Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 2: A Day in the Life (Explore English)
Từ vựng Unit 2 Tiếng Anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa
|
Brush teeth |
Cụm động từ |
/brʌʃ tiːθ/ |
Đánh răng |
Catch the bus |
Cụm động từ |
/kætʃ ðə bʌs / |
Bắt xe buýt |
Drink coffee |
Cụm động từ |
/drɪŋk ˈkɑː.fi/ |
Uống cà phê |
Get up |
Cụm động từ |
/ɡet ʌp/ |
Thức dậy |
Go to bed |
Cụm động từ |
/ɡoʊ tu: bed/ |
Đi ngủ |
Go to class |
Cụm động từ |
/ɡoʊ tu: klæs/ |
Đi học |
Go to meeting |
Cụm động từ |
/ɡoʊ tu: ˈmiː.t̬ɪŋ/ |
Đi họp |
Have lunch |
Cụm động từ |
/hæv lʌntʃ/ |
Ăn trưa |
Take a break |
Cụm động từ |
/teɪk ə breɪk/ |
Nghỉ ngồi |
Take a shower |
Cụm động từ |
/teɪk ə ˈʃaʊ.ɚ/ |
Đi tắm |
Independence Day |
Danh từ |
/ɪn.dɪˈpen.dəns ˌdeɪ/ |
Ngày Quốc Khánh |
Diwali |
Danh từ |
/dɪˈwɑː.li/ |
Lễ hội Diwali |
Tet ( Lunar New Year) |
Danh từ |
/ˌluːnɚ ˌnuː ˈjɪr/ |
Tết âm lịch |
Carnival |
Danh từ |
/ˈkɑːr.nə.vəl/ |
Lễ hội hóa trang |
Eid |
Danh từ |
/iːd |
Lễ hội Eid |
Costume |
Danh từ |
/ˈkɑː.stuːm/ |
Trang phục |
Festival |
Danh từ |
/ˈfes.tə.vəl/ |
Lễ hội |
Party |
Danh từ |
/ˈpɑːr.t̬i/ |
Bữa tiệc |
Decorate |
Động từ |
/ˈdek.ər.eɪt/ |
Tranh trí |
Fireworks |
Danh từ |
/ˈfɑɪərˌwɜrks/ |
Pháo hoa |
Present |
Danh từ |
/ˈprez.ənt/ |
Quà |
Pretty |
Tính từ |
/ˈprɪt̬.i/ |
Đẹp |
Passion |
Danh từ |
/ˈpæʃ.ən/ |
Đam mê |
Hobby |
Danh từ |
/ˈhɑː.bi/ |
Sở thích |
Interest |
Danh từ |
/ˈɪn.trɪst/ |
Hứng thú |
Sports |
Danh từ |
/spɔːrts/ |
Thể thao |
Example |
Danh từ |
/ɪɡˈzæm.pəl/ |
Ví dụ |
Content |
Danh từ |
/kənˈtent/ |
Nội dung |
Follower |
Danh từ |
/ˈfɑː.loʊ.ɚ/ |
Khán giả theo dõi |
E-sport |
Danh từ |
/ˈiːˌspɔːrts/ |
Thể thao điện tử |
Clean the car |
Cụm động từ |
/kliːn ðə kɑːr/ |
Rửa xe |
Reception |
Danh từ |
/rɪˈsep.ʃən/ |
Quầy lễ tân |
Eat out |
Cụm động từ |
/ iːt aʊt/ |
Ăn ở ngoài |
Take photographs |
Cụm động từ |
/teɪk ˈfoʊ.t̬oʊ.ɡræfs/ |
Chụp ảnh |
Go to the movie |
Cụm động từ |
/ɡoʊ tuː ðə ˈmuː.vi / |
Đi xem phim |
Play a musical instrument |
Cụm động từ |
/ˈ pleɪ ə ˈmjuː.zɪ.kəl ɪn.strə.mənt/ |
Chơi nhạc cụ |
Get exercise |
Cụm động từ |
/ɡetˈek.sɚ.saɪz/ |
Tập thể dục |
Astronaut |
Danh từ |
/ˈæs.trə.nɑːt/ |
Phi hành gia |
Special |
Tính từ |
/speʃ.əl/ |
Đặc biệt |
Unit 2 A. Talk about a Typical Day lớp 10 trang 16, 17
Opener
Look at the photo and answer the questions.
(Nhìn vào bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)
1. Where are these men? Do they like their job?
(Những người đàn ông này đang ở đâu? Họ có thích công việc của mình không?)
2. When do you work? When do you have free time?
(Bạn làm việc khi nào? Khi nào bạn có thời gian rảnh?)
Trả lời:
1. They are on a boat. Yes, they do.
(Họ đang ở trên thuyền. Có, họ có thích.)
2. I work from Monday to Saturday. I have free time on Sunday.
(Tôi làm việc từ thứ Hai đến thứ Bảy. Tôi có thời gian rảnh vào Chủ nhật.)
Vocabulary
A trang 16 sgk Tiếng anh 10: Label the pictures. Use the phrases in the box.
(Điền từ vào các bức tranh. Sử dụng các cụm từ trong khung.)
Phương pháp giải:
– brush your teeth: đánh răng
– catch the bus: bắt xe buýt
– drink coffee: uống cà phê
– eat breakfast: ăn sáng
– get up: thức dậy
– go to bed: đi ngủ
– go to class/ a meeting: đi tới lớp / cuộc họp
– have lunch: ăn trưa
– leave school: tan học
– start work: bắt đầu làm việc
– take a break: nghỉ ngơi
– take a shower: đi tắm
Trả lời:
1. get up |
2. take a shower |
3. eat breakfast |
4. drink coffee |
5. brush your teeth |
6. catch the bus |
7. go to class/ a meeting |
8. start work |
9. take a break |
10. have lunch |
11. leave school |
12. go to bed |
B trang 16 sgk Tiếng anh 10: Circle the activities in A that you do every day.
(Khoanh tròn vào các hoạt động ở bài A mà em làm hàng ngày.)
Trả lời:
brush your teeth get up leave school
catch the bus go to bed start work
drink coffee go to class/ a meeting take a break
eat breakfast have lunch take a shower
C trang 16 sgk Tiếng anh 10: In your notebook, write the activities from A in the order that you do them.
(Viết các hoạt động ở bài A theo thứ tự em làm vào trong vở.)
Trả lời:
– get up (thức dậy)
– brush your teeth (đánh răng )
– eat breakfast (ăn sáng)
– go to class/ a meeting (đi tới lớp / cuộc họp)
– have lunch (ăn trưa)
– leave school (tan học)
– take a break (nghỉ ngơi)
– take a shower (đi tắm)
– go to bed (đi ngủ)
D trang 16 sgk Tiếng anh 10: Describe your order from C to a partner. Use first, next, then, and finally.
(Mô tả thứ tự các hoạt động ở bài C cho bạn bên cạnh. Sử dụng các từ “first”, “next”, “then” và “finally”)
– First, I get up, and then I take a shower and brush my teeth.
(Đầu tiên, tôi thức dậy, sau đó tôi đi tắm và đánh răng.)
Phương pháp giải:
– first: đầu tiên
– next: tiếp đó
– then: sau đó
– finally: cuối cùng
Trả lời:
First, I get up, and then I brush my teeth and eat breakfast. Next, I go to class and have lunch at school. In the afternoon, I leave school and take a break. Then, I take a shower. Finally, I go to bed.
(Đầu tiên, tôi thức dậy, sau đó tôi đánh răng và ăn sáng. Tiếp theo, tôi đến lớp và ăn trưa tại trường. Buổi chiều, tôi tan học và nghỉ ngơi. Sau đó tôi đi tắm. Cuối cùng tôi đi ngủ.)
E trang 17 sgk Tiếng anh 10: Complete the questions and answers. Then listen and check.
