Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 6: Money (Friends Global)
Từ vựng Unit 6 Tiếng Anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Afford |
v |
/əˈfɔːd/ |
Có đủ tiền để mua thứ gì |
Bargain |
n |
/ˈbɑːɡən/ |
Hàng giảm giá |
Butcher’s |
n |
/ˈbʊtʃəz/ |
Cửa hàng thịt |
Coupon |
n |
/ˈkuːpɒn/ |
Phiếu đổi hàng, phiếu giảm giá |
Deli (delicatessen) |
n |
/ˈdeli/ |
Cửa hàng bán các lạoi thịt và phó mát đã nấu chín và đặc sản nhập khẩu |
Discount |
n |
/ˈdɪskaʊnt/ |
Khoản tiền giảm |
Donate |
v |
/dəʊˈneɪt/ |
Tặng, hiến |
Donation |
n |
/dəʊˈneɪʃn/ |
Vật hiến tặng |
Entrepreneur |
n |
/ˌɒntrəprəˈnɜː(r)/ |
Chủ doanh nghiệp |
Essential |
n |
/ɪˈsenʃl/ |
Yếu tố cần thiết |
Florist’s |
n |
/ˈflɒrɪsts/ |
Cửa hàng bán hoa |
Greengrocer’s |
n |
/ˈɡriːnɡrəʊsə(r)z/ |
Cửa hàng rau quả |
Headquarters |
n |
/ˌhedˈkwɔːtəz/ |
Trụ sở, cơ quan đầu não |
Institution |
n |
/ˌɪnstɪˈtjuːʃn/ |
Viện, tổ chức lớn |
Launderette |
n |
/ˌlɔːndəˈret/ |
Hiệu giặt tự động |
Optician’s |
n |
/ɒpˈtɪʃnz/ |
Cửa hàng khám và bán kính đeo mắt |
Owe |
v |
/əʊ/ |
Nợ |
Receipt |
n |
/rɪˈsiːt/ |
Hoá đơn thanh toán |
Refund |
n |
/ˈriːfʌnd/ |
Khoản tiền hoàn lại |
Representative office |
n |
/ˌreprɪˈzentətɪv ˈɒfɪs/ |
Văn phòng đại diện |
Stationer’s |
n |
/ˈsteɪʃənə(r)z/ |
Cửa hàng văn phòng phẩm |
Swap |
v |
/swɒp/ |
Trao đổi |
Unit 6 Vocabulary lớp 10 trang 70, 71
1 (trang 70 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Look at the photos. Guess which of the items is the most expensive and which is the least expensive. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức ảnh. Đoán xem món nào đắt nhất và món nào ít tốn kém nhất)
Gợi ý:
– Yubari Kingm melons are the most expensive. (Dưa Yubari Kingm là đồ đắt nhất)
– Nike trainers are the least expensive. (Giày thể thao Nike là món đồ ít tốn kém nhất)
2 (trang 70 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read aloud the numbers and currencies below. What other currencies do you know? (Đọc to các con số và đơn vị tiền tệ bên dưới. Bạn biết những loại tiền tệ nào khác?)
Gợi ý:
Numbers and currencies (Con số và đơn vị tiền tệ)
$500 – five hundred dollars (500 đô la Mỹ)
€3,500 = three thousand five hundred / three and a half thousand euros (3.500 đồng tiền chung Châu Âu)
500,000* = five hundred thousand Vietnamese dong (500 nghìn VNĐ)
£1 million = a million pounds (một triệu bảng Anh)
¥3.5 billion = three point five / three and a half billion yen (3.5 yên Nhật)
3 (trang 70 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to the descriptions of the items in exercise 1. Complete the prices using the numbers below. Which is the most surprising, in your opinion? (Nghe mô tả về các món đồ trong bài tập 1. Hoàn thành giá bán bằng cách sử dụng các con số bên dưới. Theo bạn thì món đồ nào là đáng ngạc nhiên nhất?)
Bài nghe:
Đáp án:
1. 10,000
2. 6,850
3. 12,000
4. 5,400
– I think the most surprising one is the Yunbari King melons because they cost a lot of money. (Tôi nghĩ món đồ đáng ngạc nhiên nhất là quả dưa Yubari King vì nó đáng giá rất nhiều tiền)
Nội dung bài nghe:
1. This is a kind of mushroom called a white truffle. It is highly priced in cooking and the best one can cost over 10,000 euro per kilogram. A single white truffle was once sold for over 230,000 euro. You might think that’s a lot of money to pay for a mushrooom, but truffles are very rare and only grow for a couple of months each year.
2. This pen, called the Mont Blanc Lorenzo di Medici fountain pen, costs £6,850. It’s made of sterling silver and is engraved by hand.
3. This pair of melons cost over two million yen at an auction in Japan. That’s £12,000! Fruit is a popular gift in Japan to say thank you to a friend or to your boss at work. Melons need to be perfectly round and exactly the right colour. Perfect apples and strawberries are also popular gifts – but these ‘Yubari King melons’ are the most expensive.
4. These are Nike trainers dipped in real gold! They were created by the designer ‘Just Another Rich Kid’. He created five pairs of these Nike Air Dunks for $5,400 each. The New York based artist – real name Ken Courtney – created the glitzy shoes as part of a collection called ‘Indulgences (for the man who has everything)’.
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là một loại nấm được gọi là nấm truffle trắng. Nó có giá trị cao trong nấu nướng và loại tốt nhất có thể có giá trên 10.000 euro/kg. Một cây nấm truffle trắng từng được bán với giá hơn 230.000 euro. Chắc hẳn bạn nghĩ rằng phải trả rất nhiều tiền để mua một cây nấm mèo, nhưng nấm này rất hiếm và chỉ mọc trong vài tháng mỗi năm.
2. Chiếc bút này có tên là bút máy Mont Blanc Lorenzo di Medici, có giá 6.850 bảng Anh. Nó được làm bằng bạc sterling và được khắc bằng tay.
3. Cặp dưa này có giá hơn hai triệu yên trong một cuộc đấu giá ở Nhật Bản. Bằng với 12.000 bảng Anh! Trái cây là một món quà phổ biến ở Nhật Bản để thay lời cảm ơn tới bạn bè hoặc sếp của bạn. Dưa cần phải tròn đều và đúng màu. Táo và dâu tây đẹp cũng là những món quà phổ biến – nhưng loại ‘dưa Yubari King’ này là đắt nhất.
4. Đây là những đôi giày thể thao của Nike được nhúng vàng thật! Chúng được tạo ra bởi nhà thiết kế ‘Just Another Rich Kid’. Anh ấy đã tạo ra 5 đôi Nike Air Dunks với giá $ 5,400 mỗi đôi. Nghệ sĩ người New York – tên thật là Ken Courtney – đã tạo ra những đôi giày quyến rũ như một phần của bộ sưu tập mang tên ‘Indulgences (dành cho người đàn ông sở hữu mọi thứ)’.
4 (trang 70 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Work in pairs. Where would you buy the items in exercise 1? Match them with four of the shops and services below. Then
Bài nghe:
listen and check. (Từ vựng. Làm việc theo cặp. Bạn sẽ mua những món đồ trong bài tập 1 ở đâu? Ghép chúng với bốn trong số các cửa hàng và dịch vụ bên dưới. sau đó
nghe và kiểm tra)
Shops and services (Cửa hàng và dịch vụ)
baker’s (cửa hàng đồ làm bánh) |
cosmetics store (cửa hàng mỹ phẩm) |
bank (ngân hàng) |
deli (delicatessen) (cửa hàng đặc sản) |
butcher’s (cửa hàng thịt) |
DIY store (cửa hàng đồ hand-made) |
charity shop (cửa hàng tình nguyện) |
estate agent’s (đại lý BĐS) |
chemist’s (hiệu thuốc) |
florist’s (tiệm hoa) |
coffee shop (quán cà phê) |
garden centre (trung tâm cây cảnh) |
clothes shop (cửa hàng thời trang) |
greengrocer’s (cửa hàng rau củ quả) |
jeweller’s (tiệm trang sức) |
post office (bưu điện) |
launderette (tiệm giặt là) |
shoe shop (cửa hàng giày dép) |
newsagent’s (cửa hàng báo) |
stationer’s (văn phòng phẩm) |
optician’s (cửa hàng kính mắt) |
takeaway (mang đi) |
Gợi ý:
1. deli
2. stationer’s
3. greengrocer’s
4. shoe shop
Nội dung bài nghe:
1. You can buy white truffle at a deli.
2. You can buy a pen at a stationer’s.
3. You can buy melons at a greengrocer’s.
4. You can buy trainers at a shoe shop.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể mua nấm cục trắng ở cửa hàng bán đồ ăn nhanh.
2. Bạn có thể mua một cây bút ở nhà máy văn phòng.
3. Bạn có thể mua dưa ở tiệm bán rau.
4. Bạn có thể mua giày ở cửa hàng giày.
5 (trang 71 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen and repeat all of the shops and services words from exercise 4. (Nghe và lặp lại tất cả các từ cửa hàng và dịch vụ trong bài tập 4)
Bài nghe:
Gợi ý:
baker’s |
/ˌbeɪ.kɚz/ |
cosmetics store |
/kɑːzˌmet̬.ɪk stɔːr/ |
bank |
/bæŋk/ |
deli (delicatessen) |
/ˈdel.i/ |
butcher’s |
/ˈbʊtʃ.ɚz/ |
DIY store |
/ˌdiː.aɪˈwaɪ stɔːr/ |
charity shop |
/ˈtʃer.ɪ.t̬i ˌʃɑːp/ |
estate agent’s |
/ɪˈsteɪt ˌeɪ.dʒənt/ |
chemist’s |
/ˈkem.ɪsts/ |
florist’s |
/ˈflɔːr.ɪsts/ |
coffee shop |
/ˈkɑː.fi ˌʃɑːp/ |
garden centre |
/ˈɡɑːr.dən ˌsen.t̬ɚ/ |
clothes shop |
/ˈkloʊðz ˌʃɑːp/ |
greengrocer’s |
/ˈɡriːŋ.ɡroʊ.sɚ/ |
jeweller’s |
/ˈdʒuː.ə.lɚz/ |
post office |
/ˈpoʊst ˌɑː.fɪs/ |
launderette |
/ˌlɑːnˈdret/ |
shoe shop |
/ʃu: ˌʃɑːp/ |
newsagent’s |
/ˈnuːzˌeɪ.dʒənt/ |
stationer’s |
/ˈsteɪ.ʃən.ɚ/ |
optician’s |
/ɑːpˈtɪʃ.ənz/ |
takeaway |
/ˈteɪk.ə.weɪ/ |
6 (trang 71 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to four dialogues. Match them with four of the shops and services from exercise 4. (Nghe bốn đoạn hội thoại. Ghép chúng với bốn trong số các cửa hàng và dịch vụ từ bài tập 4)
Bài nghe:
Đáp án:
1. DIY store
2. newsagent’s
3. clothes shop
4. jeweller’s
Nội dung bài nghe:
1. Shop assistant: Can I help you?
Customer: Yes. I’d like to buy two litres of white paint, please. Oh, and some paintbrushes.
Shop assistant: Sure.
Customer: Can I use this coupon?
Shop assistant: I’m not sure. Can I see it? Oh, I’m sorry. It’s too old.
Customer: Really?
Shop assistant: Yes. Look at this date. Use before 31 August 2009.
Customer: Wow! I’ve had that a long time.
2. Customer: Hi. I’m looking for a magazine. It’s called Great Train Journeys. Have you got it?
Shop assistant: Sure.
Customer: How much is it?
Shop assistant: It’s £1.95.
Customer: Really? That’s very cheap!
Shop assistant: Yes. It’s on special offer this month. The normal price is £6.95.
Customer: Oh, OK.
3. Shop assistant: Hello. Can I help you?
Customer: Yes. How much are these jeans, please?
Shop assistant: I’m not sure. Is there a price tag?
Customer: I can’t see one.
Shop assistant: It’s usually here, near the top. Yes, there it is.
Customer: £85? Sorry, they’re far too expensive for me!
Shop assistant: Well, we’ve got some cheaper pairs over there.
Customer: Thanks.
4. Shop assistant: Can I help you?
Customer: Yes. I’m interested in the diamond ring that’s in your window.
Shop assistant: The one with the large diamond in the centre?
Customer: Yes, that’s right. Is it £2,500?
Shop assistant: Yes. It’s a bargain, isn’t it?
Customer: I don’t know. That seems rather expensive …
Shop assistant: I realise it’s a lot of money. But believe me, it’s a big diamond for that price.
Hướng dẫn dịch:
1. Người bán hàng: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Khách hàng: Vâng. Tôi muốn mua hai lít sơn trắng, làm ơn. À và một vài cái cọ vẽ.
Người bán hàng: Tất nhiên rồi.
Khách hàng: Tôi có thể sử dụng phiếu giảm giá này không?
Người bán hàng: Tôi không chắc. Tôi có thể xem nó không? Ôi tôi xin lỗi. Nó quá cũ rồi.
Khách hàng: Thậ sao?
Người bán hàng: Vâng. Hãy nhìn vào ngày này. Sử dụng trước ngày 31 tháng 8 năm 2009.
Khách hàng: Chà! Tôi có nó từ rất lâu rồi.
2. Khách hàng: Xin chào. Tôi đang tìm một cuốn tạp chí. Nó tên là Những chuyến tàu tuyệt vời. Bạn có nó chứ?
Người bán hàng: Tất nhiên rồi.
Khách hàng: Giá bao nhiêu vậy?
Người bán hàng: 1,95 bảng Anh.
Khách hàng: Thật sao? Rẻ quá!
Người bán hàng: Vâng. Đây là ưu đãi đặc biệt trong tháng này. Giá bình thường là 6,95 bảng Anh..
Khách hàng: Ồ, được rồi.
3. Người bán hàng: Xin chào. Tôi có thể giúp bạn?
Khách hàng: Vâng. Làm ơn cho tôi hỏi cái quần jean này bao nhiêu?
Người bán hàng: Tôi không chắc nữa. Có thẻ giá ở đó chứ?
Khách hàng: Tôi không thấy,
Người bán hàng: Nó thường ở đây, gần trên cùng. Nó đây rồi.
Khách hàng: 85 bảng Anh ư? Xin lỗi, chúng quá đắt với tôi!
Người bán hàng: Chà, chúng tôi có một số mẫu rẻ hơn ở đó.
Khách hàng: Tôi cảm ơn.
4. Người bán hàng: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Khách hàng: Vâng. Tôi đang thích chiếc nhẫn kim cương chỗ ô kính này.
