use a comma if necessary. (Viết lại cậu sử dụng mệnh đề quan hệ. Sử dụng dấu phẩy khi cần thiết)
1. These are some websites. You can find answers to your exercises there.
=> These are
2. I want to find my phone. The phone contains all of my photos.
=> I want
3. I love this game console. You gave me the game console for my birthday.
=> I love
Đáp án:
1. These are some websites where you can find answers to your exercises there
2. I want to find my phone, which contains all of my photos
3. I love this game console, which you gave me for my birthday
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là một số trang web mà bạn có thể tìm thấy câu trả lời cho các bài tập của mình ở đó
2. Tớ muốn tìm điện thoại của mình, trong đó có tất cả ảnh của tớ
3. Tớ thích máy chơi game này, cái mà bạn đã tặng cho tớ nhân ngày sinh nhật của tớ
Goal check
Talk about personal communication
1 (trang 77 sgk Tiếng Anh 10): Look at the facts in A again. Which sentences are true for you? Rewrite the untrue sentences so that they are true for you. (Nhìn lại các thông tin trong A. Những câu nào đúng với bạn? Viết lại những câu không đúng sự thật để chúng đúng với bạn.)
Hướng dẫn làm bài:
Sentences 1,2,3,46,8 are true for meI don’t play video games on a computer or game console
2 (trang 77 sgk Tiếng Anh 10): In pairs, use your answers in exercise 1 to tell your partner about how you communicate. Comment on your partner’s answers. (Theo cặp, hãy sử dụng câu trả lời của bạn trong bài tập 1 để nói với đối phương về cách bạn giao tiếp. Nhận xét về câu trả lời của đối tác của bạn.)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Unit 7 Exchange contact information lớp 10 trang 77, 78, 79
Listening
A (trang 77 sgk Tiếng Anh 10): Listen and number a-c in the order you hear them. (Nghe và đánh số a-c theo thứ tự bạn nghe thấy)
a. a radio show____
b. a conversation_____
c. a voicemail_____
Đáp án:
Đang cập nhật
B (trang 77 sgk Tiếng Anh 10): Listen again and complete the missing information. (Nghe lại lần nữa và hoan thành thông tin cần thiếu)
Conversation 1: Joel’s address:________ Iris Street, Kingstown
Conversation 2: Telephone number:________ Text:_________Social media handle: __________________
Conversation 3: Email:_________Website:__________
Đáp án:
Đang cập nhật
C (trang 77 sgk Tiếng Anh 10): Below is the contract information of some places. Take turns reading each of them aloud in pairs. (Dưới đây là thông tin hợp đồng của một số nơi. Lần lượt đọc to từng người trong số họ theo cặp)
1. 125 Hai Bà Trưng, District 1, Hồ Chí Minh City, Việt Nam; Tel. 028 392 472 47; http://hcmpost.vn; email: cskh@vnpost.vn
2. 1600 Pennsylvania Ave. NW, Washington DC, 20500, US; Tel. 1 202 456 1111; www.whitehouse.gov; email: comments@whitehouse.gov
3. 5 Avenue Anatole France, 75007, Paris, France; Tel. 33 08 92 70 12 39, www.tour-eiffel.f
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
D (trang 78 sgk Tiếng Anh 10): Listen to these sentences and underline the stressed words or letters. (Nghe các câu sau và gạch chân các từ hoặc chữ mang trọng âm)
1. That’s fifteen, not fifty.
2. It’s A as in apple.
3. It ends in dot org, not dot com.
4. Was that zero zero one or zero zero two?
5. Can you spell your last name?
Đáp án:
1. That’s fifteen, not fifty.
2. It’s A as in apple.
3. It ends in dot org, not dot com.
4. Was that zero zero one or zero zero two?
5. Can you spell your last name?
Hướng dẫn dịch:
1. Đó là mười lăm, không phải năm mươi.
2. Đó là A như trong quả táo.
3. Nó kết thúc bằng dot org, không phải dot com.
4. Đó là số không không một hay số không không hai?