(Hoàn thành câu hỏi và câu trả lời. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Omar: So, Mia, what time (1) _______ you _______ work?
Mia: I start work at nine o’clock.
Omar: (2) _______ you finish work at five, then?
Mia: No, I (3) _______. I finish at six.
Omar: That’s a long day! What time (4) _______ you eat dinner?
Mia: My family (5) _______ dinner at eight. Then we (6) _______ to bed at ten.
Phương pháp giải:
– Thì hiện tại đơn:
+ Câu khẳng định: I / You / We / They + V_infinitive
He / She / It + V_s/es
+ Câu phủ định: I / You / We / They + don’t + V_infinitive
He / She / It + doesn’t + V_infinitive
+ Câu hỏi Yes / No: Do + I / you / we / they + V_infinitive?
Does + he / she / it + V_infinitive?
+ Câu hỏi có từ để hỏi: Wh- + do + I / you / we / they + V_infinitive?
Wh- + does + he / she / it + V_infinitive?
Trả lời:
1. do – start |
2. Do |
3. don’t |
4. do |
5. has |
6. go |
Omar: So, Mia, what time (1) do you start work?
Mia: I start work at nine o’clock.
Omar: (2) Do you finish work at five, then?
Mia: No, I (3) don’t. I finish at six.
Omar: That’s a long day! What time (4) do you eat dinner?
Mia: My family (5) has dinner at eight. Then we (6) go to bed at ten.
Giải thích:
(1) So, Mia, what time do you start work?
(Vậy, Mia, mấy giờ bạn bắt đầu làm việc?)
Câu hỏi có từ để hỏi có chủ ngữ “you” nên điền trợ động từ “do” và động từ nguyên thể “start”
(2) Do you finish work at five, then?
(Vậy bạn có kết thúc công việc lúc năm giờ không?)
Câu hỏi Yes / No có chủ ngữ “you” nên điền trợ động từ “do”
(3) No, I don’t. I finish at six.
(Không. Tôi kết thúc lúc sáu giờ.)
Câu trả lời ngắn dạng phủ định có chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “don’t”
(4) That’s a long day! What time do you eat dinner?
(Đó là một ngày dài! Bạn ăn tối lúc mấy giờ?)
Câu hỏi có từ để hỏi có chủ ngữ “you” nên điền trợ động từ “do”
(5) My family has dinner at eight.
(Gia đình tôi ăn tối lúc tám giờ.)
Câu khẳng định có chủ ngữ “My family” (gia đình tôi) số ít nên động từ “have” => has
(6) Then we go to bed at ten.
(Sau đó, chúng tôi đi ngủ lúc mười giờ.)
Câu khẳng định có chủ ngữ “we” số nhiều nên động từ “go” giữ nguyên thể
Tạm dịch:
Omar: Vậy, Mia, mấy giờ bạn bắt đầu làm việc?
Mia: Tôi bắt đầu công việc lúc chín giờ.
Omar: Vậy bạn có kết thúc công việc lúc năm giờ không?
Mia: Không. Tôi kết thúc lúc sáu giờ.
Omar: Đó là một ngày dài! Bạn ăn tối lúc mấy giờ?
Mia: Gia đình tôi ăn tối lúc tám giờ. Sau đó, chúng tôi đi ngủ lúc mười giờ.
F trang 17 sgk Tiếng anh 10: Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again.
(Thực hành đoạn hội thoại theo cặp. Đổi vai và thực hành lại lần nữa.)
Trả lời:
Omar: So, Mia, what time do you start work?
Mia: I start work at nine o’clock.
Omar: Do you finish work at five, then?
Mia: No, I don’t. I finish at six.
Omar: That’s a long day! What time do you eat dinner?
Mia: My family has dinner at eight. Then we go to bed at ten.
G trang 17 sgk Tiếng anh 10: Write information about your typical day in the You column (for example, 7 a.m.: get up). Include at least two activities for each time of day.
(Viết thông tin về một ngày điển hình của bạn trong cột “Bạn” (ví dụ: 7 giờ sáng: thức dậy). Bao gồm ít nhất hai hoạt động cho mỗi thời điểm trong ngày.)
|
You |
Your Partner |
In the Morning |
|
|
In the Afternoon |
|
|
In the Evening |
|
|
Trả lời:
|
You (Bạn) |
Your Partner (Bạn bên cạnh) |
In the Morning (Buổi sáng) |
6:15 a.m.: get up (thức dậy) 6:30 a.m.: eat breakfast (ăn sáng) 6:40 a.m.: go to class (đi học) |
|
In the Afternoon (Buổi chiều) |
2 p.m.: do my homework (làm bài tập về nhà) 5 p.m.: take a shower (đi tắm) |
|
In the Evening (Buổi tối) |
6:30 p.m.: have dinner (ăn tối) 11 p.m.: go to bed (đi ngủ) |
|
Check
GOAL CHECK – Talk about a Typical Day
(Kiểm tra mục tiêu – Nói về một ngày điển hình)
In pairs, ask questions and talk about your typical day. Write information about your partner in the table in G.
(Luyện tập theo cặp, hãy đặt câu hỏi và nói về một ngày điển hình của em. Viết thông tin về bạn bên cạnh trong bảng trong G.)
A: What time do you get up? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)
B: At 7 o’clock. Then I eat breakfast at 8. (Lúc 7 giờ. Sau đó tớ ăn sáng lúc 8 giờ.)
Trả lời:
A: What time do you get up?
B: At 6:15. Then I eat breakfast at 6:30.
A: What time do you go to class?
B: At 6:40.
A: What time do you do your homework?
B: At 2 o’clock. Next, I take a shower at 5 o’clock.
A: What time do you have dinner?
B: At 6:30.
A: What time do you go to bed?
B: At 11 o’clock.
Tạm dịch:
A: Bạn thức dậy lúc mấy giờ?
B: Lúc 6:15. Sau đó tớ ăn sáng lúc 6:30.
A: Mấy giờ bạn đến lớp?
B: Lúc 6:40.
A: Mấy giờ bạn làm bài tập về nhà?
B: Lúc 2 giờ chiều. Tiếp theo, tớ đi tắm lúc 5 giờ.
A: Bạn ăn tối lúc mấy giờ?
B: Lúc 6:30.
A: Mấy giờ bạn đi ngủ?
B: Lúc 11 giờ.
|
You (Bạn) |
Your Partner (Bạn bên cạnh) |
In the Morning (Buổi sáng) |
6:15 a.m.: get up 6:30 a.m.: eat breakfast 6:40 a.m.: go to class |
6 a.m.: get up (thức dậy) 6:15 a.m.: eat breakfast (ăn sáng) 6:30 a.m.: go to class (đi học) |
In the Afternoon (Buổi chiều) |
2 p.m.: do my homework 5 p.m.: take a shower |
12:30 p.m.: have lunch (ăn trưa) 5 p.m.: leave school (tan học) |
In the Evening (Buổi tối) |
6:30 p.m.: have dinner 11 p.m.: go to bed |
7 p.m.: have dinner (ăn tối) 10:30 p.m.: go to bed (đi ngủ) |
Unit 2 B. Talk about Free Time lớp 10 trang 18, 19
A trang 18 sgk Tiếng anh 10: What do you do in your free time? Check (ü) the activities on the list.
(Bạn sẽ làm gì trong thời gian rảnh rỗi? Đánh dấu (ü) các hoạt động trong danh sách.)
Phương pháp giải:
– watch TV: xem tivi
– take photographs: chụp ảnh
– get exercise (e.g., go running): tập thể dục (ví dụ: đi chạy bộ)
– go to the movies: đi đến rạp chiếu phim
– read books: đọc sách
– play a musical instrument (e.g., piano, guitar): chơi nhạc cụ (ví dụ: đàn piano, ghita)
– play games: chơi game
– eat out: đi ăn bên ngoài (không ăn ở nhà)
Trả lời:
B trang 18 sgk Tiếng anh 10: Listen to a radio show about Drew Feustal. Drew is an astronaut on the International Space Station. Which activities in A does Drew do in his free time?