Người bán hàng: Chiếc nhẫn có viên kim cương lớn ở giữa đây ư?
Khách hàng: Đúng vậy, nó có giá 2,500 bảng Anh ư?
Người bán hàng: Vâng. Đó là một món hời, phải không?
Khách hàng: Tôi không biết. Nó có vẻ khá đắt
Người bán hàng: Tôi biết là rất nhiều tiền. Nhưng tin tôi đi, đó là một viên kim cương lớn với mức giá đó.
7 (trang 71 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Complete definitions 1-8 with the words and phrases below. (Từ vựng. Hoàn thành các định nghĩa 1-8 với các từ và cụm từ bên dưới)
Shopping (mua sắm)
bargain (món hời)
coupons (phiếu giảm giá)
discount (khuyến mãi)
price tag (thẻ ghi giá)
receipt (biên lai)
refund (trả lại)
sale (giảm giá)
special offer (ưu đãi đặc biệt)
1. “Buy one, get one free” is a common example of a _______
2. If you think something is a _______, you think it’s a good price for what you are getting.
3. The _______ tells you how much something costs in a shop.
4. When a shop has a _______ it sells some of its items at lower prices for a few days or weeks.
5. If a shop gives you a _______, you pay less than the usual price.
6. Magazines sometimes have _______ that give you money off in a shop.
7. If you ask for a _______ in a shop, you ask for your money back.
8. A _______ is a small piece of paper that you get when you pay for something.
Đáp án:
1. special offer
2. brrgain
3. price tag
4. sale
5. discount
6. coupons
7. refund
8. receipt
Hướng dẫn dịch:
1. “Mua một, tặng một” là ví dụ phổ biến của ưu đãi đặc biệt.
2. Nếu bạn nghĩ thứ gì đó là món hời, bạn nghĩ đó là một mức giá tốt cho những gì bạn đang nhận được.
3. Thẻ ghi giá cho bạn biết giá của một thứ gì đó trong một cửa hàng.
4. Khi một cửa hàng có chương trình giảm giá, cửa hàng đó sẽ bán một số mặt hàng của mình với giá thấp hơn trong vài ngày hoặc vài tuần.
5. Nếu một cửa hàng cho bạn một khuyến mãi, bạn sẽ trả ít hơn giá thông thường.
6. Tạp chí đôi khi có những phiếu giảm giá giúp bạn tiết kiệm tiền trong cửa hàng.
7. Nếu bạn yêu cầu trả lại trong một cửa hàng, bạn yêu cầu trả lại tiền của bạn.
8. Biên lai là một mảnh giấy nhỏ mà bạn nhận được khi trả tiền cho một thứ gì đó.
8 (trang 71 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Read the Recycle! box. Look at the questionnaire below and complete the questions with the present perfect form of the verbs in brackets and ever. Then do the questionnaire in pairs. (Nói. Đọc bảng Recycle. Nhìn vào bảng câu hỏi dưới đây và hoàn thành các câu hỏi ở dạng hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc và bao giờ hết. Sau đó làm bảng câu hỏi theo cặp.)
Hướng dẫn dịch: Thì hiện tại hoàn thành với “ever”
Ta dùng thì hiện tại hoàn hảo với “ever” để hỏi về kinh nghiệm.
– Bạn đã bao giờ mua một đôi giày tập đắt tiền chưa?
– Có. Tôi có. Không, tôi không.
Đáp án:
1. – Have you ever asked for a discount in a shop?
– Yes, I have. (Có, tôi có)
2. – Have you ever used coupons from magazines to get money off?
– No, I haven’t.
3. – Have you ever compared prices in two or three shops before buying something?
– Yes, I have.
4. – Have you ever waited for something to be in sale before buying it?
– Yes, I have.
5. – Have you ever seen something in a shop and then looked for it online to save money?
– Yes, I have.
Hướng dẫn dịch:
1. – Bạn đã bao giờ hỏi cửa hàng có khuyến mãi không chưa?
– Có, tôi có.
2. – Bạn đã bao giờ sử dụng phiếu giảm giá trên các tạp chí để được giảm tiền chưa?
– Không, tôi không.
3. – Bạn đã bao giờ so sánh giá cả giữa hai hay ba chỗ trước khi mua chưa?
– Có, tôi có.
4. – Bạn đã bao giờ chờ giảm giá rồi mới mua không?
– Có, tôi có.
5. – Bạn đã bao giờ xem thứ gì ở cửa hàng rồi mua nó trên mạng để tiết kiệm tiền chưa?
– Có, tôi có.
Unit 6 Grammar lớp 10 trang 72
1 (trang 72 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. What does the photo tell you about the lives of people who live in this city? (Nói. Làm việc theo cặp. Bức ảnh cho bạn biết điều gì về cuộc sống của những người sống ở thành phố này?)
Gợi ý:
– There are many people have so much in the city centre. In contrast, others have so little that they live in low-roofed houses. (Có rất nhiều người có rất nhiều ở trung tâm thành phố. Ngược lại, những người khác có ít đến mức họ phải sống trong những ngôi nhà lụp xụp)
2 (trang 72 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read and listen to the dialogue. Who do you agree with more, Anne or Nam? (Đọc và nghe đối thoại. Bạn đồng ý với ai hơn, Anne hay Nam?)
Bài nghe:
Gợi ý:
– I agree with Nam more because I think life would be better if money didn’t exist. (Tôi đồng ý với Nam hơn vì tôi nghĩ cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn nếu đồng tiền không tồn tại)
Hướng dẫn dịch:
Anne: Bạn đang làm gì vậy?
Nam: Tôi đang làm đồ án môn địa lý của mình. Nhìn vào tấm hình này đi. Thật là sốc khi một số người có rất nhiều khi những người khác lại có quá ít! Thế giới sẽ tốt hơn nhiều nếu như đồng tiền không tồn tại.
Anne: Ý bạn là gì? Nếu tiền không tồn tại, làm thế nào để mua đồ?
Nam: Nếu bạn cần gì, hãy tạo ra nó. Nếu bạn không thể tạo ra nó, hãy trao đổi với người khác.
Anne Vậy, nếu tôi muốn có một chiếc điện thoại di động mới, tôi phải làm thế nào?
Nam: Không phải những thứ như thế mà tôi đang nói về những thứ cần thiết cơ: thức ăn, quần áo, những thứ đó. Ngay cả bây giờ, hàng triệu người thậm chí còn chưa có những thứ đó.
Anne: Nếu tiền không tồn tại, cuộc sống cũng sẽ chẳng tốt hơn với người nghèo đâu.
Nam: Không ư? Tôi lại nghĩ là có. Nếu không ai có tiền, mọi người sẽ bình đẳng.
3 (trang 72 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Learn this! box and complete rule a with infinitive, past simple and would. Then find seven second conditional sentences in the dialogue in exercise 2. (Đọc bảng Learn this và hoàn thành quy tắc a với V, thì quá khứ đơn và would. Sau đó, tìm bảy câu điều kiện loại hai trong đoạn hội thoại ở bài tập 2)
Hướng dẫn dịch: Câu điều kiện loại hai
a. Ta dùng câu điều kiện loại hai để miêu tả một điều không có thật hoặc tình huống tưởng tượng và kết quả của nó.
– Nếu như không có cửa hàng, chúng ta sẽ mua mọi thứ trực tuyến.
Ta dùng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và dùng would + V trong mệnh đề chính.
b. Ta có thể đặt mệnh đề chính lên trước. Trong trường hợp này, không cần dấu phẩy.
– Tôi sẽ mua cho bạn một món quà nếu tôi có đủ tiền.
c. Ta dùng could có nghĩa là would + be able to (có thể) Nó cũng là quá khứ đơn của can.
– Nếu trúng số, tôi có thể nghỉ việc.
– Nếu cô ấy có thể nói tiếng Anh, cô ấy sẽ kiếm được một công việc ở Mỹ.
Đáp án:
1. past simple
2. would
3. infinitive
* Seven examples (bảy ví dụ)
– The world would be much better if money didn’t exist.
– If money didn’t exist, how would you buy things?
– If you needed something, you would make it.
– If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.
– So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?
– If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.
– If nobody had any money, everybody would be equal.
4 (trang 72 Tiếng Anh 10 Friends Global) Match 1-5 with a-e and make second conditional sentences using the correct form of the verbs in brackets. (Nối 1-5 với a-e và viết thành câu điều kiện loại hai bằng cách sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc)
Đáp án:
(1 – c) If I needed money, I would get a holiday job.
(2 – a) If tablet computers didn’t cost so much, I would ask my dad to buy one for me.
(3 – e) I would be upset if the coffee shop in my village closed.
(4 – b) I could buy clothes really cheaply if I shopped at the charity shop.
(5 – d) If I didn’t have a mobile phone, I would use my mum’s laptop to send messages.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi cần tiền, tôi sẽ kiếm một công việc vào kỳ nghỉ.
2. Nếu máy tính bảng không quá đắt như vậy, tôi sẽ nhờ bố mua cho.
3. Tôi sẽ rất buồn nếu quán cà phê ở làng tôi đóng cửa.
4. Tôi có thể mua quần áo rất rẻ nếu tôi mua sắm ở cửa hàng từ thiện.
5. Nếu không có điện thoại di động, tôi sẽ sử dụng máy tính xách tay của mẹ để gửi tin nhắn.
5 (trang 72 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the money tips with the second conditional. Use the correct form of the verbs below. (Hoàn thành các mẹo với tiền với câu điều kiện loại hai. Sử dụng dạng đúng của các động từ dưới đây)
can (có thể)
get (lấy)
make (làm)
save (tiết kiệm)
sell (bán)
swap (trao đổi)
Đáp án:
1. would save
2. made
3. swapped
4. would get
5. sold
6. could
Hướng dẫn dịch:
Mẹo tiền bạc!
– Mỹ phẩm không hề rẻ. Bạn có thể tiết kiệm rất nhiều nếu bạn tự làm chúng. Dầu ô liu, muối và chanh là ba thành phần rẻ và hiệu quả.
– Mua sắm quần áo tốn rất nhiều tiền. Nếu bạn đổi quần áo với bạn bè, tất cả các bạn đều có một cái gì đó mới để mặc – miễn phí!
– Bạn có bao nhiêu cuốn sách, băng DVD và trò chơi trên kệ sách? Nếu bạn bán chúng trên trực tuyển, bạn có thể dùng tiền đó để mua những cái mới!
6 (trang 72 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau)
What would you do if …
1. there were no shops in your town?
→ If there were no shops in my town, I would buy things online.
2. you won 1 billion VND?
→ If I won 1 billion VND, I would donate a half for charity.
3. you could have a free holiday anywhere in the world?
→ If I could have a free holiday anywhere in the world, I would reiview the places for other people.
Hướng dẫn dịch:
Bạn sẽ làm gì nếu:
1. không có cửa hàng nào ở nơi bạn sống cả?
→ Nếu không có cửa hàng nào trong thị trấn của tôi, tôi sẽ mua đồ trực tuyến.
2. bạn trúng 1 tỷ đồng?
→ Nếu tôi trúng 1 tỷ đồng, tôi sẽ quyên góp một nửa để làm từ thiện.
3. bạn có vé đi nghỉ ở bất cứ đâu trên thế giới?
→ Nếu tôi có thể có một kỳ nghỉ miễn phí ở bất kỳ nơi nào trên thế giới, tôi sẽ đánh giá lại trải nghiệm những địa điểm đó cho những người khác.
Unit 6 Listening lớp 10 trang 73
1 (trang 73 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Have you ever found any money that was not yours? What did you do with it? (Nói. Bạn đã bao giờ tìm thấy bất kỳ khoản tiền nào không phải của mình chưa? Bạn đã làm gì với nó?)
Gợi ý:
– Yes, I have. I found money when I was doing the laundry. I spent on buying some snacks. (Có, tôi đã từng. Tôi đã tìm thấy tiền khi tôi đang phơi quần áo. Tôi đã dùng nó để mua một số đồ ăn nhẹ)
2 (trang 73 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to the story about Glen James. What did he do? (Nghe câu chuyện về Glen James. Anh ấy đã làm gì?)
Bài nghe:
Đáp án:
– He found a lot of money in a shopping centre, but although he was homeless, he handed it in to the police. (Anh ấy nhặt được rất nhiều tiền trong một trung tâm mua sắm, nhưng mặc dù anh ấy là người vô gia cư, anh đã giao nó cho cảnh sát)
Nội dung bài nghe:
Glen James didn’t expect to get a reward for what he did. He thought he was just doing the right thing. But because of his honesty, this poor, homeless man from Boston now has enough money to live comfortably. Last February, James, who has been homeless for five years, was in a shopping centre when he noticed a bag on the floor. Nobody was near it. He picked it up and looked inside. He couldn’t believe his eyes. There was 50,000 but soon there was over $100,000. James is surprised and delighted at receiving the money. “I was only doing the right thing,’ he says. ‘Now I’ll have enough money to open a bank account!”
Hướng dẫn dịch:
Glen James không mong đợi nhận được phần thưởng cho những gì anh ấy đã làm. Anh ấy nghĩ rằng anh ấy chỉ đang làm điều đúng đắn. Nhưng chính nhờ sự trung thực của mình, người đàn ông nghèo, vô gia cư đến từ Boston này giờ đã có đủ tiền để sống thoải mái. Tháng 2 năm ngoái, James, một người vô gia cư đã 5 năm, đang ở trong một trung tâm mua sắm khi anh nhìn thấy một chiếc túi trên sàn nhà. Không ai ở gần đó. Anh nhặt nó lên và nhìn vào bên trong. Anh không thể tin vào mắt mình. Có 42.000 đô tiền mặt và séc du lịch trong túi. James đã không nghĩ gì đến việc giữ số tiền đó. Anh ta rời trung tâm mua sắm và dừng một chiếc xe cảnh sát đang chạy ngang qua, và đưa chiếc túi cho họ. Chiếc túi có chứa hộ chiếu và vé nên cảnh sát đã sớm tìm ra chủ nhân của chiếc túi, một sinh viên Trung Quốc đang đến thăm Boston. Khi Ethan Whittington, một người quản lý của một công ty quảng cáo, nghe câu chuyện trên bản tin, anh ấy đã quyết định giúp đỡ James. Anh ấy muốn làm cho cuộc sống của James trở nên tốt đẹp hơn. Whittington 26 tuổi đã lập một trang web để mọi người có thể quyên góp tiền cho James. Anh ấy hy vọng sẽ huy động được 50.000 đô la nhưng chẳng bao lâu sau đã có được hơn 100.000 đô la. James rất ngạc nhiên và vui mừng khi nhận được tiền. “Tôi chỉ làm điều đúng đắn,” anh ấy nói. “Bây giờ tôi thậm chí có đủ tiền để mở cả tài khoản ngân hàng!”