5. Bạn có thể đánh vần họ của mình không?
E (trang 78 sgk Tiếng Anh 10): Listen again and repeat. Stress the correct words. (Nghe lại một lần nữa . Đánh dấu trọng âm vào các từ)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
F (trang 79 sgk Tiếng Anh 10): Write your (or made-up) contract information in the first column of the table. (Viết về những thông tin liên lạc của bạn vào cột đầu tiên của bạn)
Me | Classmate 1 | Classmate 2 | Classmate 3 | |
Name | Linh | |||
Phone number | 12345678 | |||
Email dress | abc@gmail.com | |||
Mailing address | 123 ABC road | |||
Social media handle | @linh_facebook |
Goal check
Ask three of your classmates for their contract information. Complete the table in F. (Hỏi ba bạn cùng lớp về thông tin liên lạc của họ. Hoàn thành bảng ở F)
Me | Classmate 1 | Classmate 2 | Classmate 3 | |
Name | Linh | Mike | Jenny | Tom |
Phone number | 12345678 | 1426477 | 1253764 | 15776544 |
Email dress | abc@gmail.com | 1234@gmail.com | jenny@gmail.com | tom123@gmail.com |
Mailing address | 123 ABC road | 34 Downtown road | 45 Timmy Road | 789 Anders road |
Social media handle | @linh_facebook | @mike123_twitter | @jennyabc_instagram | @tomabc_facebook |
Unit 7 Describe characteristics and qualities lớp 10 trang 80, 81
Language expansion:The senses
A (trang 80 sgk Tiếng Anh 10): Look at the photos from different countries. Match the comments to the photos. (Nhìn vào các bức tranh về các đất nước khác nhau. Nối các lời nhận xét vào dưới các bức ảnh)
a. “ That smells terribe!”
b. “He looks very old.”
c. “They sound fantastic!.”
d. “ It tastes delicious!”
e. “This feels soft.”
Đáp án:
1-c |
2-d |
3-b |
4-e |
5-a |
|
Hướng dẫn dịch:
a. “Nó có mùi kinh khủng!”
b. “Anh ấy trông rất già.”
c. “Chúng nghe thật tuyệt vời !.”
d. “Nó có vị rất ngon!”
e. “Điều này cảm thấy mềm mại.”
Grammar
B (trang 80 sgk Tiếng Anh 10): Complete the table with these words. (Hoàn thành các câu với các từ sau)
ears | feel | look | nose | smell | taste | touch |
The five senses |
Part of the body |
Sensory verbs |
sight |
eyes |
5_________
|
hearing |
3._______ |
Sound
|
1. _______ |
Mouth and tongue
|
Taste |
smell |
4._______
|
6.________ |
2._______ |
Hands and fingers |
7.___________
|
Đáp án:
1-taste |
2.touch |
3.ears |
4.nose |
5. see |
6. smell |
7. feel |
|
C (trang 80 sgk Tiếng Anh 10): Underline the five sensory verbs in A. Then answer these questions. (Gạch chân 5 động từ chỉ cảm giác ở bài A. Sau đó trả lời các câu hỏi sau)
1. What verb form do you normally use with sensory verbs?
2. What type of word usually follows a sensory verb?
Đáp án:
1. We use bare infinitive with sensory verbs.
2. We usually use adjectives follows a sensory verb.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta sử dụng bare infinitive với các động từ cảm giác.
2. Chúng tôi thường sử dụng tính từ theo sau một động từ cảm giác.
D (trang 81 sgk Tiếng Anh 10): Use the correct form of sensory verbs in B to complete the sentences. (Sử dụng các động từ chỉ cảm giác trong bài B để hoàn thành các câu sau.)
1. When I see people rock climbing, I think it ____very dangerous!
2. Turn that music off! It _____terrible!
3. I like your flower. It____ nice
4. These French fries ______too salty
5. I prefer these shoes. They ______more comfortable
Đáp án:
1-looks |
2. sounds |
3. smells |
4-tastes |
5- feel |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Khi tôi thấy mọi người leo núi, tôi nghĩ nó trôngrất nguy hiểm!