(Nghe chương trình radio về Drew Feustal. Drew là một phi hành gia trên Trạm Vũ trụ Quốc tế. Những hoạt động nào ở bài A mà Drew làm khi rảnh rỗi?)
Trả lời:
Đang cập nhật!
C trang 18 sgk Tiếng anh 10: Listen again. Circle the correct answer.
(Nghe một lần nữa. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.)
1. The astronauts always get up at _____.
a. six o’clock
b. seven o’clock
c. eight o’clock
2. Drew starts work _____.
a. at nine o’clock
b. after he does exercise
c. after breakfast
3. When does he take photographs?
a. at night
b. in the afternoon
c. on weekends
4. When do they have free time on the weekends?
a. All day Saturday and Sunday
b. Saturday afternoons and Sunday
c. Saturday and Sunday mornings
Phương pháp giải:
1. The astronauts always get up at _____. (Các phi hành gia luôn thức dậy lúc _____.)
a. six o’clock: 6 giờ
b. seven o’clock: 7 giờ
c. eight o’clock: 8 giờ
2. Drew starts work _____. (Drew bắt công việc _____.)
a. at nine o’clock: lúc 9 giờ
b. after he does exercise: sau khi anh ấy tập thể dục
c. after breakfast: sau bữa sáng
3. When does he take photographs? (Khi nào anh ấy chụp ảnh?)
a. at night: vào ban đêm
b. in the afternoon: vào buổi chiều
c. on weekends: vào cuối tuần
4. When do they have free time on the weekends? (Khi nào họ có thời gian rảnh vào cuối tuần?)
a. All day Saturday and Sunday: Cả ngày thứ bảy và chủ nhật
b. Saturday afternoons and Sunday: Chiều ngày thứ Bảy và ngày chủ nhật
c. Saturday and Sunday mornings: Sáng thứ bảy và chủ nhật
D trang 18 sgk Tiếng anh 10: Listen and check (ü) the correct row.
(Nghe và đánh dấu vào hàng đúng.)
Phương pháp giải:
Cách phát âm “-s/-es”:
– /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
– /ɪz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
– /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Trả lời:
E trang 19 sgk Tiếng anh 10: Listen again. Repeat the words.
(Nghe một lần nữa. Lặp lại các từ.)
Trả lời:
PRONUNCIATION: Verbs that End in –s (Phát âm: Động từ có đuôi –s) |
|||||||
|
starts /stɑːts/ |
comes /kʌmz/ |
catches /ˈkætʃɪz/ |
watches /ˈwɒtʃɪz/ |
gets /ɡets/ |
eats /iːts/ |
goes /ɡəʊz/ |
Ends in /s/ |
✓ |
|
|
|
✓ | ✓ |
|
Ends in /z/ |
|
✓ |
|
|
|
|
✓ |
Ends in /ɪz/ |
|
|
✓ | ✓ |
|
|
|
F trang 19 sgk Tiếng anh 10: Write sentences in your notebook about what you do in your free time. Use the activities in A. In pairs, read each other’s sentences aloud and check each other’s pronunciation.
(Viết các câu vào vở của bạn về những gì bạn làm trong thời gian rảnh. Sử dụng các hoạt động ở bài A. Luyện tập theo cặp, đọc to các câu của nhau và kiểm tra cách phát âm của nhau.)
Trả lời:
– I go to the movies on Sunday mornings. (Tôi đi xem phim vào sáng Chủ nhật.)
– I read books and play games on Saturday evenings. (Tôi đọc sách và chơi game vào tối thứ bảy.)
– I go walking on Sunday afternoons. (Tôi đi bộ vào chiều Chủ nhật.)
Communication
G trang 19 sgk Tiếng anh 10: Use the words to write questions.
(Dùng các từ sau để viết câu hỏi.)
1. you / go to the movies / Saturdays
Do you go to the movies on Saturdays?
2. you / get up / eight o’clock / weekends ________________
3. you / watch TV / Sunday mornings ________________
4. you / get exercise / evening ________________
5. you / eat out / weekends ________________
Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn câu hỏi Yes / No:
Do + I / you / we / they + V_infinitive?
Does + he / she / it + V_infinitive?
Trả lời:
1. Do you go to the movies on Saturdays?
(Bạn có đi xem phim vào thứ Bảy không?)
Chủ ngữ “you” đi với trợ động từ “do”, dùng giới từ “on” trước thứ trong tuần
2. Do you get up at eight o’clock on weekends?
(Bạn có thức dậy lúc tám giờ vào cuối tuần không?)
Chủ ngữ “you” đi với trợ động từ “do”, dùng giới từ “at” trước giờ giấc, giới từ “on” trước “weekends”
3. Do you watch TV on Sunday mornings?
(Bạn có xem tivi vào sáng Chủ nhật không?)
Chủ ngữ “you” đi với trợ động từ “do”, dùng giới từ “on” trước buổi trong ngày của một thứ cố định
4. Do you get exercise in the evening?
(Bạn có tập thể dục vào buổi tối không?)
Chủ ngữ “you” đi với trợ động từ “do”, cụm “in the evening” – vào buổi tối
5. Do you eat out on weekends?
(Bạn có đi ăn bên ngoài vào cuối tuần không?)
Chủ ngữ “you” đi với trợ động từ “do”, giới từ “on” trước “weekends”
H trang 19 sgk Tiếng anh 10: Interview two classmates. Use the questions in G and your own ideas. Write yes or no.
(Phỏng vấn 2 bạn cùng lớp. Dùng các câu hỏi ở bài G và ý của riêng bạn. Viết “có” hoặc “không”.)
|
Classmate 1 |
Classmate 2 |
1. Name? |
|
|
2. go to the movies? |
|
|
3. get up? |
|
|
4. watch TV? |
|
|
5. get exercise? |
|
|
6. eat out? |
|
|
7. ________________? |
|
|
8. ________________? |
|
|
Trả lời:
|
Classmate 1 |
Classmate 2 |
1. Name? |
Linh |
Nam |
2. go to the movies? |
yes |
no |
3. get up? |
yes |
yes |
4. watch TV? |
no |
yes |
5. get exercise? |
yes |
yes |
6. eat out? |
no |
no |
7. play the piano? |
yes |
no |
8. read books? |
yes |
yes |
A: Do you go to the movies on Saturdays?
B: Yes, I do.
A: Do you get up at eight o’clock on weekends?
B: Yes, I do.
A: Do you watch TV on Sunday mornings?
B: No, I don’t.
A: Do you get exercise in the evening?
B: Yes, I do.
A: Do you eat out on weekends?
B: No, I don’t.
A: Do you play the piano in the evening?
B: Yes, I do.
A: Do you read books on Sunday mornings?
B: Yes, I do.
Tạm dịch:
A: Bạn có đi xem phim vào thứ Bảy không?
B: Vâng, tôi có.
A: Bạn có thức dậy lúc tám giờ vào cuối tuần không?
B: Vâng, tôi có.
A: Bạn có xem tivi vào sáng Chủ nhật không?
B: Không, tôi không.
A: Bạn có tập thể dục vào buổi tối không?
B: Vâng, tôi có.
A: Bạn có đi ăn bên ngoài vào cuối tuần không?
B: Không, tôi không.
A: Bạn có chơi piano vào buổi tối không?
B: Vâng, tôi có.
A: Bạn có đọc sách vào sáng Chủ nhật không?
B: Vâng, tôi có.
Check
GOAL CHECK – Talk about Free Time
(Kiểm tra mục tiêu – Nói về thời gian rảnh rỗi)
Tell a partner about the interviews in H.
