Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 5: Sports (Explore English)
Từ vựng Unit 5 lớp 10
Từ vựng |
Loại từ |
Phiên âm |
Nghĩa |
Baseball |
Danh từ |
/ˈbeɪs.bɑːl/ |
Bóng chày |
Football |
Danh từ |
/ˈfʊt.bɑːl/ |
Bóng đá |
Golf |
Danh từ |
/ɡɑːlf/ |
Gôn |
Gymnastics |
Danh từ |
/dʒɪmˈnæs.tɪks/ |
Thể dục dụng cụ |
Ice hockey |
Danh từ |
/ˈaɪs ˌhɑː.ki/ |
Khúc côn cầu trên băng |
Skateboarding |
Danh từ |
/ˈskeɪtˌbɔːr.dɪŋ/ |
Trượt ván |
Volleyball |
Danh từ |
/ˈvɑː.li.bɑːl/ |
Bóng chuyền |
Yoga |
Danh từ |
/ˈjoʊ.ɡə/ |
Yoga |
Industry |
Danh từ |
/ˈɪn.də.stri/ |
Nền công nghiệp |
Stadium |
Danh từ |
/ˈsteɪ.di.əm/ |
Sân vận động |
Compete |
Động từ |
/kəmˈpiːt/ |
Thi đấu |
Normal sports |
Danh từ |
/ˈnɔːr.məl spɔːrts / |
Môn thể thao bình thường |
Sponsor |
Động từ |
/ˈspɑːn.sɚ/ |
Tài trợ |
Chess |
Danh từ |
/tʃes/ |
Cờ vua |
Rock climbing |
Danh từ |
/ˈrɑːk ˌklaɪ.mɪŋ/ |
Leo núi |
Skiing |
Danh từ |
/skiː ɪŋ / |
Trượt tuyết |
Tennis |
Danh từ |
/ˈten.ɪs/ |
Quần vợt |
Soccer |
Danh từ |
/ˈsɑː.kɚ/ |
Bóng đá |
Global |
Tính từ |
/ˈɡloʊ.bəl/ |
Toàn cầu |
Against |
Trạng từ |
/əˈɡeɪnst/ |
Chống lại |
Fan |
Danh từ |
/fæn/ |
Người hâm mộ |
Competitive |
Tính từ |
/kəmˈpet̬.ə.t̬ɪv/ |
Có tính cạnh tranh |
Professional |
Tính từ |
/prəˈfeʃ.ən.əl/ |
Chuyên nghiệp |
Individual |
Danh từ |
/ˌɪn.dəˈvɪdʒ.u.əl/ |
Cá nhân |
Competition |
Danh từ |
/ˌkɑːm.pəˈtɪʃ.ən/ |
Cuộc thi |
Active |
Tính từ |
/ˈæk.tɪv/ |
Năng động |
Prize |
Danh từ |
/praɪz/ |
Giải thưởng |
Questionnaire |
Danh từ |
/ˌkwes.tʃəˈner/ |
Bảng khảo sát |
Customer |
Danh từ |
/ˈkʌs.tə.mɚ/ |
Khách hàng |
Tournament |
Danh từ |
/ˈtʊr.nə.mənt/ |
Giải đấu |
Disagree |
Động từ |
/ˌdɪs.əˈɡriː/ |
Không đồng ý |
Health club |
Động từ |
|
|
Unit 5 Describe activities happening now lớp 10 trang 52, 53
Vocabulary
A (trang 52 sgk Tiếng Anh 10):Read the text messages. Use the words in blue to label the photos. (Đọc đoạn văn. Sử dụng từ màu xanh để điền vào các bức ảnh)
Đáp án:
1. swimming |
2.playing soccer |
3. jogging |
4. hiking |
5. yoga |
5. climbing |
B (trang 52 sgk Tiếng Anh 10):Write the sports in A next to the clues. Some clues have more than one answer.(Viết các môn thể thao trong A bên cạnh các manh mối. Một số manh mối có nhiều hơn một câu trả lời)
Đáp án:
1-hiking |
2-swimming |
3-playing football |
4-jogging |
5- climbing |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể chơi môn thể thao này ở trên núi: Leo núi
2. Bạn có thể chơi môn thể thao ở trong hồ bơi: bơi
3. Bạn có chơi môn thể thao này với trái bóng: chơi bóng đá
4. Môn thể thao thao này giống chạy bộ: đi bộ
5. Môn thể thao này cần giãn cơ, chậm và kiểm soát hơi thở
C (trang 53 sgk Tiếng Anh 10):Think of a sport. Write some clues about it. Then read your clues to a partner. Can they guess your point? (Nghĩ về một môn thể thao. Viết một số gợi ý về nó. Sau đó đọc gợi ý cho bạn cùng nhóm. Họ có thể đoán được gợi ý của bạn không?)