2. Tắt nhạc đó đi! Nó nghe thật khủng khiếp!
3. Tôi thích bông hoa của bạn. Nó có mùi rất thơm.
4. Khoai tây chiên có vị mặn quá
5. Tôi thích đôi giày này hơn. Chúng có vẻ thoải mái hơn
E (trang 81 sgk Tiếng Anh 10): In groups, say which sensory verb(s) can be used with each adjective. There may be more than one answer. Then say a new sentence with each adjective and a sensory verb. (Theo nhóm, hãy cho biết (các) động từ cảm giác nào có thể được sử dụng với mỗi tính từ. Có thể có nhiều hơn một câu trả lời. Sau đó, nói một câu mới với mỗi tính từ và một giác quan.)
Beautiful | expensive | loud | polluted | sweet |
Cold | hard | noisy | smooth | tired |
Đáp án:
Look |
Tired, beautiful, polluted |
sound |
Loud, noisy |
Taste |
Cold, hard, smooth, sweet, |
Smell |
sweet |
Feel |
Tired, cold |
Conversation
F (trang 81 sgk Tiếng Anh 10):Listen to the conversation. Which headphones does Susan prefer? Why? (Nghe đoạn hội thoại. Cái tai nghe nào Susan thích hơn? Tại sao?)
Bill: What do you think of these headphones?
Susan: The black ones? They look OK
Bill: Do they fit your head? Try them on
Susan: I think they feel too big.
Bill: Yes, I agree. They look huge! What about those blue ones?
Susan: They look very expensive. But they feel more comfortable.
Bill: How do they sound? Listen to some music with them.
Susan: Wow! They sound amazing!
Đáp án:
Susan prefers the blue ones because they feel more comfortable and sound amazing
Hướng dẫn dịch:
Bill: Bạn nghĩ gì về những chiếc tai nghe này?
Susan: Những người da đen? Họ trông ổn
Bill: Chúng có vừa với đầu của bạn không? Hãy thử chúng
Susan: Tôi nghĩ họ cảm thấy quá lớn.
Bill: Vâng, tôi đồng ý. Chúng trông rất lớn! Còn những cái màu xanh thì sao?
Susan: Nó trông rất đắt tiền. Nhưng nó lại có vẻ thoải mái hơn.
Bill: Chúng nghe như thế nào? Nghe nhạc thử với nó đi.
Susan: Chà! Nó nghe thật tuyệt vời!
G (trang 81 sgk Tiếng Anh 10):Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again. (Luyện tập đoạn hội thoại theo cặp. Đổi vai và luyện tập lại lần nữa.)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
H (trang 81 sgk Tiếng Anh 10):Change the underlined words and make a new conversation. (Thay đổi các từ gạch chân và tạo ra một đoạn hội thoại mới.)
Hướng dẫn làm bài:
Bill: What do you think of this hat?
Susan: The black one? They look nice
Bill: Do they fit your head? Try it on
Susan: I think they feel too small.
Bill: Yes, I agree. It doesn’t look big enough! What about the blue one?
Susan: It look very beautiful. And it feels better.
Bill: Try it on
Susan: Wow! It feels really fit
Hướng dẫn dịch:
Bill: Bạn nghĩ gì về chiếc mũ này?
Susan: Cái màu đen? Họ trông tuyệt thật
Bill: Chúng có vừa với đầu của bạn không? Hãy thử đi
Susan: Tôi nghĩ họ cảm thấy mình quá nhỏ bé.
Bill: Vâng, tôi đồng ý. Nó trông không đủ lớn! Còn cái màu xanh thì sao?
Susan: Nó trông rất đẹp. Nhưng nó cũng tốt hơn.
Bill: Hãy thử nó trên
Susan: Chà! Nó thực sự vừa
Goal check
Describe characteristics and qualities
In pairs, take turns talking about the characteristics of four of the following. Then give your opinion about your partner’s choices. (Theo cặp, hãy lần lượt nói về đặc điểm của bốn điều sau đây. Sau đó đưa ra ý kiến của bạn về sự lựa chọn của bạn cùng nhóm.)