(Nói với bạn bên cạnh về những đoạn phỏng vấn ở bài H.)
– Ana goes to the movies on Saturdays, and so does Sebastian.
(Ana đi xem phim vào các ngày thứ bảy, và Sebastian cũng vậy.)
– Ana goes to the movies on Saturdays, but Lin doesn’t.
(Ana đi xem phim vào các ngày thứ bảy, nhưng Lin thì không.)
– Ahmet doesn’t watch TV on Saturdays, but Sebastian does.
(Ahmet không xem tivi vào các ngày thứ Bảy, nhưng Sebastian thì có.)
– Ahmet doesn’t go to the movies on Saturdays, and neither does Lin.
(Ahmet không đi xem phim vào thứ Bảy, và Lin cũng vậy.)
Phương pháp giải:
– Dùng “so do / does” để nối hai câu khẳng định
– Dùng “neither do / does” để nối hai câu phủ định
– Dùng “but” khi một câu ở dạng khẳng định và một câu ở dạng phủ định
Trả lời:
– Linh goes to the movies on Saturdays, but Nam doesn’t.
(Linh đi xem phim vào các ngày thứ bảy, nhưng Nam thì không.)
– Linh gets up at eight o’clock on weekends, and so does Nam.
(Linh thức dậy lúc 8 giờ vào cuối tuần, và Nam cũng vậy.)
– Linh doesn’t watch TV on Sunday mornings, but Nam does.
(Linh không xem tivi vào sáng chủ nhật, nhưng Nam thì có.)
– Linh gets exercise in the evening, and so does Nam.
(Linh tập thể dục vào buổi tối, và Nam cũng vậy.)
– Linh doesn’t eat out on weekends, and neither does Nam.
(Linh không đi ăn bên ngoài vào cuối tuần, và Nam cũng vậy.)
– Linh plays the piano in the evening, but Nam doesn’t.
(Linh chơi piano vào buổi tối, nhưng Nam thì không.)
– Linh reads books on Sunday mornings, and so does Nam.
(Linh đọc sách vào sáng Chủ nhật, và Nam cũng vậy.)
Unit 2 C. Describe a Special Day lớp 10 trang 20, 21
A trang 20 sgk Tiếng anh 10: Look at the photos. Where do you think they are in the world?
(Nhìn vào các bức ảnh. Bạn nghĩ chúng ở đâu trên thế giới?)
Trả lời:
– Tết (Lunar New Year) is in Viet Nam. (Tết Nguyên đán ở Việt Nam.)
– Independence Day is in the United States of America. (Ngày Quốc Khánh ở nước Mỹ.)
– Carnival is in Brazil. (Lễ hội Carnival ở Brazil.)
– Diwali is in India. (Diwali ở Ấn Độ.)
– Eid is in Iran. (Eid ở Iran.)
B trang 20 sgk Tiếng anh 10: Match the sentences to the photos. Write the numbers on the photos.
(Nối các câu với bức ảnh. Viết số lên các bức ảnh.)
1. People celebrate this day in October or November by lighting lamps and candles.
2. In Brazil, people often dress up in costumes for this festival. It’s a big party!
3. Vietnamese people decorate the streets and houses on this special day.
4. In the United States, there are always fireworks at night on this day.
5. Muslims often give presents on this day.
Trả lời:
1. Diwali – People celebrate this day in October or November by lighting lamps and candles.
(Diwali – Mọi người kỷ niệm ngày này vào tháng 10 hoặc tháng 11 bằng cách thắp đèn và nến.)
2. Carnival – In Brazil, people often dress up in costumes for this festival. It’s a big party!
(Carnival – Ở Brazil, mọi người thường mặc phục trang trong lễ hội này. Đó là một bữa tiệc lớn!)
3. Tết (Lunar New Year) – Vietnamese people decorate the streets and houses on this special day.
(Tết Nguyên Đán – Người Việt Nam trang trí đường phố, nhà cửa trong ngày đặc biệt này.)
4. Independence Day – In the United States, there are always fireworks at night on this day.
(Ngày Quốc Khánh – Ở Mỹ, luôn luôn có pháo hoa vào buổi tối vào ngày này.)
5. Eid – Muslims often give presents on this day.
(Eid – Người theo đạo Hồi thường tặng quà vào ngày này.)
C trang 20 sgk Tiếng anh 10: Complete the sentences with the words in blue from B.
(Hoàn thành câu với các từ màu xanh nước biển ở bài B.)
1. Diwali is called the festival of light.
2. We watch the ______ in the sky on New Year’s Eve.
3. On Halloween, children dress up in ______.
4. During Diwali, people in India ______ streets and houses in many colors.
5. Mexicans ______ the Day of the Dead from October 31st to November 2nd.
6. I get ______ on my birthday, and I often have a big ______ with my family and friends.
Trả lời:
2. fireworks |
3. costumes |
4. decorate |
5. celebrate |
6. presents – party |
1. Diwali is called the festival of light.
(Diwali được gọi là lễ hội ánh sáng.)
2. We watch the fireworks in the sky on New Year’s Eve.
(Chúng tôi xem pháo hoa trên bầu trời vào đêm giao thừa.)
3. On Halloween, children dress up in costumes.
(Vào ngày Halloween, trẻ em mặc các bộ trang phục hóa trang.)
4. During Diwali, people in India decorate streets and houses in many colors.
(Trong lễ Diwali, người dân Ấn Độ trang trí đường phố và nhà cửa với nhiều màu sắc.)
5. Mexicans celebrate the Day of the Dead from October 31st to November 2nd.
(Người Mexico kỷ niệm Ngày của người chết từ ngày 31 tháng 10 đến ngày 2 tháng 11.)
6. I get presents on my birthday, and I often have a big party with my family and friends.
(Tôi nhận được quà vào ngày sinh nhật của mình, và tôi thường tổ chức một bữa tiệc lớn với gia đình và bạn bè.)
D trang 20 sgk Tiếng anh 10: MY WORLD (Thế giới của tôi)
In pairs, discuss the questions about your country.
(Làm việc theo cặp, thảo luận các câu hỏi về đất nước của bạn.)
1. When do you have special days? What do you do?
(Khi nào bạn có những ngày đặc biệt? Bạn làm gì vào những ngày đó?)
2. Do you watch fireworks? If so, when?
(Bạn có xem pháo hoa không? Nếu có thì khi nào?)
3. Do you wear costumes? If so, when?
(Bạn có mặc trang phục hoá trang không? Nếu có thì khi nào?)
4. Do you give presents? If so, when?
(Bạn có tặng quà không? Nếu có thì khi nào?)
Trả lời:
1. I have special days at Tết (Lunar New Year). I often clean and decorate my houses. Then, I go to the flower market with my mum to buy peach blossoms.
(Tôi có những ngày đặc biệt vào Tết Nguyên đán. Tôi thường xuyên dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Sau đó, tôi cùng mẹ đi chợ hoa để mua hoa đào.)
2. Yes, I do. I watch fireworks on New Year’s Eve.
(Vâng, tôi có. Tôi xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
3. Yes, I do. I wear costumes at Halloween.
(Vâng, tôi có. Tôi mặc trang phục hoá trang tại lễ Halloween.)
4. Yes, I do. I give my parents presents on their birthdays.
(Vâng, tôi có. Tôi tặng quà cho bố mẹ tôi vào ngày sinh nhật của họ.)
E trang 21 sgk Tiếng anh 10: Unscramble the words to make sentences.
(Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)
1. always / fireworks / we / watch / on / New Year’s Eve ____________________
2. Valentine’s Day / never / I / send / on / cards ____________________
3. sometimes / we / neighbors / visit / on / New Year’s Day ____________________
4. I / often / get / on / my / don’t / presents / birthday ____________________
5. usually / it’s / Independence Day / hot / on ____________________
Phương pháp giải:
Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thường hoặc đứng sau động từ “be”
Trả lời:
1. We always watch fireworks on New Year’s Eve.
(Chúng tôi luôn luôn xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
Trạng từ chỉ tần suất “always” – luôn luôn, đứng trước động từ thường “watch”
2. I never send cards on Valentine’s Day.
(Tôi không bao giờ gửi thiệp vào Ngày lễ tình nhân.)
Trạng từ chỉ tần suất “never” – không bao giờ, đứng trước động từ thường “send”
3. We sometimes visit neighbors on New Year’s Day.
(Chúng tôi thỉnh thoảng đến thăm hàng xóm vào ngày đầu năm mới.)
Trạng từ chỉ tần suất “sometimes” – thỉnh thoảng, đứng trước động từ thường “visit”
4. I don’t often get presents on my birthday.
(Tôi không thường xuyên nhận được quà vào sinh nhật của mình.)
Trạng từ chỉ tần suất “often” – thường, đứng trước động từ thường “get”
5. It’s usually hot on Independence Day.
(Trời thường xuyên nóng nực vào ngày Quốc khánh.)
Trạng từ chỉ tần suất “usually” – thường xuyên, đứng sau động từ “be”
F trang 21 sgk Tiếng anh 10: Take turns. Tell a partner which sentences in E are true for you.
(Thay phiên nhau. Cho bạn bên cạnh biết câu nào trong bài E là đúng với bạn.)
Trả lời:
– We always watch fireworks on New Year’s Eve.
(Chúng tôi luôn luôn xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
– We sometimes visit neighbors on New Year’s Day.
(Chúng tôi thỉnh thoảng đến thăm hàng xóm vào ngày đầu năm mới.)
Conversation (Optional)
(Hội thoại (Tự chọn))
G trang 21 sgk Tiếng anh 10: Listen to the conversation about a special day. How do Diego and Chuck show interest? Check (✓ ) the phrases and questions you hear.
(Nghe cuộc hội thoại về một ngày đặc biệt. Diego và Chuck thể hiện sự quan tâm như thế nào? Đánh dấu (✓ ) vào các cụm từ và câu hỏi bạn nghe được.)
Diego: What do you do on New Year’s Eve?
Chuck: Well, we sometimes go downtown. There are always fireworks.
Diego: Really?
Chuck: Yes, it’s really pretty. What about you?
Diego: No, we never have fireworks, but we often go to a friend’s house.
Chuck: Cool. Do you give presents?
Diego: No, we don’t. We do that on Christmas. On New Year’s Eve, we just have a big party!
Speaking Strategy (Chiến lược thực hành nói)
Showing Interest (Thể hiện sự quan tâm)
¨ Cool!
¨ Do you celebrate / give / go …?
¨ Really?
¨ What do you do on …?
¨ What / How about you?
¨ Where do you go …?
¨ Wow!
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Diego: Bạn làm gì vào đêm giao thừa?
Chuck: Chà, đôi khi chúng tôi đi vào trung tâm thành phố. Luôn luôn có pháo hoa.
Diego: Thật không?
Chuck: Vâng, nó rất đẹp. Còn bạn thì sao?
Diego: Không, chúng tôi không bao giờ có pháo hoa, nhưng chúng tôi thường đến nhà một người bạn.
Chuck: Tuyệt. Bạn có tặng quà không?
Diego: Không. Chúng tôi làm điều đó vào Giáng sinh. Còn vào đêm giao thừa, chúng tôi chỉ tổ chức một bữa tiệc lớn thôi!
Trả lời:
✓ Cool! (Tuyệt!)
✓ Do you celebrate / give / go …? (Bạn có tổ chức / tặng / đi …?)
✓ Really? (Thật không?)
✓ What do you do on …? (Bạn làm gì vào …?)
✓ What / How about you? (Còn bạn thì sao?)
¨ Where do you go …? (Bạn đi đâu …?)
¨ Wow! (Ồ!)
H trang 21 sgk Tiếng anh 10: Practice the conversation with a partner. Switch roles and practice it again.
(Thực hành đoạn hội thoại với bạn bên cạnh. Đổi vai và thực hành lại lần nữa.)
Trả lời:
Diego: What do you do on New Year’s Eve?
Chuck: Well, we sometimes go downtown. There are always fireworks.
Diego: Really?
Chuck: Yes, it’s really pretty. What about you?
Diego: No, we never have fireworks, but we often go to a friend’s house.
Chuck: Cool. Do you give presents?
Diego: No, we don’t. We do that on Christmas. On New Year’s Eve, we just have a big party!
Check
GOAL CHECK – Describe a Special Day
(Kiểm tra mục tiêu – Mô tả một ngày đặc biệt)
1. Prepare answers for these questions in your notebook.
(Chuẩn bị câu trả lời cho những câu hỏi dưới đây vào trong vở của bạn.)
– What day is special to you? (Ngày nào là đặc biệt đối với bạn?)
– What do you do? (Bạn làm gì vào ngày đó?)
– Who do you spend it with? (Bạn dành ngày đặc biệt đó ở cùng ai?)
– What do you wear? (Bạn mặc gì?)
– Do you have fireworks? Decoration? Presents? (Bạn có xem pháo hoa? Trang trí? Quà tặng?)
2. In pairs, talk about your special day. Show interest and ask follow-up questions.
(Thực hành theo cặp, nói về ngày đặc biệt của bạn. Thể hiện sự quan tâm và đặt các câu hỏi tiếp.)
Trả lời:
– My birthday is special to me. (Ngày sinh nhật là ngày đặc biệt đối với tôi.)
– I often have a small party. (Tôi thường tổ chức một bữa tiệc nhỏ.)
– I spend it with my family and friends. (Tôi dành ngày này ở bên gia đình và bạn bè của tôi.)
– I wear beautiful clothes. (Tôi mặc quần áo đẹp.)
– Yes, I do. I always have a lot of birthday presents. (Có. Tôi luôn có rất nhiều quà sinh nhật.)
A: What day is special to you?
B: My birthday is special to me.
A: What do you do on your birthday?
B: Well, I often have a small party.
A: Really?
B: Yes, it’s really nice.
A: Who do you spend it with?
B: I spend it with my family and friends.
A: Cool! Do you have presents?
B: Yes, I do. I always have a lot of birthday presents. How about you?
A: I usually go on vacation with my friends on my birthday.
B: Really? Is it wonderful?
A: Yes, it is. It is always the happiest day of the year.
Tạm dịch:
A: Ngày nào là đặc biệt đối với bạn?
B: Ngày sinh nhật là ngày đặc biệt đối với tôi.
A: Bạn làm gì vào ngày sinh nhật của mình?
B: À, tôi thường tổ chức một bữa tiệc nhỏ.
A: Thật không?
B: Vâng, nó rất tuyệt.
A: Bạn dành ngày đặc biệt này ở cùng ai?
B: Tôi dành ngày này ở bên gia đình và bạn bè của tôi.
A: Tuyệt! Bạn có quà không?
B: Có chứ. Tôi luôn có rất nhiều quà sinh nhật. Còn bạn thì sao?
A: Tôi thường đi nghỉ cùng bạn bè vào ngày sinh nhật của mình.
B: Thật à? Thật tuyệt vời phải không?
A: Đúng vậy. Đó luôn là ngày hạnh phúc nhất trong năm.
Unit 2 D. Talk about Hobbies and Interests trang 22. 23
Reading
A trang 22 sgk Tiếng anh 10: What percentage of your day is for …
(Phần trăm trong ngày của bạn dành cho …)
– sleep? _______________%
– work / school? ________%
– free time? ____________%
Trả lời:
– sleep? 33%
(giấc ngủ? 33%)
– work / school? 50%
(làm việc / học tập? 50%)
– free time? 10%
(thời gian rảnh? 10%)
B trang 22 sgk Tiếng anh 10: In pairs, compare your answers in A. Do you want more free time for your hobbies and interests? Why?