3 (trang 73 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer? (Đọc Chiến lược Nghe và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược nghe
Trước khi nghe, hãy đọc kỹ phần tóm tắt và suy nghĩ về những gì bạn cần để điền vào mỗi khoảng trống. Hãy nghĩ về phần của đoạn nó (danh từ, tính từ, động từ, v.v.) và loại thông tin (ngày / giờ, số, tuổi, địa điểm, tính từ mô tả cảm giác, v.v.) để điền vào mỗi chỗ trống.
Đáp án:
1. verb (động từ)
2. place (địa điểm)
3. noun (danh từ)
4. people (mọi người)
5. person (một người)
6. noun (danh từ)
7. number (số)
Hướng dẫn dịch:
Glen James sống ở Boston, nhưng trong năm năm qua anh ta _____. Tháng 2 năm ngoái, anh ấy tìm thấy một chiếc túi ở _____. Bên trong chiếc túi có rất nhiều _____. Thay vì giữ nó, anh ta đã báo với _____. Họ đã tìm được chủ của cái túi, người mà là một _____. Ethan Whittington đã nghe câu chuyện trên bản tin và ngay lập tức quyết định giúp Glen bằng cách lập một _____ và kêu gọi mọi người quyên góp tiền. Ông đã cố gắng kêu gọi được_____ cho Glen.
4 (trang 73 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to the story again and complete the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words in each gap. (Nghe lại câu chuyện và hoàn thành phần tóm tắt trong bài tập 3. Sử dụng một đến ba từ trong mỗi khoảng trống)
Bài nghe:
Đáp án:
1. has been homeless
2. a shopping centre
3. money
4. to the police
5. Chinese student
6. website
7. over $100,000
Nội dung bài nghe: bài tập 2
5 (trang 73 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Check the meaning of the verbs below. Find four pairs of verbs with opposite meanings. (Từ vựng. Kiểm tra ý nghĩa của các động từ dưới đây. Tìm bốn cặp động từ có nghĩa trái ngược nhau)
Đáp án:
Verbs to do with money (động từ dùng với tiền)
afford (chi trả) |
exchange (trao đổi) |
borrow (mượn) |
buy (mua) |
charge (trả tiền) |
cost (có giá) |
get a refund (nhận tiền trả lại) |
give a refund (đưa tiền trả lại |
save (tiết kiệm) |
lend (cho mượn) |
sell (bán) |
save up (tiết kiệm cho cái gì) |
waste (lãng phí) |
spend (tiêu) |
Đáp án:
– borrow >< lend; buy >< sell; get a refund >< give a refund; save –><spend.
6 (trang 73 Tiếng Anh 10 Friends Global) You are going to hear three speakers. Listen and answer the questions. (Bạn sẽ nghe ba người nói. Nghe và trả lời các câu hỏi)
Bài nghe:
Đáp án:
1. Where did the first boy buy the present?
→ He bought it in a clothes store.
2. How did the second boy pay for the baseball cap?
→ He paid by card.
3. How much pocket money does the girl receive?
→ She received £6 a week.
Hướng dẫn dịch:
1. Chàng trai đầu tiên mua quà ở đâu?
→ Anh ấy mua trong một cửa hàng quần áo.
2. Chàng trai thứ hai trả tiền cho chiếc mũ bóng chày như thế nào?
→ Anh ấy trả bằng thẻ.
3. Cô gái nhận được bao nhiêu tiền tiêu vặt?
→ Cô ấy có 6 bảng một tuần.
Nội dung bài nghe:
1. Last week, I was looking for a present for my friend Amy. She’s quite fussy but I found a nice scarf in a clothes store. I was about to pay for it,
when I noticed a £10 note on the floor. I handed it to the shop assistant and she said she’d keep it in case anyone came back for it.
2. I bought a baseball cap yesterday. But as I was leaving the check-out I noticed that the shop assistant had overcharged me. I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN. It said £10 on the price ticket but she charged me £15. I complained but it didn’t help. She said, “You can have all the money back but I can’t send it to you for £10.” I bought it anyway, but I’m glad I did. Although it’s quite expensive, it’s a brilliant cap.
3. It’s always a mistake to buy things in a sale. I always ask myself, “Would you buy it if was full price?’ If the answer is ‘No, probably
not’, then I don’t buy it. There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so I’ll have to wait a while before I can afford it. I’m sure Dad would lend me the money if I asked him, but I’d rather not.
Hướng dẫn dịch:
1. Tuần trước, tôi đi tìm một món quà cho cô bạn Amy của tôi. Cô ấy khá cầu kỳ nhưng tôi đã tìm thấy một chiếc khăn rất đẹp trong một cửa hàng quần áo. Tôi đang định trả tiền thì nhận ra tờ 10 bảng ở trên sàn. Tôi đưa nó cho trợ lý bán hàng và cô ấy nói rằng cô ấy sẽ giữ nó trong trường hợp có ai quay lại lấy.
2. Tôi đã mua một chiếc mũ bóng chày ngày hôm qua. Nhưng khi tôi đang trả tiền, tôi nhận thấy rằng nhân viên phụ trách cửa hàng đã tính cao hơn giá. Tôi thanh toán bằng thẻ và tôi đã không kiểm tra số tiền trước khi nhập mã PIN. Trên thẻ giá có ghi 10 bảng nhưng cô ấy tính tôi tới 15 bảng. Tôi đã phàn nàn nhưng không được gì. Cô ấy nói, “Bạn có thể lấy lại tất cả số tiền nhưng tôi không thể bán nó cho bạn với giá 10 bảng Anh.” Dù sao thì tôi cũng đã mua nó, nhưng tôi rất vui. Mặc dù nó khá đắt, nhưng đó là một mũ tuyệt vời.
3. Luôn là một sai lầm khi mua những thứ trong đợt giảm giá. Tôi luôn tự hỏi mình, “Bạn có mua nó khi nó nguyên giá không?” Nếu câu trả lời là “Không, có lẽ là không”, thì tôi sẽ không mua. Có một chiếc áo khoác da rất đáng yêu mà tôi muốn mua nhưng nó đắt quá! bố mẹ cho tôi chỉ có 6 bảng một tuần tôi, vì vậy tôi sẽ phải đợi một thời gian đến khi tôi có thể mua được. Tôi chắc chắn rằng bố sẽ cho tôi vay tiền nếu tôi hỏi ông ấy, nhưng tôi không muốn làm như vậy.
7 (trang 73 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence. (Nghe lại. Nối người nói 1-3 với câu A-D. Có một câu bị thừa)
Bài nghe:
This speaker …
A. had an argument with a shop assistant.
B. returned something to a shop and got his / her money back.
C. found some money in a shop.
D. is saving money for an expensive item of clothing.
Hướng dẫn dịch:
Người nói:
A. tranh luận với người bàn hàng
B. trả lại đồ và nhận hoàn tiền
C. nhặt được tiền trong cửa hàng
D. đang tiết kiệm để mua món đồ đắt
Đáp án:
1 – C
2 – A
3 – D
8 (trang 73 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the questions with the correct form of the verbs from exercise 5. Do not use any verbs more than once. (Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của các động từ trong bài tập 5. Không sử dụng bất kỳ động từ nào quá một lần)
1. Does anybody owe you any money?
2. Have you ever b_____ money from you family or friends?
3. Have you ever I_____ anyone any money?
4. Are you s_____ for anything at the moment?
5. What’s the most expensive thing you’ve ever b_____?
6. Has a shop assistant ever c_____ you too much for something in a shop?
7. How much do you s_____ on clothes each month?
8. Have you ever s_____ anything online?
Đáp án:
1. owe
2. borrowed
3. lended
4. saving
5. bought
6. charged
7. spend
8. sold
Hướng dẫn dịch:
1. Có ai nợ bạn tiền không?
2. Bạn đã bao giờ mượn tiền từ gia đình hoặc bạn bè của bạn chưa?
3. Bạn đã bao giờ cho bất kỳ ai vay tiền chưa?
4. Bạn có đang tiết kiệm cho thứ gì vào lúc này không?
5. Thứ đắt nhất bạn từng mua là gì?
6. Một trợ lý cửa hàng đã bao giờ thu tiền quá giá với bạn trong cửa hàng chưa?
7. Bạn chi bao nhiêu để mua bao nhiêu quần áo mỗi tháng?
8. Bạn đã bao giờ bán bất cứ thứ gì trực tuyến chưa?
9 (trang 73 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 8. Where you can, give extra information with your answers. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 8. Nếu bạn có thể, hãy cung cấp thêm thông tin kèm theo câu trả lời của bạn)
Gợi ý:
1. Does anybody owe you any money?
→ Yes, my brother owes me 100.000 đồng. (Anh tôi nợ tôi 100k)
2. Have you ever borrowed money from you family or friends?
→ Yes, I borrow my parents 500.000 VND last week to buy a new pair of shoes. (Có, tôi vay bố mẹ tôi 500k tuần trước để mua một đôi giày mới)
3. Have you ever Iended anyone any money?
→ Yes, I lended my brother 100.000 VND last week. (Có, tôi cho anh tôi vay 100k tuần trước)
4. Are you saving for anything at the moment?
→ Yes, I am saving for a new laptop. (Có, tôi đang tiết kiệm để mua laptop)
5. What’s the most expensive thing you’ve ever bought?
→ It’s a pair of Adidas trainers. (Đó là một đôi giày Adidas)
6. Has a shop assistant ever charged you too much for something in a shop?
→ No (Không)
7. How much do you spend on clothes each month?
→ I spend about one million. (Tôi chi khoảng 1 triệu)
8. Have you ever sold anything online?
→ No, I haven’t. (Không, tôi chưa từng)
Hướng dẫn dịch:
1. Có ai nợ bạn tiền không?
→ Anh tôi nợ tôi 100k
2. Bạn đã bao giờ mượn tiền từ gia đình hoặc bạn bè của bạn chưa?
→ Có, tôi vay bố mẹ tôi 500k tuần trước để mua một đôi giày mới
3. Bạn đã bao giờ cho bất kỳ ai vay tiền chưa?
→ Có, tôi cho anh tôi vay 100k tuần trước
4. Bạn có đang tiết kiệm cho thứ gì vào lúc này không?
→ Có, tôi đang tiết kiệm để mua laptop
5. Thứ đắt nhất bạn từng mua là gì?
→ Đó là một đôi giày Adidas
6. Một trợ lý cửa hàng đã bao giờ thu tiền quá giá với bạn trong cửa hàng chưa?
→ Chưa
7. Bạn chi bao nhiêu để mua bao nhiêu quần áo mỗi tháng?
→ Tôi chi khoảng 1 triệu
8. Bạn đã bao giờ bán bất cứ thứ gì trực tuyến chưa?
→ Không, tôi chưa từng
Unit 6 Grammar lớp 10 trang 74
1 (trang 74 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text. Where is Howell’s hard drive? How much is it worth? Did he find it? (Đọc văn bản. Ổ cứng của Howell ở đâu? Giá trị của nó là bao nhiêu? Anh ta có tìm thấy nó không?)
Đáp án:
– Howell’s hard drive is in a enormous dump. It is worth $7.5 million. He didn’t find it. (Ổ cứng của Howell đang ở trong một bãi rác khổng lồ. Nó trị giá 7,5 triệu đô la. Anh ấy đã không tìm thấy nó)
Hướng dẫn dịch:
Kho báu bị chôn vùi
Vào tháng 11 năm 2013, James Howells bắt đầu tìm kiếm ở một bãi rác khổng lồ. Anh ấy đang tìm một ổ cứng máy tính mà anh ấy đã vứt bỏ vào ba tháng trước đó. Ổ cứng chứa 7.500 bitcoin (một loại tiền ảo mà mọi người sử dụng trực tuyến). Anh ta đã mua bitcoin gần như không có gì vào năm 2009, nhưng đến năm 2013 giá trị của một bitcoin đã tăng lên hơn 1.000 đô la. Vậy nên giá trị bộ sưu tập của Howells đã tăng lên 7,5 triệu đô la.
Vào năm 2010, Howells, người làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đã tháo máy tính của mình ra bởi vì anh ta đã làm đổ nước lên. Anh ấy giữ lại ổ cứng và bán các bộ phận khác. Vào năm 2013, khi anh ấy nghe về giá trị của tiền ảo, mọi thứ đã quá muộn. Anh ấy đã vứt cái ổ cứng đi! Anh ấy đã hoàn toàn quên mất bitcoin. Howells không bao giờ tìm thấy ổ cứng – và thật không may, anh ấy đã không lưu bất kỳ dữ liệu nào.
2 (trang 74 Tiếng Anh 10 Friends Global) Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1. Find all the other examples. Complete rule a in the Learn this! box. (Nhìn vào các ví dụ về thì quá khứ hoàn thành được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 1. Tìm các ví dụ khác. Hoàn thành quy tắc a trong bảng Learn this)
Hướng dẫn dịch: Thì quá khứ hoàn thành
a. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: had / hadn’t + past participle (quá khứ phân từ)
b. Ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ta đang nói về các sự kiện xảy ra trong quá khứ rồi và ta muốn nói về sự kiện trước đó nữa.
– Khi tôi đến lớp học, giờ học đã bắt đầu.
c. Ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.
– Trước khi tôi đến bến xe, xe buýt đã rời đi.
– Sau khi gọi cho Maggie, tôi đã xem một bộ phim trên TV.
Đáp án:
1. had
2. hadn’t
* Examples: (ví dụ)
– had thrown … away / had risen / had increased / had taken … apart / had spilled / had kept / had sold / had … forgotten / hadn’t saved.
3 (trang 74 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read rules b and c in the Learn this! box. Explain the difference in meaning between the sentences below. (Đọc các quy tắc b và c trong bảng Learn this. Giải thích sự khác biệt về nghĩa giữa các câu dưới đây)
Gợi ý:
1. When he threw away the computer, Howells forgot about the bitcoins. (Khi anh ấy vứt bỏ máy tính, anh ấy quên mất chuyện bitcoin)
→ Howell threw the computer away and then forgot about the bitcoins. (Howell vứt máy tính rồi mới quên)
2. When he threw away the computer, Howells had forgotten about the bitcoins. (Khi anh ấy vứt máy tính, anh ấy đã quên mất chuyện bitcoin rồi)
→ Howell had forgotten about the bitcoins before he threw the computer away. (Howell đã quên trước cả khi vứt máy tính)
Hướng dẫn dịch:
1. Khi anh ấy vứt bỏ máy tính, anh ấy quên mất chuyện bitcoin
→ Howell vứt máy tính rồi mới quên.