• Your favorite piece of technology
• Your favorite dish
• Your favorite type of music
• Your favorite animal/pet/flower.
Your favorite place for a vacation
• Your favorite celebrity
Hướng dẫn làm bài:
My favorite piece of technology is smartphones. I think it looks beautiful
My favorite dish is hamburger. I think it taste fantastic.
My favorite type of music is pop. It sounds so good
My favorite animal is dogs. They look cute
My favorite place for a vacation is Thailand. It looks amazing’
My favorite celebrity is Bruno Mars. His songs sound amazing
Hướng dẫn dịch:
Công nghệ yêu thích của tớ là điện thoại thông minh. Tớ nghĩ nó trông đẹp
Món ăn yêu thích của tớ là hamburger. Tớ nghĩ rằng nó có hương vị tuyệt vời.
Loại nhạc yêu thích của tớ là nhạc pop. Nghe hay quá
Động vật yêu thích của tớ là chó. Họ trông đáng yêu
Nơi yêu thích của tớ cho một kỳ nghỉ là Thái Lan. Nó trông tuyệt vời’
Người nổi tiếng yêu thích của tớ là Bruno Mars. Những bài hát của anh ấy nghe thật tuyệt vời
Unit 7 Compare types of communication lớp 10 trang 82
Reading
A (trang 82 sgk Tiếng Anh 10):Does each type of human communication use the sense of sight, hearing, touch or more than one? (Mỗi loại giao tiếp của con người sử dụng giác quan nhìn, nghe, cảm giác hoặc là nhiều hơn một hay không?)
shaking hands | smiling | waving |
writing | kissing | shaking your head |
nodding your head | laughing | yelling |
Đáp án:
Yes, it does
B (trang 82 sgk Tiếng Anh 10):Match these sentences to actions in A. (Nối các câu với hành động ở bài A)
1. “I disagree with you.”
2. “I agree with you.”
3. “I’m happy to see you.”
4. “That’s so funny!”
5. “Nice to meet you.”
6. “Goodbye.”
Đáp án:
1- shaking your head |
2- nodding your head, yelling |
3- smiling, kissing |
4- laughing |
4- shaking hands |
6. waving |
C (trang 82 sgk Tiếng Anh 10):Do any of the example of body language in A have a different meaning in your country? What are some examples of body language used in your country? (Có ví dụ nào về ngôn ngữ cơ thể ở A có ý nghĩa khác ở quốc gia của bạn không? Có gì là một số ví dụ về ngôn ngữ cơ thể được sử dụng ở quốc gia của bạn?)
Hướng dẫn làm bài:
No, there isn’tThere are some examples of body language in Vietnam such as:
Turn slightly head: When paying attention to what you are saying, the opposite person will slightly turn their head to the side to hear more clearly.
Tilt head: Slightly tilting head indicates that this person is not confident about what was said.
Hướng dẫn dịch:
Không, không có
Có một số ví dụ về ngôn ngữ cơ thể ở Việt Nam như:
Hơi quay đầu: Khi chú ý đến những gì bạn đang nói, người đối diện sẽ hơi quay đầu sang một bên để nghe rõ hơn.
Nghiêng đầu: Đầu hơi nghiêng cho thấy người này không tự tin về những gì đã nói.
D (trang 82 sgk Tiếng Anh 10):Read the article. Match the words to the definitions. (Đọc đoạn văn. Nối các từ với định nghĩa của nó)
1. body language | a. communication with the body |
2. to greet | b. feeling |
3. emotions | c. to do in a similar way |
4. sense of humor | d. to meet and say “hello” |
5. to copy | e. ability to have fun |
Do you speak “elephant”?
As humans, we communicate using the senses of sight, touch, and hearing. We send messages with body language, we greet friends with touch, and we speak using words to show our emotions and ideas. Animals don’t communicate in as many ways as humans–for example, they don’t have language like we do-but many animals do also use the senses of sight, touch, and hearing. A good example of this is elephant communication.