(Làm việc theo cặp, hãy so sánh các câu trả lời của bạn trong bài A. Bạn có muốn có nhiều thời gian rảnh hơn cho sở thích và thú vui của mình không? Tại sao?)
Trả lời:
– Yes, I do. I want to have more time to play badminton. Because it’s good for my health, and I like playing it with my mother every afternoon. It is a fun time in the day.
(Có chứ. Tôi muốn có nhiều thời gian hơn để chơi cầu lông. Bởi vì nó tốt cho sức khỏe của tôi và tôi thích chơi nó với mẹ vào mỗi buổi chiều. Đó là một thời gian vui vẻ trong ngày.)
C trang 22 sgk Tiếng anh 10: Read the article about Leyla and Michael. Which sentence is correct?
(Đọc bài viết về Leyla và Michael. Câu nào là đúng?)
When Your Hobby Is Also Your Job?
Every day, we eat, sleep, and work, but most people also want more free time for their hobbies and interests. Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time. It’s a problem for many, but the answer is simple when your hobby is also your job!
Leyla Kazim is a good example of how to have a passion and make money from it. Leyla loves travel, photography, and food, so she writes a blog. “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says. Leyla’s blog has more than 100,000 folowers and, because the blog is so popular, she also works with food companies and restaurants.
Michael Gazaleh is another person with a hobby that’s also his job. He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York. So his company, City Running Tours, gives tours of cities to people who also like running. “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says. Michael’s company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada.
Leyla and Michael both love their job because it’s also their hobby. So, do you have a hobby or a passion? How can you make it your job?
passion (n) something you love doing
content (n) information, such as writing, videos, and blog posts, found on a website
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Khi Nào Sở Thích Cũng Là Công Việc Của Bạn?
Mỗi ngày, chúng ta ăn, ngủ và làm việc, nhưng hầu hết mọi người cũng muốn có nhiều thời gian rảnh hơn cho những sở thích và thú vui của mình. Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian. Đó là một vấn đề đối với nhiều người, nhưng câu trả lời rất đơn giản khi sở thích cũng là công việc của bạn!
Leyla Kazim là một ví dụ điển hình về việc làm thế nào để vẫn có đam mê mà vẫn kiếm tiền từ nó. Leyla yêu thích du lịch, nhiếp ảnh và ẩm thực, vì vậy cô ấy viết blog. “Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói. Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi và vì blog này rất nổi tiếng nên cô ấy cũng làm việc với các công ty thực phẩm và nhà hàng.
Michael Gazaleh là một ví dụ khác, anh có sở thích cũng chính là công việc của anh ấy. Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình. Vì vậy, công ty của anh ấy, City Running Tours, cung cấp các chuyến tham quan các thành phố cho những người cũng thích chạy bộ. “Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói. Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.
Leyla và Michael đều yêu thích công việc của bản thân vì đó cũng là sở thích của họ. Vậy, bạn có sở thích hay đam mê nào không? Làm thế nào bạn có thể biến nó thành công việc của bạn?
passion (n): điều gì đó bạn thích làm
content (n): thông tin, chẳng hạn như văn bản, video và các bài đăng trên blog, được tìm thấy trên một trang web
a. Sở thích của họ cũng là công việc của họ.
b. Họ thích sở thích của họ, chứ không thích công việc.
c. Họ thích cả sở thích và công việc của họ.
Trả lời:
Thông tin: Leyla and Michael both love their job because it’s also their hobby.
(Leyla và Michael đều yêu thích công việc của bản thân vì đó cũng là sở thích của họ.)
Đáp án: a
D trang 22 sgk Tiếng anh 10: Read the article again and answer the questions.
(Đọc lại bài viết và trả lời các câu hỏi.)
1. Why do most people want more free time?
(Tại sao hầu hết mọi người muốn có nhiều thời gian rảnh hơn?)
2. What does Leyla write about?
(Leyla viết về cái gì?)
3. How many people follow her blog?
(Có bao nhiêu người theo dõi blog của cô ấy?)
4. What does Michael love doing?
(Michael thích làm gì?)
5. Who does he run with?
(Anh ta chạy cùng ai?)
6. Where does his company have running tours?
(Công ty của anh ấy có các tour chạy ở đâu?)
Trả lời:
1. Because maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.
(Bởi vì có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)
Thông tin: Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.
(Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)
2. She writes about eating and travelling.
(Cô ấy viết về ăn uống và du lịch.)
Thông tin: “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says.
(“Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói.)
3. More than 100,000 people
(Hơn 100.000 người)
Thông tin: Leyla’s blog has more than 100,000 folowers …
(Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi …)
4. He loves running in his free time and showing people his home city of New York.
(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)
Thông tin: He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York.
(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)
5. He runs with wonderful people from all over the world.
(Anh ấy chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới.)
Thông tin: “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says.
(“Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói.)
6. His company has running tours in 14 different cities in the US and Canada.
(Công ty của anh ấy có tổ chức các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)
Thông tin: Michael’s company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada.
(Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)
Check
GOAL CHECK
(Kiểm tra mục tiêu)
1. Think about your answers to these questions.
(Suy nghĩ về câu trả lời của bạn cho những câu hỏi sau.)
– What are your hobbies and interests?
(Sở thích và thú vui của bạn là gì?)
– Why do you like them?
(Tại sao bạn lại thích chúng?)
2. Work in groups and tell each other your answers.
(Làm việc theo nhóm và cho nhau biết câu trả lời của bạn.)
– I love …
– My favourite hobby is …
– I like it because …
3. MY WORLD
Do you think your hobby can also be your job someday? How? Tell your group.
(Bạn có nghĩ một ngày nào đó sở thích cũng có thể trở thành công việc của bạn không? Như thế nào? Nói với nhóm của bạn.)
Trả lời:
1. My hobby is playing table tennis. I like it because it is a good sport. I can make new friends and improve my health when I go to the table tennis club.
(Sở thích của tôi là chơi bóng bàn. Tôi thích nó vì nó là một môn thể thao thú vị. Tôi có thể kết bạn mới và cải thiện sức khỏe của mình khi đến câu lạc bộ bóng bàn.)
2.
A: What is your hobby?
B: My hobby is playing table tennis.
A: Why do you like it?
B: I like it because it is a good sport. And I can make new friends and improve my health when I go to the table tennis club.
Tạm dịch:
A: Sở thích của bạn là gì?
B: Sở thích của tôi là chơi bóng bàn.
A: Tại sao bạn thích nó?
B: Tôi thích nó vì nó là một môn thể thao thú vị. Và tôi có thể kết bạn mới và cải thiện sức khỏe của mình khi tôi đến câu lạc bộ bóng bàn.
3. I think my hobby can also be my job in the future. I have to practice more and play well to become a professional player. I will try my best to join the national table tennis team. I will have a chance to compete in SEA Games and other sports events. Moreover, when I am an excellent player, I will teach other people to play table tennis.
Tạm dịch:
Tôi nghĩ sở thích cũng có thể là công việc của tôi trong tương lai. Tôi phải luyện tập nhiều hơn và chơi tốt để trở thành một tuyển thủ chuyên nghiệp. Tôi sẽ cố gắng thi đấu tốt nhất để góp mặt trong đội tuyển bóng bàn quốc gia. Tôi sẽ có cơ hội thi đấu ở SEA Games và các sự kiện thể thao khác. Hơn nữa, khi tôi là một tay vợt xuất sắc, tôi sẽ dạy người khác chơi bóng bàn.
Unit 2 E. Plan a Party lớp 10 trang 24, 25
Communication
A trang 24 sgk Tiếng anh 10: Do you ever have parties at work or at school? Why?