2. Khi anh ấy vứt máy tính, anh ấy đã quên mất chuyện bitcoin rồi.
→ Howell đã quên trước cả khi vứt máy tính.
4 (trang 74 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences. Use the past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc)
1. After I _______ (leave) the newsagent’s, I realised I _______ (forget) to buy a paper.
2. When I got to the shopping centre, most of the shops _______already _______ (close)
3. We didn’t have any bread because I _______ (not go) to the baker’s.
4. My sister wasn’t there when I got home because she _______ (go) to the cinema.
Hướng dẫn dịch:
1. Sau khi tôi rời quầy bán báo, tôi mới nhận ra rằng tôi quên mua báo.
2. Khi tôi đến trung tâm thương mại, các cửa hàng đã đóng rồi.
3. Chúng tôi không có ít bánh mì nào cả vì tôi đã không đến cửa hàng bánh.
4. Em gái tôi không có ở đó khi tôi về nhà vì cô ấy đã đi đến rạp phim rồi.
Đáp án:
1. left / had forgotten
2. had already closed
3. hadn’t gone
4. had gone
5 (trang 74 Tiếng Anh 10 Friends Global) Use of English. Rewrite each pair of sentences as one sentence, using after. (Viết lại từng cặp câu thành một câu, sử dụng after)
Đáp án:
1. I bought a lottery ticket. Then I went home.
→ After l’d bought a lottery ticket, I went home. (Sau khi tôi mua vé thì số tôi về nhà)
2. I went to the cosmetics store. Then I went to the hairdresser’s.
→ After I had gone to the cosmetics store, I went to the hairdresser’s. (Sau khi tôi đến cửa hàng mỹ phẩm thì tôi đến tiệm cắt tóc)
3. I paid for the flowers. Then I left the shop.
→ After I’d paid for the flowers, I left the shop. (Sau khi tôi trả tiền hoa thì tôi rời cửa hàng)
4. Jim did some shopping. Then he caught the bus home.
→ After Jim had done some shopping, he caught the bus home. (Sau khi Jim đi mua sắm thì anh ta bắt xe buýt về nhà)
6 (trang 74 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the text with the phrases below. Use the past perfect. (Hoàn thành văn bản với các cụm từ bên dưới. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành)
buy his ticket (mua vé)
win the lottery (trúng số)
lose his ticket (mất vé)
lose (thua)
not check the numbers (không tra số)
take the lottery company (đến công ty vé số)
Đáp án:
1. had won the lottery
2. had bought his ticket
3. hadn’t checked the numbers
4. had lost his ticket
5. had taken the lottery company
6. had lost
Hướng dẫn dịch:
Khi Martyn Tott biết rằng anh ấy đã trúng số, tất nhiên, anh ấy rất vui. Anh ta mua vé số tháng trước tại các quầy bán báo địa phương. Anh ấy không tra số vào thời điểm đó, nhưng anh ấy biết mình là người chiến thắng vì anh ấy luôn chọn sáu số giống nhau. Nhưng có một vấn đề. Anh ấy làm mất vé! Ghi âm máy tính của Martyn Tott đã chứng minh rằng anh ta là người chiến thắng, nhưng công ty xổ số từ chối trả tiền cho anh ta vì không có vé. Hai năm sau, anh gần như không còn một xu dính túi. Anh ấy kiện công ty xổ số ra tòa, nhưng đã thua. Anh ấy nói rằng anh ấy ước mình chưa bao giờ chơi xổ số!
7 (trang 74 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Discuss the explanations for the situation or event using the past perfect. What had happened? (Nói. Làm việc theo cặp. Thảo luận về những lời giải thích cho tình huống hoặc sự kiện sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Chuyện gì đã xảy ra?)
1. The car drove onto the pavement and hit a lamp post.
→ The driver had drunk alcohol.
2. A cleaner found a wallet under the seats in the cinema.
→ Someone had forgotten the wallet.
3 The boy opened the envelope, read the letter and started to dance around.
→ He had applied for a job, he received the election letter.
Hướng dẫn dịch:
1. Xe ô tô đi lên vỉa hè và đâm vào cột.
→ Tài xế đã uống rượu.
2. Người dọn dẹp tìm thấy một cái ví tại ghế ngồi ở rạp chiếu phim.
→ Someone had forgotten the wallet.
3. Chàng tra mở phong bì, đọc lá thư và bắt đầu nhảy múa.
→ Anh ấy đã ứng tuyển một công việc mới, anh ấy nhận được thư trúng tuyển.
Unit 6 Word Skills lớp 10 trang 75
1 (trang 75 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Describe the photo. What do you think the woman is doing? (Nói. Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Bạn nghĩ người phụ nữ đang làm gì?)
Gợi ý:
– The woman is checking a price on the internet. (Người phụ nữ đang xem giá trên mạng)
2 (trang 75 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text. Then answer the questions. (Đọc đoạn văn. Trả lời các câu hỏi)
1. What is ‘showrooming? Have you or someone you know ever showroomed?
→ ‘Showrooming’ is when people visit a shop, examine a product, and then buy it online.
2. Do you prefer to buy things in shops or online? Why?
→ I prefer to buy things online. Because I don’t want to ask the shop assistants about the price too many times.
3. Should you expect to pay more for goods in a shop than on a website? Why? / Why not?
→ Yes, because the operating cost of offline store is more expensive. In other words, shop owners need to pay for not only the products but also rent and equipment.
4. What would you do if you had to pay to look around a shop?
→ I would feel quite annoyed.
Hướng dẫn dịch:
1. “Xem hàng trưng bày là gì? Bạn hoặc ai đó bạn biết đã từng xem hàng trưng bày chưa?
→ “Trưng bày” là khi mọi người ghé thăm một cửa hàng, xem một sản phẩm và sau đó mua nó trực tuyến.
2. Bạn thích mua những thứ trong cửa hàng hay trực tuyến? Tại sao?
→ Tôi thích mua những thứ trực tuyến hơn. Vì tôi không muốn hỏi nhân viên cửa hàng về giá quá nhiều lần.
3. Bạn có nên trả nhiều tiền hơn cho hàng hóa tại cửa hàng so với trên trang web không? Tại sao? / Tại sao không?
→ Có, vì chi phí vận hành của cửa hàng đắt hơn. Nói cách khác, chủ cửa hàng không chỉ cần trả tiền cho sản phẩm mà còn cả tiền thuê nhà và thiết bị.
4. Bạn sẽ làm gì nếu phải trả tiền để xem một vòng cửa hàng?
→ Tôi sẽ cảm thấy khá khó chịu.
Hướng dẫn dịch:
Cái đó 5 đô, làm ơn
Một cửa hàng thực phẩm tốt cho sức khỏe ở Adelaide, Australia, đã quyết định thu phí “chỉ nhìn” của khách hàng là 5 đô la. Vấn đề ở chỗ khách hàng cứ đến xem mà không mua bất cứ thứ gì. Kate Reeves, chủ cửa hàng, nói rằng họ cứ giả vờ là quan tâm đến sản phẩm rồi xin lời khuyên nhưng lại thường không mua gì cả.
Hiện tượng này được gọi là “trưng bày” Mọi người ghé thăm một cửa hàng, xem xét một sản phẩm, và sau đó mua nó trực tuyến, vì nó rẻ hơn. Kate cho biết cô dành hàng giờ mỗi ngày để nói về sản phẩm với khách hàng. “Tôi không thể chịu được việc cứ làm việc mà chẳng được trả tiền, không ai có thể bắt tôi làm việc không lương cả, cô nói.
Ai cũng muốn tránh được việc trả nhiều hơn số tiền họ phải trả, nhưng khách hàng không nhận ra rằng giá mà Kate đữa ra chủ yếu giống như ở các cửa hàng lớn và trên các trang web. Họ thích mua sắm ở nơi khác vì họ mong đợi tìm được sản phẩm với giá thấp hơn. Kate nói: “Nếu khách hàng chọn mua thứ gì đó, tôi sẽ trả lại khoản phí 5 đô la.
Nhiều cửa hàng cũng gặp phải vấn đề tương tự và một số cửa hàng cũng yêu cầu trả một khoản phí tương tự. Điều nguy hiểm là nó có nguy cơ khiến khách hàng thất vọng. Nhưng Kate ở Adelaide nói rằng nó không có gì khác biệt đối với công việc kinh doanh của cô ấy cả.
3 (trang 75 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Learn this! box. Then find all the verbs in the text in exercise 2 that are followed by the infinitive, bare form or -ing form of another verb. Make three lists in your notebook. (Đọc bảng Learn this. Sau đó tìm tất cả các động từ trong văn bản trong bài tập 2 được theo sau bởi động từ to V, nguyên thể hoặc đuôi ing. Làm thành ba mục trong vở)
Hướng dẫn dịch: Dạng của động từ
a. Một số động từ được theo sau bởi động từ to V.
– Bạn có muốn ra ngoài không?
– Cô ấy mong muốn được trở thành một giáo viên.
b. Một số động từ được theo sau bởi dộng từ thêm đuôi -ing.
– Tôi thích ra ngoài.
– Anh ấy cứ chen ngang vào.
c. Một số động từ được theo sau bởi động từ nguyên thể.
– Chú hề làm cho trẻ em cười
– Để tôi gọi bánh pizza cho.
Đáp án:
infinitive: decide (to charge), pretend (to be), false (to realise), prefer (to shop), expect (to find), choose (to buy)
-ing form: keep (coming), spend (hours talking), can’t stand (working), avoid (paying), end up (introducing), risk (putting)
4 (trang 75 Tiếng Anh 10 Friends Global) Dictionary work. Read the Dictionary Skills Strategy and study the dictionary entries below. Which verb a) takes an infinitive, b) takes an -ing form, and c) takes a bare form? (Công việc từ điển. Đọc Chiến lược Kỹ năng Từ điển và nghiên cứu các mục từ điển bên dưới. Động từ nào a) ở dạng to V, b) ở dạng -ing, và c) ở dạng nguyên thể)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược kỹ năng từ điển
Các mục động từ trong từ điển của người học sẽ hiển thị cho bạn các dạng động từ được sử dụng. Chúng có thể hiển thị dạng như thế này ở đầu mục: suggest (doing) (gợi ý làm gì), want (to do) (muốn làm gì), let … (do) (để ai làm gì) hoặc đưa ra một ví dụ:
– Cô ấy gợi ý đi ăn ngoài.
Đáp án:
– avoid + doing (tránh làm gì)
– let + bare form (để ai làm gì)
– refuse + to V (từ chối làm gì)
Hướng dẫn dịch:
– avoid: động từ 1. làm gì để ngăn chặn thứ gì xảy ra hoặc tránh làm gì: Anh ấy luôn cố gắng tránh cãi vã nếu có thể. Cô ấy tránh ăn đồ ăn chứa chất béo. 2. tránh xa ai/cái gì: Tôi rời đi sớm để tránh giờ cao điểm. -> sự tránh né (danh từ)
– let: động từ (không có dạng bị động) 1. gợi ý hoặc ngỏ lời giúp đỡ: Để tôi giúp bạn. 2. cho phép ai làm gì: Để chúng bơi quanh hồ một lát.
– refuse: động từ. cho ai biết rằng bạn không muốn làm, đưa hay nhận gì đó. Anh ta từ chối nghe những gì tôi nói. Đơn xin việc của tôi nghiễm nhiên bị từ chối.
5 (trang 75 Tiếng Anh 10 Friends Global) Look up these words in a dictionary and add them to the lists you made in exercise 3. (Tra những từ này trong từ điển và thêm chúng vào danh sách bạn đã thực hiện trong bài tập 3)
Đáp án:
admit (doing) (thừa nhận làm gì)
help … (do / to do) (giúp ai làm gì)
offer … (to do) (mời ai làm gì)
agree (to do) (đồng ý làm gì)
mind (doing) (phiền làm gì)
promise (to do) (hứa gì)
6 (trang 75 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences. Use the infinitive, bare form or -ing form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng to V, dạng nguyên thể hoặc dạng -ing của các động từ trong ngoặc)
1. Jason promised _______ (phone) me.
2. Joe enjoys _______ (shop) in town but refuses _______ (shop) online.
3. My sister lets me _______ (use) her laptop.
4 Mum offered _______ (give) me a lift to the shops.
5 You can expect _______ (pay) less online than in a shop.
6. Do you fancy _______ (go) to the cinema this evening?
7. Parents do not let children _______ (stay) up late.
8. My mum usually makes me _______ (tidy) up my room.
Đáp án:
1. to phone
2. shopping / to shop
3. use
4. to give
5. to pay
6. going
7. stay
8. tidy
Hướng dẫn dịch:
1. Jason hứa gọi cho tôi.
2. Joe thích đi mua sắm ở thị trấn nhưng từ chối mua online.
3. Chị gái tôi để tôi dùng máy tính của chị.
4. Mẹ ngỏ lời chở tôi đến cửa hàng.
5. Bạn có thể trả ít khi online hơn là mua ở cửa hàng.
6. Bạn có thích đi đến rạp phim tối nay không?
7. Các bố mẹ không để con họ thức khuya.
8. Mẹ tôi luôn bảo tôi dọn phòng.
7 (trang 75 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Give true information about yourself. (Nói. Làm việc theo cặp. Cung cấp thông tin đúng về chính bạn)
Gợi ý:
1. I usually avoid arguing if possible.
2. I really can’t stand eating without drinking.
3. I don’t let my brother use my laptop.
4. I spend a lot of time watching tiktok.
5. I sometimes pretend to listen to my friend’s nonsense story.
6. I really want to travel around Vietnam.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi luôn tránh cãi vã nếu có thể.
2. Tôi không thể ăn mà không uống.
3. Tôi không cho em trai dùng máy tính của tôi.
4. Tôi dành nhiều thời gian xem tiktok.
5. Tôi thỉnh thoảng giả vờ nghe những câu chuyện nhảm nhí của bạn tôi.
6. Tôi rất muốn đi du lịch vòng quay Việt Nam.
Unit 6 Reading lớp 10 trang 76, 77
1 (trang 76 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie. What type of company do you think Aaron Levie runs? (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh của Aaron Levie. Bạn nghĩ Aaron Levie điều hành loại hình công ty nào?)
