Giải SBT Tiếng anh lớp 10 Unit 8 Reading
1 (trang 69 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the sentences with nouns formed from the verbs and adjectives below in brackets. (Hoàn thành các câu với danh từ được tạo thành từ các động từ và tính từ bên dưới trong ngoặc.)
1. The Hubble telescope can measure the (move) of distant galaxies.
2. The city centre was destroyed in the war. The (reconstruct) took many years.
3. Hard disk recorders allow us to make (record) of TV programmes.
4. Many men hope doctors will invent a cure for (bald).
5. The aeroplane is a wonderful (invent).
6. That’s a lovely flower (arrange).
7. Beethoven suffered from (deaf) during the last 25 years of his life.
8. Before the (discover) of America in 1492, many people thought the Earth was flat.
Đáp án:
1. movement |
2. reconstruction |
3. recordings |
4. baldness |
5. invention |
6. arrangement |
7. deafness |
8. discovery |
Hướng dẫn dịch:
1. Kính viễn vọng Hubble có thể đo chuyển động của các thiên hà xa xôi.
2. Trung tâm thành phố đã bị phá hủy trong chiến tranh. Việc xây dựng lại mất nhiều năm.
3. Máy ghi đĩa cứng cho phép chúng ta ghi các chương trình TV.
4. Nhiều người đàn ông hy vọng các bác sĩ sẽ phát minh ra một phương pháp chữa trị chứng hói đầu.
5. Máy bay là một phát minh tuyệt vời.
6. Đó là một cách cắm hoa đáng yêu.
7. Beethoven bị điếc trong suốt 25 năm cuối đời.
8. Trước khi phát hiện ra Châu Mỹ vào năm 1492, nhiều người nghĩ Trái đất phẳng.
2 (trang 69 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Read the texts and match two of the inventions with the photos (A-B) (Đọc văn bản và ghép hai phát minh với ảnh (A-B))
Đáp án:
2. LifeStraw, Photo B |
3. AidPod, Photo A |
Hướng dẫn dịch:
1. Hippo-Roller
Nhiều phụ nữ và trẻ em ở châu Phi dành tới 9 giờ mỗi ngày để mang nước đến nhà của họ. Họ sử dụng những chiếc xô nhựa loại 20 lít mang trên đầu. Những chiếc xô rất nặng và thường gây ra chấn thương ở lưng và cổ. Vì vậy, các kỹ sư Pettie Petzer và Johan Joker đã thiết kế một ‘bánh xe lăn’ có thể chứa 90 lít nước và dễ dàng di chuyển hơn nhiều. 33.000 ‘Hippo-Rollers’ đã được chuyển đến các ngôi làng hẻo lánh ở Châu Phi. Kết quả rất tốt: phụ nữ có nhiều thời gian chăm sóc gia đình hơn, trẻ em được đi học và ít bị thương hơn.
2. LifeStraw
Có 780 triệu người trên thế giới không có nước uống sạch và an toàn. Thực tế này đã khiến công ty Thụy Sĩ Vestergaard phát minh ra một loại ống hút đặc biệt cho phép mọi người uống nước bẩn mà không bị ốm. LifeStraw là một ống dài mỏng giúp làm sạch nước khi bạn uống. LifeStraw rất nhẹ và có thể làm sạch tới 1.000 lít nước trước khi bạn cần thay thế. LifeStraw đã được sử dụng để giúp đỡ mọi người sau trận động đất ở Haiti và lũ lụt ở Pakistan và Thái Lan.
3. AidPod
Khi Simon Berry đi du lịch ở Zambia, anh nhận thấy rằng mình có thể mua đồ uống có ga ở những ngôi làng xa xôi nhất. Nhưng người dân không có thuốc men, và 1/5 trẻ em đã chết trước sinh nhật lần thứ 5. Anh ấy có ý tưởng. ‘Tại sao họ không mang theo thuốc khi giao đồ uống có ga?’ Vì vậy, ông đã phát minh ra AidPod, một gói thuốc hình tam giác nằm gọn giữa các chai trong một cái thùng. Berry đang thử nghiệm ý tưởng của mình ở Zambia. Nếu kế hoạch của anh ấy hiệu quả, anh ấy hy vọng sẽ làm được điều tương tự ở các nước châu Phi khác.
3 (trang 69 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Read the Reading Strategy. Then decide if the sentences below are true (T), false (F) or does not say (DNS). (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, quyết định xem các câu dưới đây là đúng (T), sai (F) hay không nói (DNS).)
1. Carrying water on your head can cause neck injuries.
2. With the Hippo-Roller people can carry more water than with a normal bucket.
3. The LifeStraw is made from natural materials.
4. The LifeStraw never stops working
5. A fizzy drinks company worked with Simon Berry to design the AidPod.
6. The AidPod is used successfully in many different countries.
Hướng dẫn dịch:
1. Mang nước lên đầu có thể gây chấn thương cổ.
2. Với Hippo-Roller, người ta có thể mang nhiều nước hơn so với xô bình thường.
3. LifeStraw được làm từ vật liệu tự nhiên.
4. LifeStraw không bao giờ ngừng hoạt động
5. Một công ty đồ uống có ga đã làm việc với Simon Berry để thiết kế AidPod.
6. AidPod được sử dụng thành công ở nhiều quốc gia khác nhau.
Đáp án:
1. T |
2. T |
3. DNS |
4. F |
5. DNS |
6. F |