Like humans, elephants understand each other by looking at each other’s body language. To send a message, they use their whole body, or individually their heads, eyes, mouth, ears, trunk, tail, or feet. For example, elephants spread their ears to show anger, And while humans shake their heads to disagree, elephants do this to show they are happy.
As with humans, touch is also very important between elephants. Just like a human mother holds her baby, a mother elephant regularly touches her young calf with her trunk. Elephants also show they are friendly when they touch other elephants. And when they want to have fun, they hold each other by the trunk and pull, like in this photo. Even if they can’t laugh like a human, elephants have a great sense of humor.
Elephants have very large ears, which means they can hear other elephants from as far as 2.5 miles away. Like humans, they can also copy sounds and make their own sounds that seem to communicate basic human words and phrases like, “Hello.” “I love you,” and “Let’s go.
Đáp án:
1-a |
2-d |
3-b |
4-e |
5-c |
|
Hướng dẫn dịch:
Bạn có nói “tiếng voi” không?
Là con người, chúng ta giao tiếp bằng cách sử dụng các giác quan của thị giác, xúc giác và thính giác. Chúng tôi gửi tin nhắn bằng ngôn ngữ cơ thể, chúng tôi chào bạn bè bằng cách chạm và chúng tôi nói bằng cách sử dụng lời nói để thể hiện cảm xúc và ý tưởng của chúng tôi. Động vật không giao tiếp theo nhiều cách như con người – ví dụ, chúng không có ngôn ngữ như chúng ta – nhưng nhiều loài động vật cũng sử dụng các giác quan của thị giác, xúc giác và thính giác. Một ví dụ điển hình về điều này là giao tiếp với voi.
Giống như con người, voi hiểu nhau bằng cách nhìn vào ngôn ngữ cơ thể của nhau. Để gửi tin nhắn, họ sử dụng toàn bộ cơ thể hoặc riêng đầu, mắt, miệng, tai, thân, đuôi hoặc bàn chân. Ví dụ, voi xòe tai để thể hiện sự tức giận, Và trong khi con người lắc đầu để không đồng ý, voi làm điều này để thể hiện chúng đang hạnh phúc.
Đối với con người, cảm ứng cũng rất quan trọng giữa các loài voi. Giống như voi mẹ ôm con, voi mẹ thường xuyên dùng vòi chạm vào con non của mình. Voi cũng cho thấy chúng thân thiện khi chạm vào những con voi khác. Và khi họ muốn vui chơi, họ ôm nhau vào thân cây và kéo, như trong bức ảnh này. Ngay cả khi chúng không thể cười như con người, voi cũng có khiếu hài hước tuyệt vời.
Voi có đôi tai rất lớn, có nghĩa là chúng có thể nghe thấy những con voi khác từ xa tới 2,5 dặm. Giống như con người, chúng cũng có thể sao chép âm thanh và tạo ra âm thanh của riêng mình mà dường như để giao tiếp các từ và cụm từ cơ bản của con người như “Xin chào”. “Tôi yêu bạn,” và “Đi thôi.
E(trang 82 sgk Tiếng Anh 10):Are these actions done by humans, elephants or both? Underline supporting information in the article. (Những hành động sau đây được làm bởi con người, voi hay cả hai? Gạch chân những ý giúp bạn làm bài trong bài đọc.)
1. Speak with words and language
2. Spread ears to show anger or aggression
3. Shake their head to disagree
4. Shake their head to show they are happy
5. Touch each other to show their feelings
6. Laugh
7. Have a sense of humor
8. Copy sounds they hear
Đáp án:
1- humans |
2-elephants |
3- humans |
4-elphants |
5-both |
6-humans |
7-both |
8-both |
Hướng dẫn dịch:
1. Nói bằng từ và ngôn ngữ
2. Xòe tai để thể hiện sự tức giận hoặc hung hăng
3. Lắc đầu không đồng ý
4. Lắc đầu để thể hiện họ đang hạnh phúc
5. Chạm vào nhau để thể hiện tình cảm của họ
6. Cười
7. Có khiếu hài hước
8. Sao chép âm thanh họ nghe được
Goal check
In groups, describe at least one similarity and one difference between the different types of communication in each pair. (Theo nhóm, hãy mô tả ít nhất một điểm giống nhau và một điểm khác biệt giữa các kiểu giao tiếp khác nhau trong mỗi cặp.)