Gợi ý:
– Aaron Levie runs an IT company. (Aaron Levie điều hành một công ty công nghệ).
2 (trang 76 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1. Do you think “Box” is a good name for Aaron’s company? Why? / Why not? (Đọc hai đoạn đầu của văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn từ bài tập 1. Bạn có nghĩ “Box” là một cái tên hay cho công ty của Aaron không? Tại sao? / Tại sao không?)
Gợi ý:
‘Box’ is a good name because the company offers a way of storing data. (‘Box’ là một cái tên hay vì công ty cung cấp một cách lưu trữ dữ liệu)
Hướng dẫn dịch:
Aaron Levie rất thích món mỳ Ý đóng hộp. Anh ấy sống trong một căn hộ nhỏ. Ở tuổi 27, thứ xa xỉ nhất của anh ấy chính là chiếc điện thoại thông minh. Tuy nhiên với tư cách là đồng sáng lập và giám đốc điều hành của Box, một công ty công nghệ thành công, anh ta có tổng giá trị khoảng 100 triệu đô la. Anh ấy yêu công việc của mình và làm việc chăm chỉ. Hầu hết các ngày, anh ấy không rời văn phòng cho đến quá nửa đêm.
Levie và bạn của anh ấy là Dylan Smith đã thành lập Box vào năm 2005 khi vẫn còn đang học đại học. Nó cung cấp một cách tốt hơn để lưu trữ dữ liệu, lưu trữ đám mây.
Cũng như hầu hết các doanh nghiệp mới, Box không mang lại nhiều thu nhập khi bắt đầu. Khi khởi nghiệp, Levie và Smith đã tìm kiếm nguồn vốn, nhưng không tìm thấy bất kỳ nhà đầu tư nào. Chính vì lý do đó, không ai muốn mạo hiểm cho họ vay tiền. Cuối cùng, một doanh nhân nổi tiếng tên là Mark Cuban đã đồng ý bỏ tiền vào Box. Chẳng bao lâu, Box đã phát triển nhanh chóng và có hợp đồng với nhiều công ty lớn nhất ở Hoa Kỳ.
Giờ đây, Box đã phát triển rất nhiều và lợi nhuận cũng tăng theo, khiến Levie trở thành một triệu phú. Nhưng Levie nói rằng điều đó không làm anh ấy hứng thú. “Tôi chắc chắn không ham tiền.” Nếu không thì anh ấy sẽ ăn trưa trong các quán burger. “Và tôi vẫn thích mì Ý đóng hộp. Tôi sẽ rất vui nếu được ăn nó mỗi ngày.”
3 (trang 76 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Reading Strategy. Then look at the underlined words in the sentences after the gaps in the text. What kind of connection do they imply: contrast, similarity, cause / result, or a different option? (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, nhìn vào các từ được gạch chân trong các câu sau các khoảng trống trong văn bản. Chúng ngụ ý loại kết nối gì: tương phản, tương tự, nguyên nhân / kết quả hoặc một lựa chọn khác?)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược đọc
Khi bạn làm bài điền vào chỗ trống, hãy đọc câu sau mỗi chỗ trống và tìm kiếm bất kỳ mối liên hệ nào với câu còn thiếu. Ví dụ, nếu nó bắt đầu với but (nhưng), thì đó là một sự tương phản. Các từ khác gợi ý các loại kết nối khác:
• tương tự: cũng
• nguyên nhân kết quả: vì vậy
• một tùy chọn khác: hoặc
Đáp án:
1. However – contrast
2. For that reason – cause / result
3. But – contrast
4. Otherwise – a different option
4 (trang 76 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text. Match sentences AD with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you. (Đọc văn bản. Nối câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời ở bài tập 3 để giúp bạn)
A. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea. (Trở lại năm 2005, lưu trữ đám mây là một ý tưởng khá mới)
B. If you met him, you probably wouldn’t realise that he is a multi-millionaire. (Nếu bạn gặp anh ta, có lẽ bạn sẽ không nhận ra rằng anh ta là một triệu phú)
C. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money. (Hầu hết những người ở độ tuổi của anh ấy sẽ có lối sống xa hoa nếu họ có nhiều tiền như vậy)
D. He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there. (Anh ấy chỉ đến những nhà hàng đắt tiền nếu một khách hàng quan trọng muốn dùng bữa ở đó)
Đáp án:
1 – B
2 – A
3 – C
4 – D
5 (trang 76 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen and check your answers to exercise 4. (Nghe và kiểm tra đáp án ở bài tập 4)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Aaron Levie loves tinned spaghetti. He lives in a small apartment. At the age of 27. his biggest luxury is his smartphone. If you met him, you probably wouldn’t realise that he is a multi-millionaire. However as co-founder and CEO of Box, a successful IT company, he is worth about $100 million. He loves his job and works hard. Most days, he does not leave the office until after midnight.
Levie and his friend Dylan Smith started Box in 2005 while still at university. It offered a better way of storing data, cloud storage.
Like most new businesses, Box did not bring in much income at the start. When it began, Levie and Smith looked for funding, but couldn’t find any investors. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea. For that reason, nobody wanted to risk lending them money. Eventually, a well-known entrepreneur called Mark Cuban agreed to put money into Box. Soon, Box grew quickly and had contracts with many of the biggest companies in the USA
Now, Box has grown a lot and so have its profits, making Levie a multi-millionaire. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money. But Levie says that it doesn’t interest him. “I’m certainlv not into money.” He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there. Otherwise, he has lunch meetings in burger bars. “And I still like tinned spaghetti. l’d be happy if I had it every day.”
Hướng dẫn dịch: bài tập 2
6 (trang 76 Tiếng Anh 10 Friends Global) Are these sentences true or false? Write T or F. (Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. Aaron Levie lives in a luxury apartment.
2. Levie doesn’t mind working long hours because he is really enthusiastic about the work.
3. Levie was a student when he co-founded the company Box.
4. Mark Cuban was the first businessman to invest in Box.
5. Since he became rich and successful. Levie’s lifestyle has not changed very much.
Hướng dẫn dịch:
1. Aaron Levie sống trong một căn hộ sang trọng.
2. Levie không ngại làm việc nhiều giờ vì anh ấy thực sự rất nhiệt tình với công việc.
3. Levie là một sinh viên khi anh đồng sáng lập công ty Box.
4. Mark Cuban là doanh nhân đầu tiên đầu tư vào Box.
5. Kể từ khi anh ấy trở nên giàu có và thành công. Phong cách sống của Levie không thay đổi nhiều.
Đáp án:
1. F
2. T
3. T
4. T
5. T
7 (trang 76 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Match the highlighted words in the text with the definitions below. (Từ vựng. Ghép các từ được đánh dấu trong văn bản với các định nghĩa bên dưới)
Business (kinh doanh / doanh nghiệp)
1. money received by a business or person _____
2. a business person who takes risks _____
3. money that a business or person needs for a particular purpose _____
4. the money a business makes after paying its expenses _____
5. the person in charge of a large company _____
6. formal agreements to do business _____
7. people who support a business by lending it money _____
Hướng dẫn dịch:
1. tiền mà một doanh nghiệp hoặc một người nhận được
2. một người kinh doanh chấp nhận rủi ro
3. tiền mà một doanh nghiệp hoặc một người cần cho một mục đích cụ thể
4. số tiền doanh nghiệp kiếm được sau khi thanh toán các chi phí
5. người phụ trách một công ty lớn
6. thỏa thuận chính thức để kinh doanh
7. những người hỗ trợ một doanh nghiệp bằng cách cho nó vay tiền
Đáp án:
1. income (thu nhập)
2. entrepreneur (nhà khởi nghiệp)
3. funding (tiền tài trợ)
4. profits (lợi nhuận)
5. CEO (giám đốc điều hành)
6. contracts (hợp đồng)
7. investors (nhà đầu tư)
8 (trang 76 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Ask and answer these questions. Give reasons for your answers and ask follow-up questions. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi này. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn và đặt các câu hỏi tiếp theo)
If you were a multi-millionaire, … (Nếu là một tỉ phú, …)
• would you live in a big house? (bạn có sống trong một căn nhà lớn không?)
• would you work very long hours? (bạn có làm việc nhiều giờ không?)
• would you go on expensive holidays? (bạn có đi du lịch đắt tiến không?)
Gợi ý:
– If I was a multi-millionaire, I would live in a big house because I want a comfortable home.
– If I was a multi-millionaire, I would work very long hours because I want to earn more.
– If I was a multi-millionaire, I would go on expensive holidays because I enjoy travelling.
Hướng dẫn dịch:
– Nếu tôi là một triệu phú, tôi sẽ sống trong một ngôi nhà lớn vì tôi muốn có một ngôi nhà thoải mái.
– Nếu tôi là một triệu phú, tôi sẽ làm việc nhiều giờ vì tôi muốn kiếm được nhiều hơn.
– Nếu tôi là một triệu phú, tôi sẽ đi những chuyến du lịch đắt tiền vì tôi thích đi du lịch.
Unit 6 Speaking lớp 10 trang 78
1 (trang 78 Tiếng Anh 10 Friends Global) Look at the photo. Where are the people? Match each photo with a place below. (Nhìn vào bức hình. Mọi người ở đâu? Ghép mỗi ảnh với một địa điểm bên dưới)
In school (ở trường)
canteen (căng tin)
playground (sân chơi)
classroom (lớp học)
staff room (phòng nhân viên)
hall (sảnh)
store room (kho)
library (thư viện)
playing field (sân thể thao)
Đáp án:
1. Students are at the hall playing music. (Mọi người đang ở sảnh)
2. Students are at playing field. (Mọi người đang ở sân thể thao)
2 (trang 78 Tiếng Anh 10 Friends Global) Describe photo 1. What can you see? What is happening? Use the phrases below to help you. (Mô tả bức ảnh 1. Bạn có thể nhìn thấy gì? Điều gì đang diễn ra? Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
– the photo shows (bức ảnh cho thấy)
– in the foreground / background (ở đằng trước / đằng sau)
– on the left / right (ở bên trái / bên phải)
– in the top right corner (ở góc trên cùng bên phải)
– in the bottom left corner (ở góc dưới cùng bên trái)
– judging by (nhìn vào … thấy)
– it / they etc. must be… (nó / họ chắc hẳn …)
– she/they etc. can’t be … (cô ấy / họ không thể nào)
Gợi ý:
1. Photo 1:
– The photo shows students playing traditional instruments.
– In the background, there is a backdrop of the show.
– On the left of the picture, there is a very big T’rưng, a traditional instrument of Tay Nguyen people.
– Judging by students’ expressions, they must be very happy.
2. Photo 2:
– The photo shows students playing tug in the playing field.
– In the background, there are many students cheering the teams.
– Judging by students’ expressions, they must be very excited.
Hướng dẫn dịch:
1. Ảnh 1:
– Bức ảnh chụp học sinh chơi nhạc cụ dân tộc.
– Phía sau có phông nền biểu diễn.
– Bên trái bức tranh có cây đàn T’rưng rất to, một loại nhạc cụ truyền thống của người Tây Nguyên.
– Nhìn vào biểu cảm của các bạn học sinh, các bạn ấy hẳn phải rất vui vẻ.
2. Ảnh 2:
– ảnh chụp học sinh chơi kéo co trong sân chơi.
– Ở phía sau, có rất nhiều học sinh cổ vũ các đội.
– Nhìn vào biểu cảm của các bạn học sinh, các bạn ấy hẳn phải rất hào hứng.
3 (trang 78 Tiếng Anh 10 Friends Global) Now compare photos 1 and 2. Describe a) the main similarities and b) the main differences. Use the phrases below to help you. (So sánh ảnh 1 và 2. Mô tả a) những điểm tương đồng chính và b) những điểm khác biệt chính. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
Similarities (Tương đồng)
– The common theme in the photos is … (Điểm chung của 2 bức ảnh là …)
– You can see … in both photos. (Bạn có thể thấy … trong cả 2 bức)
– Both photos show … (Cả 2 bức tranh đều cho thấy)
– In both photos there are … (Trong cả 2 bức có)
Differences (Khác biệt)
– The first photo shows …, whereas the second photo shows … (Bức tranh thứ nhất cho thấy, trong khi bức tranh thứ 2 lại cho thấy)
– In the first photo …, but in the second photo. (Trong bức tranh đầu tiên, nhưng trong bức tranh thứ 2)
– One obvious difference is (that) … (Sự khác biệt rõ ràng chính là)
– Unlike the first photo, the second photo shows … (Không giống với bức tranh thứ nhất, bức tranh thứ 2 cho thấy)
– In contrast to the first photo, the second photo … (Trái ngược với bức tranh thứ nhất, bức thứ 2)
Gợi ý:
Similarities:
– The common theme in the photo is school life.
– You can see high school students in both photo.
– In both photos, students are enjoying extra curricular.
Differences:
– The first photo shows students playing traditional instruments, whereas the second photo shows students playing tug in the playing field.
– One obvious difference is that students in picture 1 are inside and students in pitcure 2 are outside.
Hướng dẫn dịch:
Giống:
– Chủ đề chung trong ảnh là cuộc sống học đường.
– Bạn có thể nhìn thấy học sinh trung học trong cả hai bức ảnh.
– Trong cả hai bức ảnh, học sinh đang tận hưởng hoạt động ngoại khóa.
Khác:
– Bức ảnh đầu tiên cho thấy học sinh chơi nhạc cụ truyền thống, trong khi bức ảnh thứ hai cho thấy học sinh chơi kéo co trong sân chơi.
– Một sự khác biệt rõ ràng là học sinh trong hình 1 ở bên trong và học sinh ở bình 2 ở bên ngoài.
4 (trang 78 Tiếng Anh 10 Friends Global) Does your school have a music or sports club? What other clubs are there? Are you a member of any? In pairs, discuss the question below and make notes. (Trường của bạn có câu lạc bộ âm nhạc hoặc thể thao không? Có những câu lạc bộ nào khác? Bạn có phải là thành viên của bất kỳ CLB nào khổng? Theo cặp, thảo luận câu hỏi bên dưới và ghi chú lại)
Hướng dẫn dịch: Trường học nên chi nhiều tiền nhất vào việc gì: âm nhạc,
thể thao hoặc các chuyến đi học? Biện minh cho ý kiến của bạn.
Gợi ý:
Does your school have a music or sports club? What other clubs are there?
→ Yes, my school has a music club and football club. It also has English club and drama club.
Are you a member of any?
→ Yes, I am a member of music club.
In pairs, discuss the question below and make notes.