Hướng dẫn làm bài:
22 players play this with a ball.
Is it football?
Yes, it is
Hướng dẫn dịch:
22 người chơi chơi trò này với một quả bóng.
Đó có phải là bóng đá không?
Vâng, đúng vậy
Grammar
D (trang 53 sgk Tiếng Anh 10):Complete the messages with present continuous
(Hoàn thành các câu với thì hiện tại tiếp diễn)
Hana: Hi! What (1) are you doing (you / do)?
Pedro: I’m with Ben. We (2)____ (play) tennis. Are you at the gym?
Hana: No, (3) ____(not/go) to the gym today.
Pedro: Why not?
Hana: I have a test tomorrow, so I (4)_____ (study) at home.
Pedro: OK. Good luck!
Đáp án:
1- are you doing |
2- are playing |
3- am not going |
4- am studying |
Hướng dẫn dịch:
Hana: Xin chào! Bạn đang làm gì đấy
Pedro: Tớ ở với Ben. Chúng tớ đang chơi bóng đá. Cậu đang ở phòng thể dục à?
Hana: Không, tớ không đến phòng tập gym hôm nay.
Pedro: Tại sao lại không?
Hana: Tớ có bài kiểm tra ngày mai, vì vậy tớ đang họ đang học ở nhà
Pedro:Ok. Chúc cậu may mắn nhé
E (trang 53 sgk Tiếng Anh 10):Practice the conversation in D in pairs. Switch roles and practice it again. (Thực hành hội thoại trong D theo cặp. Đổi vai và thực hành lại)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
F (trang 53 sgk Tiếng Anh 10):Make a new conversation using other sports and activities. (Tạo một đoạn hội thoại mới sử dụng các môn thể thao và hàng động khác)
Hướng dẫn làm bài:
A: Hi, what are you doing?
B: I am with Mark. We are swimming? Are you at the gym?
A: No, I am not going to gym today
B: Why not?
A: I have a test tomorrow, so I am revising lesson at home
B: Good luck
Hướng dẫn dịch:
A: Xin chào, bạn đang làm gì vậy?
B: Tớ đi cùng Mark. Chúng tớ đang bơi? Bạn đang ở phòng tập thể dục?
A: Không, tớ sẽ không đi tập thể dục hôm nay
B: Tại sao không?
A: Ngày mai mình có bài kiểm tra nên mình đang ôn tập bài ở nhà.
B: Chúc may mắn
G (trang 53 sgk Tiếng Anh 10):Work in groups. One student acts out a sport or an activity. The other students guess the answer. Use the present continuous. (Làm việc theo nhóm. Một học sinh sẽ diễn tả một môn thể thao hoặc hành động. Các học sinh khác sẽ đoán câu trả lời. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)
Hướng dẫn làm bài:
Are you playing football? No, I’m not
Are you driving? Yes, I am
Hướng dẫn dịch:
Bạn đang chơi bóng đá? Không
Bạn đang lái xe? Chính xác
Unit 5 Compare everyday and present- time activities lớp 10 trang 54, 55
Listening
A (trang 54 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, say what the people in each photo are doing. (Làm việc theo nhóm, những người trong các bức ảnh đang làm gì)
Đáp án:
1- watching baseball (xem bóng chạy) |
2- playing basketball (chơi bóng rổ) |
3- watching movies (xem phim) |
4- studying (xem phim) |
5-ice- skating (trượt bẻ) |
6- making clothes (làm quần áo) |
B (trang 54 sgk Tiếng Anh 10):Listen to three phone calls. Match each call to two photos. Write the number on the photos. (Nghe ba cuộc điện thoại. Nối mỗi cuộc điện thoại nối với hai bức tranh. Viết số vào bức tranh)
Đáp án:
Đang cập nhật
C (trang 54 sgk Tiếng Anh 10):Listen again. In pairs, fill in the information below. Each of you fills in one section. Then tell your partner your answers. (Nghe lại. Theo cặp, điền thông tin bên dưới. Mỗi bạn điền vào một phần. Sau đó nói cho đối tác của bạn câu trả lời của bạn)
Student A: What do these people usually do? When?