– Human / Animal
– Speaking / Writing
– Face-to-face / Electronic
– Social media / Text
Hướng dẫn làm bài:
Human/animal
The greatest similarity between human and animal communication is through the use of sound. Humans convey emotion through the use of words and tone in much the same way as animals communicate emotion through sound.
Humans can talk and use words while animals have to communicate through actions and body language
Hướng dẫn dịch:
Điểm tương đồng lớn nhất giữa giao tiếp giữa con người và động vật là thông qua việc sử dụng âm thanh. Con người truyền đạt cảm xúc thông qua việc sử dụng từ ngữ và giọng điệu giống như động vật truyền đạt cảm xúc thông qua âm thanh.
Con người có thể nói và sử dụng lời nói trong khi động vật phải giao tiếp thông qua hành động và ngôn ngữ cơ thể
Unit 7 Compare formal and informal communication lớp 10 trang 84, 85
Communication
A (trang 84 sgk Tiếng Anh 10):How often to you use of the following? Everyday, sometimes, or never? (Tần suất bạn dùng những thứ sau đây như thế nào? Hàng ngày, thỉnh thoảng hay không bao giờ?)
Letter
Phone call
Social media
Text message
Hướng dẫn làm bài:
Every day |
Phone call, social media |
Sometimes |
Text message, email |
Never |
Letter |
B (trang 84 sgk Tiếng Anh 10):Which types of communication in A would you use in each situation. (Loại giao tiếp nào bạn dùng trong mỗi trường hợp sau.)
You want to |
Me |
My partner |
1. send a photo to your grandparents |
|
|
2. apply for a scholarship |
|
|
3. keep in touch with friends from Brazil |
|
|
4. send an assignment to your teacher |
|
|
5. invite a friend out tonight |
|
|
Hướng dẫn làm bài:
You want to |
Me |
My partner |
1. send a photo to your grandparents |
Social media |
|
2. apply for a scholarship |
|
|
3. keep in touch with friends from Brazil |
Text messages, social media |
|
4. send an assignment to your teacher |
|
|
5. invite a friend out tonight |
Phone call |
|
C (trang 84 sgk Tiếng Anh 10):Compare your answers in pairs. Fill in the information partner. Give reasons for your answers. (So sánh Đáp án: theo cặp. Điền thông tin của bạn cùng nhóm. Đưa lý do của bạn.)
You want to |
Me |
My partner |
1. send a photo to your grandparents |
Social media |
Social media |
2. apply for a scholarship |
|
|
3. keep in touch with friends from Brazil |
Text messages, social media |
social media |
4. send an assignment to your teacher |
|
|
5. invite a friend out tonight |
Phone call |
Text message |
I choose these types of communication because they are suitable for each given situation
(Tôi chọn những cách giao tiếp trên vì nó phù hợp với các tình huống được giao)
Writing
D (trang 84 sgk Tiếng Anh 10):Read the information below. Then discuss in pairs if you would use formal or informal writing for each situation B. (Đọc thông tin dưới đây. Thảo luận theo cặp liệu bạn sẽ sửa dụng lối viết trang trọng hay thân thiết với các tình huống ở B.)
Hướng dẫn làm bài:
Formal |
2. apply for a scholarship 4. send an assignment to your teacher |
Informal |
1. send a photo to your grandparents 3. keep in touch with friends from Brazil 5. invite a friend out tonight |
E (trang 85 sgk Tiếng Anh 10): In pairs, look at the three messages and number them from 1 to 2(1= most formal, 3= least formal). Underline words and phrases that help you decide. (Theo cặp, hãy xem ba tin nhắn và đánh số chúng từ 1 đến 2 (1 = trang trọng nhất, 3 = ít chính thức nhất). Gạch chân những từ và cụm từ giúp bạn quyết định.)