→ I think schools should spend most money on school trips. Because students not only can go outside but also have chance to learn about new cultures.
Hướng dẫn dịch:
Trường của bạn có câu lạc bộ âm nhạc hay thể thao không? Còn những câu lạc bộ nào khác?
→ Có, trường tôi có câu lạc bộ âm nhạc và câu lạc bộ bóng đá. Nó cũng có câu lạc bộ tiếng Anh và câu lạc bộ kịch.
Bạn có phải là thành viên của câu lạc bộ nào không?
→ Có, tôi là thành viên của CLB âm nhạc.
Theo cặp, thảo luận câu hỏi dưới đây.
→ Tôi nghĩ rằng các trường học nên dành nhiều tiền cho các chuyến tham quan. Bởi vì sinh viên không chỉ được đi chơi bên ngoài mà còn có cơ hội học về những nền văn hóa mới.
5 (trang 78 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to a candidate answering the question in an exam. Compare your ideas with hers. Are any the same? Which are different? (Nghe một ứng viên trả lời câu hỏi trong một kỳ thi. So sánh ý của bạn với ý của cô ấy. Có giống nhau không? Khác nhau ở điểm nào?)
Bài nghe:
Gợi ý:
– My idea and speaker’s are different. I agree with him that very few people have musical instruments at home. However, I think school trips is more rewarding than playing music. (Ý của tôi và người nói khác nhau. Tôi đồng ý với anh ấy rằng rất ít người có nhạc cụ ở nhà. Tuy nhiên, tôi nghĩ các chuyến đi học bổ ích hơn là chơi nhạc)
Nội dung bài nghe:
I’d like to start by saying that I don’t believe schools spend enough money on any of these things. The reason I say that is that very few students in our school play musical instruments, and not many do sport either, except PE, which is a lesson. Not only that, we hardly ever go on school trips, perhaps just once a year. Now, let’s move on to the question of which of the three schools should spend the most money on. If I have to choose just one, I’d say that we should spend the most on music. I’ll tell you why I think that. First, there are lots of opportunities for students to do sport outside school. In my town, for example, there’s a sports centre where we can swim, go to the gym, play squash, basketball, football and so on. Second, students often go on trips and holidays with their parents. So there’s no need for the school to spend money on school trips. Finally, and most importantly, very few people have musical instruments at home, and not many parents play musical instruments themselves. So without encouragement and help from the school, most students will miss out on music. To sum up, I believe that schools should spend money on all these things, but music is the most important.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn bắt đầu bằng việc nói rằng tôi không tin rằng các trường học đã chi đủ tiền cho bất kỳ thứ nào trong số này cả. Lý do tôi nói như vậy là vì rất ít học sinh trong trường chúng tôi chơi nhạc cụ, và cũng không nhiều học sinh chơi thể thao, ngoại trừ môn Thể dục, một tiết học. Không chỉ vậy, chúng tôi hầu như không bao giờ đi tham quan, có lẽ chỉ một lần trong năm. Bây giờ, hãy chuyển sang câu hỏi xem thứ nào trong số ba việc đó mà trường nên chi nhiều tiền nhất. Nếu chỉ phải chọn một, tôi xin nói rằng chúng ta nên dành nhiều nhất cho âm nhạc. Tôi sẽ cho bạn biết tại sao tôi lại nghĩ như vậy. Thứ nhất, có rất nhiều cơ hội cho học sinh chơi thể thao bên ngoài trường học. Ví dụ ở thị trấn của tôi, có một trung tâm thể thao, nơi chúng tôi có thể bơi, đến phòng tập thể dục, chơi bóng quần, bóng rổ, bóng đá, v.v. Thứ hai, học sinh thường đi du lịch và nghỉ lễ với cha mẹ của họ. Vì vậy, nhà trường không cần phải chi tiền cho các chuyến đi chơi thêm nữa. Cuối cùng, và quan trọng nhất, rất ít người có nhạc cụ ở nhà, và không nhiều phụ huynh chơi nhạc cụ. Vì vậy, nếu không có sự khuyến khích và giúp đỡ từ nhà trường, hầu hết học sinh sẽ bỏ lỡ âm nhạc. Tóm lại, tôi tin rằng các trường nên chi tiền cho tất cả những thứ này, nhưng âm nhạc là quan trọng nhất.
6 (trang 78 Tiếng Anh 10 Friends Global) Key phrases. Listen again. Which phrases does the candidate use? (Cụm từ khóa. Nghe lại. Ứng viên sử dụng những cụm từ nào?)
Bài nghe:
Structuring your speech (Cấu trúc bài nói)
I’d like to start by saying / looking at … (Tôi muốn bắt đầu bằng việc nói rằng / nhìn vào)
First of all, we need to decide / examine / look at / ask ourselves … (Đầu tiên, ta cần tự mình quyết định / xem xét)
I’ll begin with (Tôi bắt đầu với)
Now I’d like to move on to … (Bây giờ tôi sẽ tiếp tục với)
This leads to my next point. (Điều này dẫn đến luận điểm tiếp theo của tôi)
Now let’s look at / move on to (the question of) (Giờ hãy cùng nhìn vào / tiếp tục với câu hỏi về)
Ordering points or opinions (Sắp xếp luận điểm)
First, … Second, … Finally, (Đầu tiên / Thứ hai là / Cuối cùng là)
Justifying your opinions (chứng minh luận điểm)
There are a number of reasons why I believe this (Có rất nhiều lý do tại sao tôi tin vào điều này)
First … (Đầu tiên)
I’ll tell you why I think that. (Tôi sẽ cho bạn biết vì sao tôi lại nghĩ như vậy)
The reason I say that is (Lý do tôi nói vậy là)
The main reason I feel this way is … (Lý do chính mà tôi thấy vậy là)
Summing up your opinion (Tóm tắt ý)
To sum up / In conclusion / All in all (Kết luận lại / Tóm lại)
Just to summarise the main points (Tóm lại những ý chính)
Đáp án:
– I’d like to start by saying / looking at.
– The reason I say that is that
– Not only that,
– Now, let’s move on to the question of
– I’ll tell you why I think that.
– First / Second / Finally,
– To sum up,
7 (trang 78 Tiếng Anh 10 Friends Global) Pronunciation. Listen again and notice how the candidate pronounces the phrases in exercise 6. Work in pairs and practise saying them. (Cách phát âm. Nghe lại và chú ý cách thí sinh phát âm các cụm từ trong bài tập 6. Làm việc theo cặp và luyện nói chúng)
Bài nghe:
Gợi ý:
Học sinh tự thực hành bài nghe.
Unit 6 Writing lớp 10 trang 79
1 (trang 79 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the task. In pairs, think of three possible things you could spend the money on. (Đọc bài. Theo cặp, hãy nghĩ về ba điều khả thi mà bạn có thể chi tiền)
Hướng dẫn dịch:
Nếu như bạn có 1 triệu euro để tiêu nhưng không được tiêu cho bản thân bạn, bạn sẽ làm gì với số tiền đó? Viết một đoạn văn gồm 3 ý. Nêu lý do cho các lựa chọn của bạn và nói xem tiền sẽ có ảnh hưởng như thế nào.
– Tôi sẽ đưa tiền cho một tổ chức từ thiện để giúp đỡ
– Tôi sẽ mua cho …
– Tôi sẽ đưa tiền cho … để họ có thể
Gợi ý:
– Three things I could spend the money on: homeless people, my family, my friends. (Ba thứ tôi có thể tiêu tiền: từ thiện, gia đình, bạn bè của tôi)
2 (trang 79 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the essay. Does it mention any of your ideas from exercise 1? Which of the ideas in the essay do you think is best? Why? (Đọc bài luận. Nó có đề cập đến ý nào của bạn ở bài tập 1 không? Bạn nghĩ ý kiến nào trong bài văn là đúng nhất? Tại sao?)
Hướng dẫn dịch:
Nếu như tôi có 1 triệu euro, sẽ là dễ dàng để tìm được ba cách tiêu tiền tiền và giúp đỡ những người xứng đáng.
Trước hết, tôi sẽ quyên góp một nửa số tiền cho bệnh viện nhi đồng ở thị trấn của tôi. Họ đang quyên tiền để xây phòng ngủ cho các gia đình đến thăm bệnh.
Thứ hai, tôi sẽ quyên góp cho trường tiểu học ở địa phương của mình để mua dụng cụ thể thao. Theo tôi thấy, nhiều thể thao hơn tại trường học có nghĩa là trẻ em khỏe mạnh hơn. Hơn nữa, giáo viên sẽ thấy việc dạy thể thao và thể dục dễ dàng hơn nhiều nếu có thiết bị mới.
Cuối cùng, tôi sẽ mua một chiếc xe đạp mới cho em trai tôi. Anh ấy lúc nào cũng mượn của tôi, mặc dù anh ấy có một cái rồi, nhưng bởi vì cái của tôi tốt hơn. Nếu em ấy có một chiếc xe đạp mới, em ấy sẽ không làm như vậy nữa!
Tóm lại, tôi sẽ sử dụng tiền để đem lại cuộc sống tốt hơn cho người nhà của những trẻ em trong bệnh viện, để cải thiện cơ sở vật chất tại trường học của tôi và để mua một món quà cho em trai của tôi.
Gợi ý:
– The essay mentions my idea about family.
– I think the idea about donating money to the children’s hospital is the best one. Because the children’s families have to pay a large amount of money for hospital bills, so it would be necessary to support them.
Hướng dẫn dịch:
– Bài văn đề cập đến ý kiến của em về gia đình.
– Tôi nghĩ ý tưởng về việc quyên góp tiền cho bệnh viện nhi đồng là ý tưởng tuyệt nhất. Vì gia đình của các em phải trả một số tiền lớn cho viện phí nên hỗ trợ họ là điều cần thiết.
3 (trang 79 Tiếng Anh 10 Friends Global) Answer the questions about the essay. (Trả lời câu hỏi về đoạn văn)
1. How many paragraphs are there?
2. In which paragraph does the writer mention all three ways of spending the money?
3. In which paragraph does the writer explain who would get half the money?
4. In which two paragraphs does the writer explain who would get the rest of the money, and why?
5. In which paragraph does the writer paraphrase the main point of the essay?
Hướng dẫn dịch:
1. Có tất cả bao nhiêu đoạn văn?
2. Trong đoạn văn nào người viết đề cập đến cả ba cách tiêu tiền?
3. Trong đoạn văn nào người viết giải thích người sẽ nhận được một nửa số tiền?
4. Trong hai đoạn văn nào người viết giải thích ai sẽ nhận được số tiền còn lại, và tại sao?
5. Người viết diễn đạt ý chính của bài trong đoạn văn nào?
Đáp án:
1. There are five. (có 5 đoạn văn)
2. Paragraph 5 (đoạn 5)
3. Paragraph 2 (đoạn 2)
4. Paragraph 3 & 4 (đoạn 3&4)
5. Paragraph 1 (đoạn 1)
4 (trang 79 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Writing Strategy. How well does the writer in exercise 2 follow this advice? Can you find … (Đọc Chiến lược Viết. Nhà văn có làm tốt theo các bước dưới đây không? Bạn có thể tìm được …)
1. an expression for introducing an opinion? (diễn tả lời giới thiệu)
2. an expression for making an additional point? (diễn tả để thêm ý kiến bổ sung)
3. a conditional sentence beginning with the if clause? (câu điều kiện bắt đầu bằng mệnh đề if)
4. a conditional sentence beginning with the main clause? (câu điều kiện bắt đầu bằng mệnh đề chính)
5. a concession clause? (mệnh đề nhượng bộ)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược viết
Trong bài viết của bạn, tránh việc mở đầu quá nhiều câu với các từ lặp lại giống nhau. Hãy nhớ rằng bạn có thể:
• sử dụng nhiều cách diễn đạt để giới thiệu ý kiến
(Với tôi dường như …, Theo ý kiến của tôi…, v.v.) và để đưa ra ý kiến bổ sung (Hơn nữa …, Hơn nữa .., v.v.).
• bắt đầu câu điều kiện bằng mệnh đề if hoặc mệnh đề chính.
• sử dụng các mệnh đề nhượng bộ (mặc dù.… / Mặc dù.) ở đầu hoặc cuối câu.
Đáp án:
1. As I see it
2. Furthermore
3. – If I had €1 million, it would be easy to find three good ways to use the money.
– If he had a new bike, he wouldn’t do that.
4. The teachers would find it far easier to teach sports and PE if they had new equipment.
5. He borrows mine all the time, even though he’s got one, because mine is better.
Hướng dẫn dịch: bài tập 2
5 (trang 79 Tiếng Anh 10 Friends Global) Imagine you had €1 million to spend but could not spend any of it on yourself. Think of three ways to spend it. Make notes in the table below. Then compare ideas in pairs. (Hãy tưởng tượng bạn có 1 triệu euro để chi tiêu nhưng không thể chi tiêu cho bản thân. Hãy nghĩ ra ba cách để chi tiêu. Ghi chú vào bảng bên dưới. Sau đó, so sánh các ý tưởng theo từng cặp)
Đáp án:
– 1 (50%)
help homeless people
There’s a volunteer organization raising money to build bouse for homeless people
– 2 (25%)
buy my parents tickets to travel abroad
My parents have never travelled abroad
– 3 (25%)
help my friend
One of my classmate needs money to pay for studying fee
Hướng dẫn dịch:
– 1 (50%)
giúp đỡ người vô gia cư
một tổ chức tình nguyện đang gây quỹ xây nhà cho người vô gia cư
– 2 (25%)
mua cho bố mẹ vé du lịch nước ngoài
bố mẹ tôi chưa bao giờ đi du lịch nước ngoài
– 3 (25%)
giúp bạn
người bạn cùng lớp cần tiền để trả học phí
6 (trang 79 Tiếng Anh 10 Friends Global) Write an essay (120-150 words) using your plan from exercise 5. Include an introduction and a conclusion like the model in exercise 2. (Viết một bài luận khoảng 120-150 từ sử dụng các ý của bạn ở bài tập 5. Bao gồm phần mở đầu và phần kết luận như ở bài tập 2)
• Say what you would spend half the money on. (nói xem bạn chi tiền cho việc gì)
• Choose two more ways to spend the rest. (chọn thêm 2 cách tiêu tiền nữa)
• Explain what effect the money would have. (giải thích tác dụng của việc tiêu tiền)
• Give reasons for your choices. (Đưa ra lý do)
Gợi ý:
If I had €1 million, it would be easy to find three good ways to use the money and help people who deserve it.