1. Alan and Karen usually _____________on_______
2. Khaled usually _____________in_________
3. Liam usually _______________on__________
Student B: What are these people doing now?
1. Alan and Karen _________
2. Khaled ________________
3. Liam____________________
Đáp án:
Đang cập nhật
D (trang 54 sgk Tiếng Anh 10):Compare these sentences from the phone calls and answer the questions. (So sánh các câu với các cuộc điện thoại và trả lời các câu hỏi)
Đáp án:
1-b |
2-a |
3-a |
4-d |
E (trang 55 sgk Tiếng Anh 10):Underline the correct verb form in each sentence
(Gạch chân dạng đúng của động từ trong mỗi câu sau)
1. I play / ‘m playing tennis now. Can I call you back?
2. We usually swim / are swimming on Tuesdays and Fridays.
3. They don’t meet / aren’t meeting us. They’re too busy today.
4. My sister doesn’t get / isn’t getting much exercise at the moment. She has her final exams.
Đáp án:
1-‘m playing |
2-swim |
3- don’t meet |
4-isn’t getting |
Hướng dẫn dịch:
1. Tớ đang chơi tennis. Tớ có thể gọi lại cho cậu nhé?
2. Tớ thường bở ở thứ ba và thứ sáu
3. Họ không gặp tớ.Hôm nay họ quá bận
4. Chị gái của tớ đang không tập thể dục. Cô ấy đang có kì thi.
F (trang 54 sgk Tiếng Anh 10):Read the information. Then listen to the strong and weak forms of the questions. What are you doing? ( Đọc thông tin. Sau đó nghe dạng strong form và weak form của các câu hỏi)
Hướng dẫn làm bài:
Đang cập nhật
G (trang 54 sgk Tiếng Anh 10):Listen and check the form you hear. Then, listen again and repeat. (Nghe và kiểm tra dạng bạn nghe)
Hướng dẫn làm bài:
Đang cập nhật
Communication
H (trang 55 sgk Tiếng Anh 10):Match the questions to the answers. (Nối câu hỏi với câu trả lời)
1. What are you doing? _____ 2. What do you do? _________________ 3. Where do you go for exercise? _____ 4. Do you go swimming in the summer? _ 5. Are you studying a lot at the moment?___ 6. Do you often eat out? ____
|
a. I’m a doctor. b. Yes, I am. I have final exams in two weeks! c. No, not really. It’s expensive and I like cooking. d. I’m studying math. e. Sometimes, but I usually do yoga. f. To a local gym. And I go running in the park. – |
Đáp án:
1- d |
2-a |
3-f |
4-e |
5-b |
6-c |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đang làm gì đấy? Tớ đang học toán
2. Bạn làm nghề gì vậy? Tớ là bác sĩ
3.Bạn đi tập thể dục ở đâu vậy? Đến phòng tập ở địa phương. Và tớ chạy bộ ở công viên
4. Bạn có đi bơi vào mùa hè không? Thỉnh thoảng, nhưng tớ thường tập yoga
5. Cậu có đang học không? Tớ đang học Toán
6. Cậu có thường ăn ở ngoài không? Không hẳn. Nó đắt và tớ thích nấu ăn
I (trang 55 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, take turns asking the questions in H and giving your own answers. (Làm việc theo cặp, lần lượt hỏi câu hỏi ở bài H và đưa Đáp án: riêng của bạn)
Hướng dẫn làm bài:.