Hi Chen
I’m having a party. It’s my 18 birthday and my family and friends are meeting at a theme park. It’d be great to see you. The invitation is attached with the time, date, and address. Hope you can come!
Best, Paula
Dear Miss Jones; I am writing to request information about art courses at your college. I am a student in Argentina and I would like to study art in your country. Also, could you please send me information about accommodation and prices?
Best regards, Paula Fratelli
Hey! I’m at the theme park. Where r u?
Đáp án:
2.
Hi Chen I’m having a party.
It’s my 18 birthday and my family and friends are meeting at a theme park. It’d be great to see you. The invitation is attached with the time, date, and address. Hope you can come!
Best, Paula
1.
Dear Miss Jones;
I am writing to request information about art courses at your college. I am a student in Argentina and I would like to study art in your country. Also, could you please send me information about accommodation and prices?
Best regards,
Paula Fratelli
3.
Hey! I’m at the theme park. Where r u?
Hướng dẫn dịch:
Chào Chen
Tớ đang có một bữa tiệc. Đó là sinh nhật 18 tuổi của tớ và gia đình và bạn bè của tớ đang gặp nhau tại một công viên giải trí. Rất vui được gặp bạn. Thư mời được đính kèm với thời gian, ngày tháng và địa chỉ. Hy vọng bạn có thể đến!
Tốt nhất, Paula
Cô Jones thân mến;
Em viết thư này để yêu cầu thông tin về các khóa học nghệ thuật tại trường đại học của bạn. Em là một sinh viên ở Argentina và em muốn học nghệ thuật ở đất nước của cô. Ngoài ra, cô có thể vui lòng gửi cho em thông tin về chỗ ở và giá cả được không?
Trân trọng,
Paula Fratelli
Này! Tớ đang ở công viên giải trí. Bạn ở đâu?
F (trang 85 sgk Tiếng Anh 10):Match the formal and information expressions with similar meaning. (Nối các cách thể hiện trang nhã hoặc thân thiết có cùng nghĩa.)
1. Dear Miss Jones; | a. I want… | |
2. I would like… | b. I’m writing to tell you… | |
3. I’d like to request… | c. See you soon | |
4. Please see the attached photos. | d. Thanks for the invite! | |
5. I am writing to inform you… | e. Can I have…? | |
6. I look forward to seeing you. | f. Hi Jill! | |
7. Thank you for inviting me. | g. Here are the photos. |
|
8. Best regards, | h. Bye for now! |
Đáp án:
1-f |
2-a |
3-e |
4-g |
5-b |
6-c |
7-d |
8-h |
Goal check
Compare formal and informal communication
1 (trang 85 sgk Tiếng Anh 10): Write one of the following emails.
• Write a short formal email (60–75 words) to a travel company. You want information about their vacations next summer. Ask for information about their hotels and prices.
• Write a short informal email (60-75 words) to a friend. You plan to have a party with family and friends for your parents’ wedding anniversary. Invite him or her to the party.
(Viết một trong những email sau.
• Viết một email chính thức ngắn (60–75 từ) cho một công ty du lịch. Bạn muốn biết thông tin về kỳ nghỉ của họ vào mùa hè năm sau. Hỏi thông tin về khách sạn và giá cả của họ.
• Viết một email thân mật ngắn (60-75 từ) cho một người bạn. Bạn dự định tổ chức một bữa tiệc cùng gia đình và bạn bè nhân kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ. Mời anh ấy hoặc cô ấy đến bữa tiệc.)
Hướng dẫn làm bài:
Hi Linda,
My family will have a party to celebrate my parents’ 50th wedding anniversary. I am happy of you visit and join us in this party. It will be a great time for my family.
Wait for your reply.
Love,
Jim
Hướng dẫn dịch:
Xin chào Linda,
Gia đình tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc để kỷ niệm 50 năm ngày cưới của bố mẹ tôi. Tôi rất vui vì bạn đến thăm và tham gia với chúng tôi trong bữa tiệc này. Đó sẽ là một khoảng thời gian tuyệt vời cho gia đình tôi.