First of all, I would donate half of the money to the Vietnamese Communiy Volunteering, a volunteer organization. They’re raising money to build houses for homeless people.
Secondly, I would buy a pair of tickets for my parents to travel to Korea. This is because that my parents have never had chance to travel aboad. Moreover, my mom is a fan of Korean drama, so she always wants to travel there.
Finally, I would spend money helping my classmate. The reason is that he needs money to pay for study fee. Although he isn’t my best friend, I really want to help him.
To sum up, I would use the money to make life better for the homeless people, to buy tickets for my parents and to help my classmate.
Hướng dẫn dịch:
Nếu tôi có 1 triệu euro, sẽ là dễ dàng để tìm ra ba cách tốt để sử dụng số tiền và giúp đỡ những người xứng đáng.
Trước hết, tôi sẽ quyên góp một nửa số tiền cho Tổ chức tình nguyện Cộng đồng Việt, một tổ chức tình nguyện. Họ đang quyên tiền để xây nhà cho những người vô gia cư.
Thứ hai, tôi sẽ mua cho bố mẹ một cặp vé để đi du lịch Hàn Quốc. Đó là bởi vì bố mẹ tôi chưa bao giờ có cơ hội đi du lịch nước ngoài cả. Hơn nữa, mẹ tôi là một fan hâm mộ của phim truyền hình Hàn Quốc, vì vậy bà luôn muốn đi du lịch ở đó.
Cuối cùng, tôi sẽ dành tiền để giúp đỡ bạn cùng lớp của mình. Lý do là bạn ấy cần tiền đóng học phí. Mặc dù bạn ấy không phải là bạn thân nhất của tôi, nhưng tôi thực sự muốn giúp bạn ấy.
Tóm lại, tôi sẽ sử dụng số tiền này để làm cho cuộc sống của những người vô gia cư trở nên tốt đẹp hơn, để mua vé cho bố mẹ và giúp đỡ bạn cùng lớp của tôi.
Hướng dẫn dịch:
Kiểm tra lại bài: Bạn có
• kiểm tra chính tả và ngữ pháp?
• làm theo các ý của bạn một cách cẩn thận?
• sử dụng nhiều cách khác nhau để bắt đầu câu?
Unit 6 Culture lớp 10 trang 80
1 (trang 80 Tiếng Anh 10 Friends Global) Look at the logos of three international organisations. What do you think they are responsible for? (Nhìn vào logo của ba tổ chức quốc tế. Bạn nghĩ họ phải chịu trách nhiệm gì?)
Gợi ý:
– The first one is logo of World bank which is dedicated to providing financing, advice and research to developing nations to aid their econoic advancement.
– The second one is logo of World Tourism Organization which takes charge of the promotion of responsible, sustainable and universally accessible tourism.
– The third one is logo of World Health Organization which is responsible for directing and coordinating health.
Hướng dẫn dịch:
– Biểu tượng đầu tiên là logo của Ngân hàng Thế giới chuyên cung cấp tài chính, tư vấn và nghiên cứu cho các quốc gia đang phát triển để hỗ trợ phát triển kinh tế của họ.
– Biểu tượng thứ hai là logo của Tổ chức Du lịch Thế giới, cơ quan có trách nhiệm quảng bá du lịch có trách nhiệm, bền vững và có thể tiếp cận rộng rãi.
– Biểu tượng thứ ba là logo của Tổ chức Y tế Thế giới có nhiệm vụ chỉ đạo và điều phối y tế.
2 (trang 80 Tiếng Anh 10 Friends Global) Use of English. Read the text about World Bank. Circle the correct words to complete the text. (Đọc đoạn văn về Ngân hàng Thế giới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành văn bản)
Bài nghe:
1. a. at b. in c. on
2. a. connected b. link c. relative
3. a. little b. more c. few
4. a. live b. life c. living
5. a. has b. gets c. takes
6. a. effect b. effective c. effectively
Đáp án:
1. b
2. b
3. b
4. c
5. a
6. c
Hướng dẫn dịch:
Ngân hàng Thế giới là một tổ chức tài chính quốc tế được thành lập năm 1944 tại Hội nghị Tài chính Tiền tệ của Liên hợp quốc. Ngân hàng này liên kết chặt chẽ với Liên Hợp Quốc và trụ sở chính đặt tại Washington, D.C. Ngân hàng hiện có hơn 9.000 nhân viên làm việc tại hơn 100 văn phòng đại diện trên toàn thế giới. Nó được tạo thành từ hai tổ chức: Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế (BRD) và Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA). Mỗi bên đều có vai trò riêng trong việc cải thiện tiêu chuẩn sống của người dân ở các nước thu nhập thấp.
Với tư cách là thành viên, Việt Nam có mối quan hệ bền chặt với Ngân hàng Thế giới. Hầu hết các dự án và chương trình do Ngân hàng Thế giới tài trợ cho Việt Nam chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực như nông nghiệp, năng lượng, giao thông, y tế, giáo dục, ngân hàng và tài chính. Các chương trình và dự án này đã góp phần đáng kể vào sự phát triển của Việt Nam.
3 (trang 80 Tiếng Anh 10 Friends Global) Answer the questions about the text. (Trả lời câu hỏi về đoạn văn)
1. Where are the main offices of the World Bank? (Các văn phòng chính của Ngân hàng Thế giới ở đâu?)
2. When was the World Bank founded? (Ngân hàng Thế giới được thành lập khi nào?)
3. Name the two institutions which form the World Bank. (Kể tên hai tổ chức hình thành Ngân hàng Thế giới)
4. In which areas have World Bank projects been involved in Viet Nam? (Các dự án của Ngân hàng Thế giới đã tham gia vào những lĩnh vực nào tại Việt Nam?)
Đáp án:
1. Its headquarters are located in Washington, D.C.
2. In 1944.
3. They are International Bank for Reconstruction and Development (BRD) and International Development Association (IDA).
4. They are agriculture, energy, transport, health, education, baking and finance.
Hướng dẫn dịch: bài tập 2
4 (trang 80 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to a talk about the World Bank’s spending on education in Viet Nam. Match each project in column A with the amount spent in column B (Nghe nói về chi tiêu của Ngân hàng Thế giới cho giáo dục tại Việt Nam. Ghép từng dự án trong cột A với số tiền chi tiêu trong cột B)
Bài nghe:
A |
B |
1. Education of deaf children (Giáo dục trẻ khiếm thính) |
a. $50.00 million |
2. Development of primary school education (Phát triển giáo dục tiểu học) |
b. $77.00 million |
3. Improvement of post-secondary education (Cải thiện giáo dục sau trung học cơ sở) |
c. $3.00 million |
4. Curriculum development (Phát triển chương trình giảng dạy) |
d. $84.60 million |
Đáp án:
1 – c
2 -d
3 – a
4 – b
Nội dung bài nghe:
In an effort to help Vietnam’s development. The World Bank has pay special attention to improving education through a lot of projects. In 2011, for example, Vietnam welcomed a project with 84.60 million was spent on a project named “Global partnership for education, Vietnam Escuela Nueva project. Its aim was to introducing new teaching and learning methods to primary students in remote disadvantaged areas. In 2013, the higher education development policy program was approved. A project to improve education and post-secondary institution which receive 77.00 million. These are just a few of many ongoing education projects supported by the World Bank in Vietnam.
Hướng dẫn dịch:
Với nỗ lực giúp đỡ sự phát triển của Việt Nam. Ngân hàng Thế giới đã đặc biệt chú ý đến việc cải thiện nền giáo dục thông qua rất nhiều dự án. Một ví dụ vào năm 2011, Việt Nam đã đón một dự án trị giá 3 triệu đô la cho giáo dục trẻ khiếm thính. Một năm sau, 84,6 triệu đô la đã được chi cho một dự án có tên “Đối tác toàn cầu về giáo dục, dự án Escuela Nueva Việt Nam. Mục đích của nó là giới thiệu các phương pháp dạy và học mới cho học sinh tiểu học ở các vùng khó khăn vùng sâu vùng xa.
Năm 2013, chương trình chính sách phát triển giáo dục cao hơn đã được phê duyệt. Một dự án cải thiện giáo dục và cơ sở giáo dục sau trung học nhận được 50 triệu đô la. Hai năm sau, Ngân hàng Thế giới tiếp tục hỗ trợ thông qua một dự án có tên “Dự án Đổi mới Giáo dục Phổ thông” nhằm thay đổi chương trình giảng dạy và cải thiện kết quả học tập của học sinh. Tổng chi phí cho dự án này là 77 triệu đô la. Đây chỉ là một vài trong số rất nhiều dự án giáo dục đang được Ngân hàng Thế giới hỗ trợ tại Việt Nam.
5 (trang 80 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen again. Are these sentences true or false? Write T or F. (Nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
Bài nghe:
1. The project to help deaf children was in 2011.
2. The primary project in 2012 focused on disadvantaged areas.
3. Viet Nam welcomed two projects in 2013.
4. Renovation of General Education Project was approved in 2014.
5. The World Bank continues to support education in Viet Nam.
Hướng dẫn dịch:
1. Dự án giúp đỡ trẻ em khiếm thính được thực hiện vào năm 2011.
2. Dự án chính trong năm 2012 tập trung vào các vùng khó khăn.
3. Việt Nam đã đón hai dự án trong năm 2013.
4. Đề án Đổi mới giáo dục phổ thông được phê duyệt năm 2014.
5. Ngân hàng Thế giới tiếp tục hỗ trợ giáo dục tại Việt Nam.
Đáp án:
1. T
2. T
3. F
4. F
5. T
6 (trang 80 Tiếng Anh 10 Friends Global) Work in groups. Research for other World Bank projects in Viet Nam on energy, environment, health, or transport. Make a note of the information you found out. (Làm việc nhóm. Nghiên cứu cho các dự án khác của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam về năng lượng, môi trường, y tế hoặc giao thông. Ghi lại thông tin bạn đã tìm hiểu)
Gợi ý:
– Energy: US$11.3 million – support the development of a commercial financing market for industrial energy efficiency investments.
– Health: $2.85 million – strengthen the capacities of communities, including the community leaders, health and other sectors and civil society organizations, and vulnerable populations in their preparedness and response to the COVID-19 pandemic.
– Transport: $10.5 million – improve the performance and efficiency of public transport along a high priority corridor in Ho Chi Minh City.
Hướng dẫn dịch:
– Năng lượng: 11,3 triệu đô – hỗ trợ phát triển thị trường tài trợ thương mại cho các khoản đầu tư hiệu quả năng lượng công nghiệp.
– Y tế: 2,85 triệu đô – tăng cường năng lực của cộng đồng, bao gồm các nhà lãnh đạo cộng đồng, y tế và các ngành khác và các tổ chức xã hội dân sự, và các nhóm dân cư dễ bị tổn thương trong việc chuẩn bị và ứng phó với đại dịch COVID-19.
– Giao thông: 10,5 triệu đô la – để cải thiện hiệu suất và hiệu quả của giao thông công cộng dọc theo hành lang ưu tiên ở Thành phố Hồ Chí Minh.
7 (trang 80 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in groups. Prepare a short presentation on the projects in exercise 6, using the notes you made. Practise and then give your presentation to the class. Make notes on the other groups presentations and give feedback. (Nói. Làm việc nhóm. Chuẩn bị một bài thuyết trình ngắn về các dự án ở bài tập 6, sử dụng các ghi chú bạn đã thực hiện. Thực hành và sau đó trình bày trước lớp. Ghi chú về các bài thuyết trình của các nhóm khác và đưa ra nhận xét.)
Gợi ý:
– Energy: On March 8th, 2021, The World Bank, acting on behalf of the Green Climate Fund (GCF), has signed a US$11.3 million grant with the State Bank of Vietnam to support the development of a commercial financing market for industrial energy efficiency investments.
– Health: On August 11th, 2021, The World Bank has signed a US$11.3 million grant to strengthening Preparedness and Response to COVID-19 at the Grassroots level in Vietnam – The development objective is to strengthen the capacities of communities, including the community leaders, health and other sectors and civil society organizations, and vulnerable populations in their preparedness and response to the COVID-19 pandemic as well as for other health emergencies in the project’s provinces.
– Transport: On January 15th 2020 – The World Bank has signed a $10.5 million grant with the Vietnam Ministry of Finance the project Ho Chi Minh Green Transport Development. The project development objective is to improve the performance and efficiency of public transport along a high priority corridor in Ho Chi Minh City
Hướng dẫn dịch:
– Năng lượng: Ngày 8/3/2021, Ngân hàng Thế giới, thay mặt cho Quỹ Khí hậu Xanh (GCF), đã ký khoản viện trợ không hoàn lại trị giá 11,3 triệu USD với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để hỗ trợ phát triển thị trường tài chính thương mại cho đầu tư vào tiết kiệm năng lượng trong ngành công nghiệp.
– Y tế: Ngày 11/8/2021, Ngân hàng Thế giới đã ký khoản viện trợ không hoàn lại trị giá 11,3 triệu USD để tăng cường khả năng sẵn sàng và ứng phó với COVID-19 ở cấp cơ sở tại Việt Nam. Mục tiêu phát triển là tăng cường năng lực của cộng đồng, bao gồm cả các lãnh đạo cộng đồng , y tế và các ngành khác và các tổ chức xã hội dân sự, và các nhóm dân cư dễ bị tổn thương trong việc chuẩn bị và ứng phó với đại dịch COVID-19 cũng như các trường hợp khẩn cấp về y tế khác tại các tỉnh của dự án.