1. I am working.
2. I am an officer.
3. I go jogging in the park
4. No, I don’t
5. No, I am not
6. Yes, I do
Unit 5 Talk about your favorite sports lớp 10 trang 56
Language expansion
A (trang 56 sgk Tiếng Anh 10):Write the following sports in the correct box, according to the categories. (Viết các môn thể thao sau vào ô đúng, theo các thể loại)
Đáp án:
Indoor | Outdoor | |
Team | -volleyball | -ice- hockey-baseball |
Individual | -yoga-gymnastics | -golf-skateboarding-golf |
B (trang 56 sgk Tiếng Anh 10):Write the names of more sport in the table. (Viết tên các môn thể thao vào trong bảng)
Play | |
Go | |
Do |
Đáp án:
Play | Tennis, basketball, volleyball |
Go | Jogging, sailing |
Do | Judo, gymnastics |
C (trang 56 sgk Tiếng Anh 10):Use to-infinitives, bare infinities or gerunds to complete the following sentences with the verbs in the parentheses. (Sử dụng to V, V hoặc Ving thể để hoàn thành các câu sau với các động từ trong ngoặc)
1. I want in three styles. (swim) ____2. My mother lets me _____ volleyball twice a week. (play) 3. I enjoy____ at the beach. (jog) 4. I hope _____ Cristiano Ronaldo one day. (meet) 5. My father often makes me football with him. It’s boring! (watch) 6. My teacher expects me_____ the school’s chess team. (join) 7. My older brother suggests_____ to play some sports during the summer break. (learn)
Đáp án:
1-to swim | 2-play | 3-jogging | 4-to meet |
5-watch | 6-to join | 7-learning |
1. Tớ muốn bơi theo ba kiểu
2. Mẹ tớ cho tớ chơi bóng chuyền hai lần một tuần
3. Tớ thích đi bộ ở bãi biển
4. Tớ hi vọng được gặp Cristiano Ronaldo một ngày nào đó
5. Bố tớ thường bảo tớ chơi bóng đá với ông ấy. Thật nhầm chân
6. Giáo viên của tớ muốn tớ tham gia câu lạc bộ cờ vua
7. Anh trai tớ gợi ý học chơi một môn thể thao nào đó trong kì nghỉ hè
D (trang 56 sgk Tiếng Anh 10): Which sentences in C are true for you? Rewrite the untrue sentences so they are true for you. In pairs, read your sentences. (Câu nào trong C đúng với bạn? Viết lại những câu không đúng sự thật để chúng đúng với bạn. Theo cặp, đọc câu của bạn)
Hướng dẫn làm bài:
The sentences 1,3,4,5,6,7 are true for me-My mother lets me plat badminton after school.
Conversation
E (trang 56 sgk Tiếng Anh 10): Listen to the conversation. What does Nam suggest doing? (Nghe đoạn hội thoại. Nam gợi ý làm gì?)
Nam: When is our next football game?
Minh: Next Tuesday, against class 10B.
Nam: Oh, I really want to beat them. Let’s keep practicing for the final game.
Minh: They won’t let us score easily. Anyway, my mom may not let me play then.
Nam: Why not? Minh: I’m reviewing my English lessons. I hope to pass the test next Friday.
Nam: Oh, come on. You have until Friday for the test.I suggest calling our teacher for help. Maybe he can give your mom a call and change her mind.
Minh: That’s a good idea.
Đáp án:
Nam suggests calling their teacher for help
Hướng dẫn dịch:
Nam: Trận bóng tiếp theo khi nào vậy?
Minh: Thứ ba tuần sau, đá với lớp 10B
Nam: Ồ tớ thực sự muốn đánh bại họ. Hãy luyện tập cho trận chung kết nào.
Minh: Họ sẽ không để chúng ta ghi bàn dễ dàng đâu. Mặc dù vậy, mẹ tớ cũng không cho tớ chơi đâu.
Nam: Sao vậy?
Minh: Tớ đang ôn tập bài học tiếng Anh. Tớ hi vọng bài kiểm tra tiếng anh thứ 6 tuần tới
Nam: Oh, thôi mà. Cậu vẫn còn tận đến thứ 6 để ôn. Tớ gợi ý là hay mình gọi giáo viên để giúp. Thấy ấy có thể gọi mẹ bạn và thay đổi ý của bà ấy.
Minh: Ý kiến hay đó
Unit 5 Compare sports and activities lớp 10 trang 58
Reading
A (trang 58 sgk Tiếng Anh 10): Look at the photo. What are the people watching? (Nhìn vào bức tranh. Mọi người đang xem gì?)