(Bạn đã bao giờ có bữa tiệc nào tại nơi làm việc hoặc ở trường không? Tại sao?)
Trả lời:
Yes, I do. I had a birthday party at school last year. Because my friends wanted to hold a surprise party for me.
(Có chứ. Tôi đã có một bữa tiệc sinh nhật ở trường năm ngoái. Bởi vì bạn bè của tôi muốn tổ chức một bữa tiệc bất ngờ cho tôi.)
B trang 24 sgk Tiếng anh 10: In small groups, imagine that your English class finishes this week. Plan a small class party. Discuss:
(Làm việc theo các nhóm nhỏ, hãy tưởng tượng rằng lớp học tiếng Anh của bạn sẽ kết thúc trong tuần này. Lên kế hoạch cho một bữa tiệc nhỏ của lớp. Hãy thảo luận về:)
– the day. (ngày)
– food and drinks. (đồ ăn và nước uống)
– the time. (giờ)
– a present for your teacher. (quà cho giáo viên của bạn)
– the place. (địa điểm)
Trả lời:
– the day: Saturday afternoon
(ngày: chiều thứ bảy)
– the time: 16:00 – 17:00
(giờ: 16:00 – 17:00)
– the place: our classroom
(địa điểm: phòng học của chúng ta)
– food and drinks: pizzas, cupcakes, sweets, milk tea, etc.
(đồ ăn và nước uống: pizza, bánh ngọt, kẹo, trà sữa, …)
– a present for your teacher: a book
(quà cho giáo viên của bạn: một quyển sách)
C trang 24 sgk Tiếng anh 10: Present your plans for the party to the rest of the class.
(Trình bày kế hoạch của bạn cho bữa tiệc với những bạn còn lại trong lớp.)
– This party is on … (Bữa tiệc vào ngày ….)
– It’s at … (Nó vào lúc …)
– We want to eat / drink … (Chúng ta muốn ăn / uống …)
– The present is a … (Món quà là …)
Trả lời:
– This party is on Saturday afternoon.
(Bữa tiệc vào chiều thứ Bảy.)
– It’s at 4:00 p.m. in our classroom.
(Nó diễn ra vào lúc 4 giờ chiều ở phòng học của chúng ta.)
– We want to eat pizzas, cupcakes and sweets, and we drink milktea.
(Chúng ta muốn ăn pizza, bánh ngọt, kẹo và uống trà sữa.)
– The present is a book.
(Món quà là một quyển sách.)
Writing
D trang 24 sgk Tiếng anh 10: Read five short emails about a party. Circle T for true or F for false.
(Đọc năm bức thư điện tử ngắn về một bữa tiệc. Khoanh vào chữ T nếu đúng hoặc F nếu sai.)
1. It’s Yuka’s last day at work today.
2. Leticia leaves at five o’clock.
3. Yuka buys a card and a present.
4. There are flowers for Leticia.
5. The party is in a restaurant.
Hi Mike, Do you know Leticia in reception? It’s her last day at work today! We need a card and a present for her. Can you buy them? I don’t have a lunch break today. Best, Yuka |
Hi Yuka, Yes, you’re right. Let’s celebrate! What time does she finish? I’ll buy a card and a cake on my lunch break. Mike |
Hi Mike, She always leaves at five o’clock. Thanks! Yuka |
Hi Yuka, I have the card and the cake. I also have flowers! Mike |
Hi everyone, It’s Leticia’s last day at work today. Let’s meet at five o’clock in the reception area for a small party. Mike has a card, flowers, and a cake! See you later. Yuka |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Chào Mike, Bạn có biết Leticia ở bộ phận lễ tân không? Hôm nay là ngày đi làm cuối cùng của cô ấy! Chúng tôi cần một tấm thiệp và một món quà cho cô ấy. Bạn có thể mua chúng không? Hôm nay tôi không có giờ nghỉ trưa. Thân, Yuka |
Chào Yuka, Bạn nói đúng. Chúng ta hãy ăn mừng! Cô ấy kết thúc lúc mấy giờ? Tôi sẽ mua một tấm thiệp và một cái bánh vào giờ nghỉ trưa của tôi. Mike |
Chào Mike, Cô ấy luôn tan làm lúc 5 giờ. Cảm ơn! Yuka |
Chào Yuka, Tôi có thiệp và bánh rồi. Tôi cũng mua hoa rồi. Mike |
Chào mọi người, Hôm nay là ngày làm việc cuối cùng của Leticia. Chúng ta hãy gặp nhau lúc năm giờ tại khu vực lễ tân để tổ chức một bữa tiệc nhỏ. Mike có thiệp, hoa và một chiếc bánh rồi! Hẹn gặp mọi người. Yuka |
Trả lời:
1. F |
2. T |
3. F |
4. T |
5. F |
1. F
It’s Yuka’s last day at work today.
(Hôm nay là ngày làm việc cuối cùng của Yuka.)
Thông tin: Do you know Leticia in reception? It’s her last day at work today!
(Bạn có biết Leticia ở bộ phận lễ tân không? Hôm nay là ngày đi làm cuối cùng của cô ấy!)
Giải thích: ngày làm việc cuối cùng của Leticia, chứ không phải của Yuka
2. T
Leticia leaves at five o’clock.
(Leticia tan làm lúc năm giờ.)
Thông tin: She always leaves at five o’clock.
(Cô ấy luôn tan làm lúc 5 giờ.)
3. F
Yuka buys a card and a present.
(Yuka mua một tấm thiệp và một món quà.)
Thông tin: I’ll buy a card and a cake on my lunch break.
(Tôi sẽ mua một tấm thiệp và một cái bánh vào giờ nghỉ trưa của tôi.)
Giải thích: Mike mua thiệp và bánh chứ không phải Yuka
4. T
There are flowers for Leticia.
(Có hoa cho Leticia.)
Thông tin: I have the card and the cake. I also have flowers!
(Tôi có thiệp và bánh rồi. Tôi cũng mua hoa rồi.)
Giải thích: Mike mua thiệp, bánh và hoa cho Leticia
5. F
The party is in a restaurant.
(Bữa tiệc ở nhà hàng.)
Thông tin: Let’s meet at five o’clock in the reception area for a small party.
(Chúng ta hãy gặp nhau lúc năm giờ tại khu vực lễ tân để tổ chức một bữa tiệc nhỏ.)
Giải thích: Bữa tiệc ở khu vực lễ tân chứ không phải ở nhà hàng
E trang 25 sgk Tiếng anh 10: Write these words and phrases from the emails in the table.
(Viết những từ và cụm từ này từ email vào bảng.)
WRITING SKILLS: Parts of an Email (Kỹ năng viết: Các phần của một bức thư điện tử) |
|
Start an email (Bắt đầu thư) |
1. Hi |
Ask for help (Yêu cầu sự giúp đỡ) |
2. ________ 3. ________ |
Ask for information (Hỏi thông tin) |
4. ________ 5. ________ |
Arrange to meet (Sắp xếp để gặp mặt) |
6. ________ |
End the email (Cuối thư) |
7. ________ 8. ________ |
Phương pháp giải:
– Best, (Thân,)
– Can you help? (Bạn có thể giúp tôi không?)
– Do you know …? (Bạn có biết …?)
– Hi (Xin chào)
– Let’s meet at … (Hãy gặp nhau lúc …)
– See you later. (Gặp nhau sau nhé.)
– Can you buy …? (Bạn có thể mua …?)
– What time …? (Mấy giờ …?)