Chờ đợi trả lời của bạn.
Yêu và quý,
Jim
2 (trang 85 sgk Tiếng Anh 10): Exchange emails with a partner. How well does your partner use formal and informal language? Give feedback. (Trao đổi email với đối tác. Đối tác của bạn sử dụng ngôn ngữ chính thức và trang trọng như thế nào? Đưa những nhận xét.)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự luyện tập
Unit 7 Grammar Reference lớp 10 trang 154, 155
Lesson A
A (trang 154 sgk Tiếng Anh 10): Unscramble the words to make complete sentences. Use commas where necessary.
1. we/ many followers / Facebook account/whose / talked to / had / a student
2. my uncle /to / in the US/I/ lives / send emails/ who / often
3. where / Facebook/is/ some people / a place / about their lives/they/ can share everything/think
Lesson B
B (trang 154 sgk Tiếng Anh 10): Match the two halves of the sentences. (Nối hai nửa của câu)
1. I lost my smartphone, | a. that has a lot of functions, |
2. He sent her several emails | b. when we often go on vacation. |
3. A computer is a device | c. where I stored al my photos |
4. June is the month | d. which accidentally went to the spam folder. |
Đáp án:
1-c |
2-d |
3-a |
4-b |
Hướng dẫn dịch:
1.Tớ mất điện thoại , nới mà tớ lưu tất cả ảnh
2. Anh ấy gửi cho cô ấy một vài email, cái mà vô tình được chuyển vào mục spam
3. Máy tính là một bị mà có rất nhiều chức năng
4. Tháng sau là tháng tớ đi du lịch
Lesson C
C (trang 154 sgk Tiếng Anh 10): Complete the sentences about the photos with the word in the box. (Hoàn thành các câu sau với các từ trong bảng)
1. Those taste sweet. Try one!
2. That sounds too_____ Turn it down!
3. This feels _____
4. Those look______, but some are darker than others.
5. They look______.
6. That smells___________ I don’t like it.
7. Pretzels taste____________
8. After all the rain today, I feel __________!
Đáp án:
1- sweet |
2-loud |
3-soft |
4-green |
5- dirty |
6. awful |
7-salty |
8. wet |
Hướng dẫn dịch:
1. Những vị đó ngọt ngào. Thử cái này!
2. Nó nghe to quá. Tắt nó đi!
3. Nó có cảm thấy rất mềm
4. Những cái đó màu xanh, nhưng một số màu tối hơn những cái khác.
5. Chúng trông rất barn
6. Điều đó có mùi thật tệ. Tôi không thích nó.
7. Vị bánh Pretzels thì mặn
8. Sau tất cả trận mưa ngày hôm nay, tôi bị ướt
D (trang 155 sgk Tiếng Anh 10): Complete the sentences with sensory verbs. (Hoàn thành câu với động từ chỉ cảm giác)
1. I don’t____ well today. I need a doctor.
2. How does that actor____so young and fit? He’s 75 years old!
3. Add some chili so that it___ hotter.
4. Your new aftershave____ wonderful.
5. Thanks for the massage. My back____ great now.
6. A: Does it____ OK? B: Delicious, thanks. Did you cook it?
Đáp án:
1-feel |
2-look |
3-tastes |
4-looks |
5-feel |
6-taste |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không cảm thấy khỏe hôm nay. Tôi cần gặp bác sĩ.
2. Làm thế nào để nam diễn viên đó nhìn trẻ và cân đối vậy? Ông ấy 75 tuổi!
3. Thêm một ít ớt để nó nóng hơn.
4. Bạn cạo râu xong nhìn tuyệt quá
5. Cảm ơn vì đã xoa bóp. Lưng của tớ giờ đã cảm thấy tốt yhown
6. A: Vị của nó có ổn không? B: Ngon, cảm ơn. Bạn đã nấu nó?
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Unit 6: Destinations
Unit 7: Communication
Unit 8: Making plans
Unit 9: Types of clothing
Unit 10: Lifestyles