Hướng dẫn trả lời:
They are watching an eSport competition(Họ đang xem một cuộc thi thể thao điện tử
B (trang 58 sgk Tiếng Anh 10):Read the article. Are the statement true or false. (Đọc bài văn. Các câu sau đây đúng hay sai)
E-sports go global
In the past, people play computer games in their living rooms and bedrooms against their family and friends. But nowadays, gamers play online against hundreds of different people around the world. There are also millions of fans who love watching thể thao điện tử as well as playing. They pay money to watch the very best gamers compete in large stadiums. It’s just like watching a real sport!
Like other sports
“eSport” is short for electronic sports and as with normal sports such as soccer and tennis, professional thể thao điện tử players are very competitive. In some countries, like China and South Korea, there are competitions in stadiums with up to 80,000 fans. At these events, some of the eSport are individual, but most of them are team games. There are five players on each team and the winning team share the prizes
Big business
As eSport are growing in popularity, they are also becoming profitable. Globally, the thể thao điện tử industry is worth about a billion dollars. Large companies sponsor the competition, and some soccer teams also have their own eSport teams.
But is it a sport?
Of course, some people don’t believe it’s a real sport because thể thao điện tử players sit in chairs and they are not physically active. But thể thao điện tử fans disagree. The players need a lot of skills to win competition and in the future, some people even think thể thao điện tử will be part of Olympic games
Đáp án:
1- T | 2-F |
3-T | 4-F |
Hướng dẫn dịch:
thể thao điện tử phát triển toàn cầu
Trong quá khứ, mọi người chơi trò chơi máy tính trong phòng khách và phòng ngủ của họ chống lại gia đình và bạn bè của họ. Nhưng ngày nay, các game thủ chơi trực tuyến với hàng trăm người khác nhau trên khắp thế giới. Ngoài ra còn có hàng triệu người hâm mộ yêu thích xem thể thao điện tử cũng như chơi. Họ trả tiền để xem những game thủ giỏi nhất thi đấu trên các sân vận động lớn. Nó giống như xem một môn thể thao thực sự!
Như các môn thể thao khác
“eSport” viết tắt cho thể thao điện tử và cũng bình thường như các môn bóng đá hay tennis, các game thủ chuyên nghiệp cũng rất là cạnh tranh. Ở một số quốc gia như Trung Quốc hay Hàn Quốc, có những cuộ thi ở sân vận động lên đến 80.000 fan. Ở những sự kiện này, một số là thi đấu cá nhân, nhưng hầu hết là theo đội. Có 5 tuyển thủ ở mỗi đội và đội thắng sẽ chia tiền thưởng.
Một nền công nghiệp lớn
Thể thao điện từ đang phổ biến và nó cũng trở nên có lợi nhuận. Trên toàn cầu, ngành thể thao điện tuer đã có giá lên đến một tỉ đô. Các công ty lớn tài trợ vào các cuộc thi và một số đội bóng còn có đội thể thao điện tử riêng của mình
Nhưng nó có phải là một môn thể thao?
Tất nhiên, một số người không tin đó là một môn thể thao thực sự vì người chơi thể thao điện tử ngồi trên ghế và họ không hoạt động thể chất. Nhưng người hâm mộ thể thao điện tử không đồng ý. Các tuyển thủ cần rất nhiều kỹ năng để giành chiến thắng trong các cuộc cạnh tranh và trong tương lai, một số người thậm chí còn nghĩ rằng thể thao điện tử sẽ là một phần của thế vận hội
C (trang 58 sgk Tiếng Anh 10):Are eSport popular in your country? Do you think they are real sport? Tell the class. (Thể thao điện tử có phổ biến ở nước bạn không? Bạn có nghĩ nó là một môn thể thao không? Trình bày với lớp)
Hướng dẫn trả lời:
Yes, they are very popular. I think they are a real sport because players have to practice hard and need a lot of skill to take part in competition
Hướng dẫn dịch:
Vâng, chúng rất phổ biến. Tớ nghĩ đây là một môn thể thao thực sự vì người chơi phải luyện tập chăm chỉ và cần nhiều kỹ năng để tham gia thi đấu.