Trả lời:
WRITING SKILLS: Parts of an Email (Kỹ năng viết: Các phần của một bức thư điện tử) |
|
Start an email (Bắt đầu thư) |
1. Hi |
Ask for help (Yêu cầu sự giúp đỡ) |
2. Can you help? 3. Can you buy …? |
Ask for information (Hỏi thông tin) |
4. Do you know …? 5. What time …? |
Arrange to meet (Sắp xếp để gặp mặt) |
6. Let’s meet at … |
End the email (Cuối thư) |
7. Best, 8. See you later. |
Check
GOAL CHECK – Plan a Party
(Kiểm tra mục tiêu – Lên kế hoạch một bữa tiệc)
It’s your mother’s birthday this weekend, and you want your close friend to help you plan a party for her. Write an email (120-150 words) to your friend and:
(Cuối tuần này là sinh nhật của mẹ bạn và bạn muốn người bạn thân của mình giúp bạn lên kế hoạch tổ chức tiệc cho mẹ. Viết một email (120-150 từ) cho bạn của mình và:)
– tell him or her about the birthday party, (bảo anh ấy hoặc cô ấy về bữa tiệc sinh nhật)
– ask for help to plan the party, (yêu cầu sự giúp đỡ để lên kế hoạch bữa tiệc)
– and arrange to meet him or her to prepare for it. (và sắp xếp để gặp anh ấy hoặc cô ấy để chuẩn bị tiệc)
Trả lời:
Hi Hoa,
How’s everything? Do you know my mother’s birthday is tomorrow? Are you free tomorrow evening? I want her to have a surprise party. So, let’s celebrate it with us. We need a cake, sweets, a present, and flowers for her. Can you buy the cake, sweets, and flowers for me? I don’t have enough time to buy them tomorrow because I have to attend a class. She leaves work at 6 p.m., so we need to finish the preparation before my mother comes home. Let’s meet at five o’clock at my house to decorate the living room! I’ll buy some balloons, ornaments and a special present this evening. The party is at 7 p.m. See you later.
Huyen
Tạm dịch:
Chào Hoa,
Mọi thứ ổn chứ? Cậu có biết sinh nhật của mẹ tớ là ngày mai không? Tối mai cậu có rảnh không? Tớ muốn mẹ có một bữa tiệc bất ngờ. Vì vậy, hãy ăn mừng nó với nhà tớ. Tớ cần một chiếc bánh, kẹo, một món quà và hoa cho mẹ. Cậu có thể mua bánh, kẹo và hoa cho tớ không? Tôi không có đủ thời gian để mua chúng vào ngày mai vì tớ phải tham gia một lớp học. Mẹ tớ tan làm lúc 6 giờ chiều, vì vậy chúng ta cần hoàn thành việc chuẩn bị trước khi mẹ tớ về nhà. Năm giờ hẹn nhau đến nhà tớ để trang trí phòng khách nhé. Tối nay tớ sẽ mua bóng bay, đồ trang trí và một món quà đặc biệt. Bữa tiệc diễn ra lúc 7 giờ tối. Hẹn gặp cậu ngày mai nhé.
Huyền
Unit 2 Grammar Reference lớp 10 trang 147, 148
Lesson A
A trang 147 sgk tiếng anh 10: Underline the correct forms of the verbs.
(Gạch chân dạng đúng của động từ)
1. He live/ lives in Brasilia.
2. She work / works at a college.
3. I get up /gets up at seven o’clock.
4. Rafael and Magaly go / goes to the movies every Thursday night.
5. We catch / catches the bus to school.
6. The store open / opens at nine o’clock.
7. I don’t drink / doesn’t drink tea or coffee.
8. Chen don’t play / doesn’t play the piano.
Trả lời:
1. lives
2. works
3. gets up
4.go
5. catch
6. opens
7. doesn’t drink
8. doesn’t play
Hướng dẫn dịch
1. Anh ấy sống ở Brasilia.
2. Cô ấy làm việc tại một trường cao đẳng.
3. Tôi dậy lúc bảy giờ.
4. Rafael và Magaly đi xem phim vào tối thứ Năm hàng tuần.
5. Chúng tôi bắt xe buýt đến trường.
6. Cửa hàng mở cửa lúc chín giờ.
7. Tôi không uống trà hoặc cà phê.
8. Chen không chơi piano.
B trang 147 sgk tiếng anh 10: Match the questions to the answers.
1. What do you do?
2. Do you live in Tokyo?
3. Where do you study English?
4. Does Eric work here?
5. What time does Helen catch the bus?
6. Do they watch TV?
a. Yes, he does.
b. No, they don’t
c. I work in a bank.
d. At a language school.
e. No, I don’t. I live in Kyoto.
f. At twelve o’clock.
Trả lời:
1-c
2-e
3-d
4-a
5-f
6-b
Hướng dẫn dịch
1. Bạn làm gì? Mình làm việc ở ngân hàng
2. Bạn sống ở Tokyo phải không? Không, mình sống ở Kyoto
3. Bạn học tiếng Anh ở đâu? Mình học ở một trường ngôn ngữ
4. Eric có àm ở đây không? Không, anh ấy không?
5. Helen bắt xe buýt lúc mấy giờ? Lúc 12 giờ
6. Họ có xem TV không? Không, họ không xem.
C trang 147 sgk tiếng anh 10: Write the he/she/it form of these verbs.
1. watch – watches
2. do_____
3. drive_____
4. take ____
5. teach_____
6. play_____
7. marry_____
8. make______
9. go_____
10. dance_______
Trả lời:
1. watch – watches
2. do- does
3. drive- drives
4. take-takes
5. teach-teaches
6. play-plays
7. marry-marries
8. make-makes
9. go-goes
10. dance- dances
Lesson C
D trang 148 sgk tiếng anh 10: Look at the table and write sentences with the adverbs of frequency
(Nhìn vào bảng sau viết các câu với trạng từ chỉ tần suất)
1. Sam / movies
Sam sometimes goes to the movies
2. Carlo and Donna / the park
___________________________
3. Jane / movies
________________________
4. Carlo and Donna / movies
______________________________
5. Jane / park
__________________________
6. Sam /park
_________________________
Trả lời:
1. Sam sometimes goes to the movies
2. Carlo and Donna sometimes go to the park
3. Jane always go to the movies
4. Carlo and Donna rarely go to the movies
5. Jane often goes to the park
6. Sam never go to the park
Hướng dẫn dịch
1. Sam thỉnh thoảng đi xem phim
2. Carlo và Donna thỉnh thoảng đến công viên
3. Jane luôn đi xem phim
4. Carlo và Donna hiếm khi đi xem phim
5. Jane thường đến công viên
6. Sam không bao giờ đi đến công viên
E trang 148 sgk tiếng anh 10: Check the sentences with the correct word order. Rewrite the other sentences.
(Kiểm tra các từ theo thứ tự đúng. Viết lại các câu khác)
1. We always celebrate Thanksgiving in November
2. I go never to the park. I never go to the park.
3. They don’t start often work at nine,
4. He sometimes finishes early.
5. Kim and Mai often speak English together.
6. I watch TV always in the evening.
7. Sue rarely catches the bus to work
8. My brother remembers never my birthday
Trả lời:
Các câu đúng: 4,5,7
3. They don’t often start work at nine
6. I always watch TV in the evening
8. My brother never remembers my birthday
Hướng dẫn dịch
1. Chúng tôi luôn tổ chức Lễ tạ ơn vào tháng 11
2. Tôi không bao giờ đến công viên. Tôi không bao giờ đi đến công viên.
3. Họ không bắt đầu thường hoạt động lúc chín giờ,
4. Anh ấy đôi khi hoàn thành sớm.
5. Kim và Mai thường nói tiếng Anh với nhau.
6. Tôi luôn xem TV vào buổi tối.
7. Sue hiếm khi bắt xe buýt đi làm
8. Anh trai tôi không bao giờ nhớ ngày sinh nhật của tôi.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Unit 1: People
Unit 2: A Day in the Life
Unit 3: Going Places
Unit 4: Food
Unit 5: Sports