D (trang 58 sgk Tiếng Anh 10): Match these words from the text to the definition. (Nối các từ ở đoạn văn với định nghĩa của nó)
Đáp án:
1-d | 2-c | 3-b |
4-e | 5-a |
E (trang 58 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, discuss the questions. (Làm việc theo cặp, thảo luận các câu hỏi sau)
1. What’s your country most famous sports team?
2. Where does the team normally play?
Hướng dẫn làm bài:
1. It is a football team
2. It normally plays in the stadium
(1. Đó là một đội bóng đá
2. Nó thường chơi trong sân vận động)
F (trang 58 sgk Tiếng Anh 10): Read the sentences. Decide if they describe. (Đọc các câu. Nó dùng để mô tả)
Đáp án:
1- both | 2-both | 3-normal sport |
4-eSports | 5. both |
Unit 5 Write and complete a questionnaire lớp 10 trang 60, 61
Communication
A (trang 60 sgk Tiếng Anh 10):Do you ever go to a gym or heath club? Why?(Bạn đã đến phòng tập gym hay câu lạc bộ sức khỏe bao giờ chưa? Tại sao?)
Hướng dẫn trả lời:
Yes, I go to a local gym
B (trang 60 sgk Tiếng Anh 10): Read the questionnaire. Answer the questions
1. Why do they want information from their customers?
2. What type of information do they want?
(1. Họ muốn tìm thông tin gì từ khách hàng?
2. Loại thông tin mà họ muốn là gì?)
Đáp án:
1. They want to offer you the best service at their health club
2.They want to know information about your experience in gym
Hướng dẫn dịch:
1. Họ muốn cung cấp cho bạn dịch vụ tốt nhất tại câu lạc bộ sức khỏe của họ
2. Họ muốn biết thông tin về kinh nghiệm của bạn khi tập gym
C (trang 60 sgk Tiếng Anh 10): Work in pairs. (Làm việc theo cặp)
Student A: You work for a gym. Ask student B the question and complete the questionnaire.
Student B: You are a customer at the gym. Answer the questions.
Hướng dẫn làm bài:
Student A: Which service do you use?
Student B: The gym and swimming pool
Student A: How often do you use the gym and health club?
Student B: Three times a week
Student A: When do you usually visit the gym and health club?
Student B: In the evening
Student A: Why do you visit the gym and health club?
Student B: To stay in shape
Student A: How happy are you with the following?
Student B: I am happy with the price.
Hướng dẫn dịch:
Học sinh A: Bạn sử dụng dịch vụ nào?
Học sinh B: Phòng tập thể dục và hồ bơi
Học sinh A: Bạn có thường xuyên sử dụng phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe không?
Học sinh B: Ba lần một tuần
Học sinh A: Bạn thường đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe khi nào?
Học sinh B: Vào buổi tối
Học sinh A: Tại sao bạn đến thăm phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe?
Học sinh B: Để giữ dáng
Học sinh A: Bạn hài lòng như thế nào với những điều sau đây?
Học sinh B: Tớ hài lòng với giá cả.
Writing
D (trang 61 sgk Tiếng Anh 10):Look at the questions in the health club questionnaire in B and categorize them as closed or open. Which type of question is used the most? Why? (Xem các câu hỏi trong bảng câu hỏi câu lạc bộ sức khỏe ở B và phân loại chúng là đóng hoặc mở. Loại câu hỏi nào được sử dụng nhiều nhất? Tại sao?)
Hướng dẫn làm bài:
– Most of them are closed questions
E (trang 61 sgk Tiếng Anh 10): Complete the questions for a questionnaire about the cafe. (Hoàn thành các câu hỏi cho bảng câu hỏi về quán cà phê)
Đáp án:
1- What | 2-Where | 3. Why |
4- How | 5-How happy | 6. Would…recommend…? |
Unit 5 Grammar Reference lớp 10 trang 151, 152
Lesson A
A (trang 151 sgk Tiếng Anh 10): Write complete sentences using the present continuous. (Viết câu hoàn chỉnh sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)
1. They/play/baseball / now.
They’re playing baseball now.
2. I/not/ study / today.
3. It/rain / outside
4. We/not/do/any exercise.
5. Sarah / climb / and/hike / in the mountains.
6. My family/go/ on vacation / this morning.
7. Barcolona/play/ against Real Madrid today.
8. I/do/yoga.
Đáp án:
2. I am not studying today
3. It is raining outside
4. We aren’t doing any exercise
5. Sarah is climbing going on vacation this morning
6. My family is going on vacation this morning
7.Barcelona is playing against Real Madrid today
8. I am doing yoga
Hướng dẫn dịch:
2. Tôi không học hôm nay
3. Bên ngoài trời đang mưa
4. Chúng tôi không thực hiện bất kỳ bài tập nào
5. Sarah đang leo núi để đi nghỉ sáng nay
6. Gia đình tôi sẽ đi nghỉ vào sáng nay
7.Barcelona sẽ thi đấu với Real Madrid hôm nay
8. Tôi đang tập yoga
B (trang 151 sgk Tiếng Anh 10): Match the questions to the answers. (Nối câu hỏi với đáp án)
1. Are you working today?
2. Is he driving to your house?
3. What are Peter and Sue doing?
4. Where are you walking?
5. Are we meeting in this room?
6. What are you watching?
a. No, he isn’t. He’s taking the bus.
b. In Yosemite park. It’s beautiful!
c. I think they’re studying today.
d. Yes, we are. Let’s go in.
e. Basketball.
f. No, I’m not. I have a day off.
Đáp án:
1- f |
2-a |
3-c |
4-c |
5-d |
6-e |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có đang làm việc ngày hôm nay không? Không, tớ có một ngày nghỉ
2. Anh ấy lái xe đến nhà cậu ạ? Không, anh ấy đi xe buýt đến.
3. Peter và Sue đang làm gì vậy? Tớ nghĩ là họ đang học
4. Cậu đi bộ ở đâu vậy? Ở công viênYosemite. Nó rất đẹp
5. Chúng ta họp ở phòng này à? Đúng, vào trong thôi nào.
6. Bạn đang xem gì đấy? Bóng rổ
C (trang 152 sgk Tiếng Anh 10):Write the verbs in parentheses in the simple present or the present continuous.
Helen: Hi, Chen. It’s Helen. I (1) ___ (call) from the gym.
Chen: What sports (2) ___(you/do) there?
Helen: I (3) (not/do) anything at the moment. I (4) ___(eat) lunch in the cafe! Meet me here!
Chen: Sorry, but Jill and I(5) (play)____ tennis. We’re at the park now.
Helen: But you usually (6) (play) ____tennis on Tuesdays.
Chen: I know, but Jill (7) (have) ____a new job and she (8) (work)____ on Tuesdays.
Đáp án:
1- am calling |
2-do you do |
2. am not doing |
4. am eating |
5.are playing |
6.play |
7.has |
8.work |
Hướng dẫn dịch:
Helen: Xin chào, Chen. Helen dây. Tớ đang gọi từ phòng tập thể dục.
Chen: Môn thể thao nào bạn đang tập ở đó?
Helen: Tớ đang không tập bất cứ điều gì vào lúc này. Tớ đang ăn trưa trong quán cà phê! Hãy gặp tớ ở đây!
Chen: Xin lỗi, nhưng Jill và tớ đang chơi tennis. Bây giờ chúng tớ đang ở công viên.
Helen: Nhưng bạn thường chơi tennis vào các ngày Thứ Ba.
Chen: Tớ biết, nhưng Jill có một công việc mới và cô ấy làm vào các ngày Thứ Ba.
D (trang 152 sgk Tiếng Anh 10):Underline the correct verbs in these sentences. (Gạch chân các động từ đúng trong các câu sau)
1. I want become /to become a successful businessperson
2. Don’t make him study / to study so hard!
3. He suggests to go/ going to the stadium together
4. Are you watching Jenny perform/to perform her tricks on TV?
5. What games do you suggest to play / playing now?
6. Should we expect them arrive /to arrive on time?
7. I heard him call/to call another teacher.
8. He is learning drive /to drive.
Đáp án:
1. to become
2. study
3. going
4. perform
5.playing
6.to arrive
7. call
8. to drive
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi muốntở thành / trở thành một doanh nhân thành đạt
2. Đừng bắt anh ấy phải học quá mệt như vậy!
3. Anh ấy gợi ý đi đến sân vận động cùng nhau
4. Bạn có đang xem Jenny biểu diễn các trò ảo thuật của cô ấy trên TV không?
5. Những trò chơi nào bạn gợi ý chơi bây giờ?
6. Chúng ta có nên mong đợi họ đến đúng giờ không?
7. Tôi nghe thấy anh ấy gọi một giáo viên khác.
8. Anh ấy đang học để lái xe.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Unit 4: Food
Unit 5: Sports
Unit 6: Destinations
Unit 7: Communication
Unit 8: Making plans