– Giao thông vận tải: Ngày 15/01/2020, Ngân hàng Thế giới đã ký kết tài trợ 10,5 triệu USD với Bộ Tài chính Việt Nam cho dự án Phát triển Giao thông Xanh Thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu phát triển dự án là cải thiện hiệu suất và hiệu quả của giao thông công cộng dọc theo hành lang ưu tiên cao ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Unit 6 Review lớp 10 trang 81
Reading (trang 81 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text. Match sentences A-G with gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences. (Đọc đoạn văn. Nối câu A-G với chỗ trống 1-5 trong đoạn văn. Có hai câu bị thừa)
A. However, it was taking a very long time! (Mặc dù vậy, nó mất thời gian rất lâu)
B. I think she felt sorry for me. (Tôi nghĩ bà ấy thương hại tôi)
C. I was saving up for a big doll. (Tôi dành dụm tiền mua một em búp bê)
D. If I had the same courage now, maybe I would be rich. (Nếu bây giờ tôi cũng dũng cảm như vậy, có lẽ tôi đã giàu)
E. My career also started early. (Sự nghiệp của tôi cũng bắt đầu từ sớm)
F. Of course, it’s a lot harder than that. (Tất nhiên, còn khó hơn thế nữa)
G. I have to decide on everything from making money to hiring people. (Tôi phải tự quyết định mọi thứ từ kiếm tiền cho đến thuê nhân viên)
Đáp án:
1 – E
2 – C
3 – A
4 – B
5 – G
Hướng dẫn dịch:
Ngày nay, có khá nhiều câu chuyện về các doanh nhân trẻ – những người đã bắt đầu kinh doanh của riêng mình khi còn đi học và đã tiếp tục kiếm được những khoản tiền lớn. Con đường sự nghiệp của tôi cũng bắt đầu từ rất sớm. Tôi khoảng năm tuổi khi tôi quyết định cố gắng kiếm tiền. Tôi đã để dành tiền để mua một em búp bê to. Tôi đã nhìn thấy nó trong một cửa hàng đồ chơi một tháng trước đó, nhưng bố mẹ tôi không thể mua được vì nó rất đắt. Vì vậy, tôi quyết định tiết kiệm tất cả tiền tiêu vặt của mình cho đến khi tôi có đủ để mua nó. Mặc dù vậy thì nó cũng mất rất lâu. Để có được con búp bê một cách nhanh chóng hơn, tôi đã nảy ra một sáng kiến. Mẹ tôi đã trồng vài bông hoa xinh đẹp trong khu vườn của bà. Tôi quyết định mang những bông hoa ra đường, giơ chúng ra và nói, ‘Một bó năm mươi xu” với những người đi ngang qua. Một người phụ nữ dừng lại và đưa cho tôi năm mươi pence. Tôi nghĩ rằng bà ấy thấy thương hại tôi. Sau nửa giờ, tôi đã bán hết số hoa và kiếm được một số tiền để mua con búp bê của mình. Tôi thực sự tự hào khi đó.
Giờ đây, tôi đã có công việc kinh doanh riêng sau nhiều năm làm việc chăm chỉ. Cuộc sống của một doanh nhân thật đầy thử thách làm sao! Tôi phải tự quyết định mọi thứ từ kiếm tiền cho đến thuê nhân viên. Tuy nhiên, thật tuyệt vời khi thấy công việc kinh doanh của tôi phát triển tốt và có lãi.
Listening (trang 81 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to three recordings. Circle the correct option (a-d) (Nghe ba đoạn ghi âm. Khoanh vào đáp án đúng)
Bài nghe:
1. Where would you hear this announcement? (Bạn có thể nghe được thông báo này ở đâu)
a. in a shop centre (trong trung tâm mua sắm)
b. in a clothes shop (trong cửa hàng quần áo)
c. in a department store (trong cửa hàng bách hoá)
d. in a camera shop (trong một cửa hàng máy ảnh)
2. What does Lucy do to save money? (Lucy làm gì để tiết kiệm tiền)
a. She never goes out. (Cô ấy không bao giờ đi chơi)
b. She works every weekend. (Cô ấy làm việc mọi cuối tuần)
c. She doesn’t buy many things. (Cô ấy không mua nhiều đồ)
d. She works every day. (Cô ấy làm việc mỗi ngày)
3. What is Jake going to do? (Jake định làm gì)
a. apply for a job (xin việc)
b. make a phone call (gọi điện)
c. work as a waiter (làm công việc bồi bàn)
d. tell someone about a job (kể cho ai nghe về công việc)
Đáp án:
1. a
2. c
3. d
Nội dung bài nghe:
1. Hello and welcome to George Lewis. I’d like to remind you all that this week is sales week in our shop. You’ll find plenty of bargains on every floor. There is 50 percent off many items in ladies and men’s fashion and also children’s clothing. You can save 20 percent on digital cameras and some mobile phones too and don’t forget to visit our cafe for a offer of the week menu. One child goes free with each paying adult. Thank you and I hope you enjoy shopping here George Lewis.
2.
Boy: Hi Lucy. Katie told me you’re going to south America next year.
Lucy: Yeah that’s right. I want to take a gap year and travel around and work a bit too .
Boy: I’d love to do that but I haven’t got any money.
Lucy: You need to save up.
Boy: But that’s really hard. How do you do it? Do you stay at home all the time?
Lucy: No, you don’t need to do that but I work in the holidays and sometimes at weekends. I don’t buy many clothes all CD’s anymore, either. I still go out but not every night
Boy: Maybe I need to get a job then.
Lucy: I think that’s a good idea.
3.
Girl: Hey Jake, are you still looking for a job?
Jake: No, I found something in town, in that new clothes shop that opened on the High Street last month, my brother still looking, though.
Girl: Oh right. Well you can tell him I saw an advert in the restaurant near my house full, part time waiters.
Jake: That sounds good. Is it evenings or lunch times?
Girl: I don’t know I’ve got the number do you want to give it to him
Jake: Okay thanks I’ll put it in my phone.
Hướng dẫn dịch:
1. Xin chào và chào mừng đến với George Lewis. Tôi muốn nhắc tất cả các bạn rằng tuần này là tuần bán hàng tại cửa hàng của chúng tôi. Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều món hời trên mọi tầng. Giảm giá 50% nhiều mặt hàng trong thời trang nam và nữ và cả quần áo trẻ em. Bạn cũng có thể tiết kiệm 20% khi mua máy ảnh kỹ thuật số và một số điện thoại di động và đừng quên ghé thăm quán cà phê của chúng tôi để nhận thực đơn trong tuần. Một trẻ em đi miễn phí với mỗi người lớn trả tiền. Cảm ơn bạn và tôi hy vọng bạn thích mua sắm ở đây George Lewis.
2. Chàng trai: Chào Lucy. Katie nói với tôi rằng bạn sẽ đến Nam Mỹ vào năm tới.
Lucy: Ừ đúng vậy. Tôi muốn nghỉ một năm, đi du lịch khắp nơi và làm việc một chút.
Chàng trai: Tôi rất muốn làm điều đó nhưng tôi không có tiền.
Lucy: Bạn cần tiết kiệm tiền đi.
Chàng trai: Nhưng điều đó thực sự khó. Bạn đã làm thế nào? Bạn có ở nhà mọi lúc không?
Lucy: Không, bạn không cần phải làm vậy, nhưng tôi làm việc trong những ngày lễ và đôi khi vào cả cuối tuần nữa. Tôi cũng không mua nhiều quần áo, tất cả đĩa CD nữa. Tôi vẫn đi chơi nhưng không phải tối nào cũng đi.
Chàng trai: Có lẽ tôi cần kiếm việc làm.
Lucy: Tôi nghĩ đó là một ý kiến hay.
3. Girl: Này Jake, bạn vẫn đang tìm việc chứ?
Jake: Không, tôi đã tìm được việc trong thị trấn, ở trong cửa hàng quần áo mới mở trên phố High tháng trước đó. À anh trai tôi vẫn đang tìm đó.
Girl: Ồ được rồi. Bạn có thể nói với anh bạn rằng tôi thấy một quảng cáo tìm phục vụ bàn toàn thời gian và bán thời gian ở một nhà hàng gần nhà tôi.
Jake: Nghe vẻ hay đó. Họ tuyển ca tối hay ca trưa vậy?
Girl: Tôi không biết. Tôi có số điện thoại này, bạn muốn đưa cho anh ấy chứ?
Jake: Được. Cảm ơn nhé. Tôi sẽ lưu vào điện thoại.
Speaking (trang 81 Tiếng Anh 10 Friends Global) Work in groups. Look at the photo and discuss the following questions. (Làm việc nhóm. Nhìn vào bức tranh và thảo luận về các câu hỏi)
Gợi ý:
1. How do you think the lives of the people in the photo are different?
→ The picture shows two men. The old man is a homeless person, whereas the younger one looks like a successful businessman.
2. If you had 100,000,000 VND, how could you use it to help homeless people?
→ If I had 100,000,000 VND, I would donate all of it to a volunteer organization to build house for homelesspeople.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nghĩ cuộc sống của những người trong tranh khác nhau như thế nào?
→ Bức tranh cho thấy hai người đàn ông. Người đàn ông lớn tuổi là một người vô gia cư, trong khi người trẻ tuổi trông giống như một doanh nhân thành đạt.
2. Nếu bạn có 100 triệu đồng, bạn sẽ làm gì để giúp người vô gia cư?
→ Nếu có 100 triệu đồng, tôi sẽ quyên góp tất cả cho một tổ chức thiện nguyện để xây nhà cho người vô gia cư.
Writing (trang 81 Tiếng Anh 10 Friends Global) Write an opinion essay (120-150 words) on the following topic. (Viết một đoạn văn khoảng 120-150 từ về chủ đề sau)
“Money does not grow on trees”
Gợi ý:
There is an idiom which goes “Money doesn’t grow on trees”. Typically, this idiom describes the idea that people should be careful of how they spend money.
First of all, this phrase relates to the fact that trees often produce fruit for people to enjoy regardless of whether or not the people cultivate these trees. However, money isn’t fruit, it must be worked for with effort and is never given without a reason. Although the money is given to us as a gift, we must appreciate and spend it wisely.
Secondly, money is only valued by those who earn it by hard work. This is because when we earn money through the blood and sweat of labour, we will spend it wisely. Moreover, in my opinion, if people keep spend a fortune, they can lack the skill of money management.
To sum up, people should not take money for granted and must spend it carefully.
Hướng dẫn dịch:
Có một câu thành ngữ như thế này: “Tiền không mọc trên cây”. Thông thường, thành ngữ này có ý nghĩa rằng mọi ngừoi nên cẩn thận với cách họ tiêu tiền.
Trước hết, cụm từ này liên quan đến việc cây cối thường ra quả cho mọi người thưởng thức bất kể người đó có trồng cây hay không. Tuy nhiên, tiền không phải là hoa quả, nó phải được nhận nhờ nỗ lực và không bao giờ được cho đi mà không có lý do. Mặc dù tiền được trao cho chúng ta như một món quà, chúng ta phải biết trân trọng và chi tiêu nó một cách khôn ngoan.
Thứ hai, tiền chỉ có giá trị cao với những người kiếm được nó bằng cách làm việc chăm chỉ. Đó là bởi vì khi kiếm được tiền bằng xương máu và mồ hôi lao động, chúng ta sẽ chi tiêu một cách khôn ngoan. Hơn nữa, theo tôi, nếu người ta cứ tiêu xài hoang phí thì có thể sẽ bị thiếu kỹ năng quản lý tiền bạc.
Tóm lại, mọi người không nên coi đồng tiền là lẽ đương nhiên mà phải chi tiêu cẩn thận.
Unit 6 Grammar Builder lớp 10 trang 118
6B The second conditional: Câu điều kiện loại 2
1 (trang 118 Tiếng Anh 10 Friends Global) Match the two halves of the conditional sentences. Which sentences are true for you? (Nối hai nửa của câu điều kiện. Những câu nào đúng với bạn?)
Đáp án:
1 – c
2 – e
3 – a
4 – b
5 – d
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua nhà mới cho bố mẹ.
2. Tôi sẽ thấy tệ nếu bạn thân tôi cáu gắt với tôi.
3. Nếu tôi thấy nhện trên giường của tôi, tôi sẽ rất kinh hãi.
4. Tôi sẽ tải hết những bộ phim yêu thích nếu tôi không phải trả phí.
5. Nếu tôi đi nghỉ với bạn, chúng tôi sẽ đi cắm trại.
2 (trang 118 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the second conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu điều kiện loại hai với dạng đúng của các động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. would do / spent
2. didn’t watch / would be
3. hit / would cause
4. could slow / changed
5. applied / would get
6. visited / could
7. wanted / would start
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi phải làm nhiều bài tập về nhà hơn nếu tôi dành ít thời gian trực tuyến hơn.
2. Nếu trẻ em không xem TV quá nhiều, chúng sẽ khỏe mạnh hơn.
3. Nếu một tảng đá lớn rơi xuống Trái Đất, nó sẽ gây ra một vụ nổ lớn.
4. Sự nóng lên toàn cầu có thể chậm lại nếu mọi người thay đổi lối sống của họ.
5. Nếu bạn nộp đơn xin việc ở khách sạn, tôi chắc chắn bạn sẽ đỗ.
6. Nếu bạn đến thăm Rome, bạn có thể xem Đài phun nước Trevi.
7. Nếu tôi muốn trở thành triệu phú, tôi phải bắt đầu sự nghiệp kinh doanh riêng của tôi.
3 (trang 118 Tiếng Anh 10 Friends Global) Rewrite these sentences using the second conditional. (Viết lại những câu này bằng cách sử dụng câu điều kiện loại hai)
Đáp án:
2. If she liked swimming, she would go to the pool.
3. If he earned a lot of money, he would rent an apartment on his own.
4. If The Lourve Museum wasn’t crowded, I would like it.
5. We would go on holiday this year if we could afford it.
6. If I understood my homework, I could finish it quickly.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu công việc của tôi không cạnh tranh, tôi lại không thích nó.
2. Nếu cô ấy thích bơi lội, cô ấy sẽ đến hồ bơi.
3. Nếu anh ấy kiếm được nhiều tiền, anh ấy sẽ thuê một căn hộ cho riêng mình.
4. Nếu Bảo tàng Lourve không đông đúc, tôi sẽ thích nó.
5. Chúng tôi sẽ đi nghỉ trong năm nay nếu chúng tôi có đủ khả năng chi trả.
6. Nếu tôi hiểu bài tập về nhà của mình, tôi có thể hoàn thành nó một cách nhanh chóng.
4 (trang 118 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the second conditional questions with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu hỏi ở điều kiện loại hai với dạng đúng của các động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. would you do / were
2. could / would you choose
3. Would you behave / weren’t
4. would you feel / won
5. could / would you go
6. had to / would you take
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở trong một cơn giông?
2. Nếu bạn có thể gặp một diễn viên, bạn sẽ chọn ai?
3. Bạn sẽ cư xử ngoan ở kỳ nghỉ nếu bố mẹ bạn không có ở đó chứ?
4. Bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu trúng số?
5. Nếu bạn có thể đến thăm một đất nước, bạn sẽ đi đâu?
6. Nếu bạn phải dành một tháng ở trên sa mạc một mình, bạn sẽ đem theo thứ gì?
5 (trang 118 Tiếng Anh 10 Friends Global) In pairs, ask and answer the questions in exercise 4. (Theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi trong bài tập 4)
Gợi ý:
1. If I was outside in a thunderstorm, I would find somewhere to stay as fast as possible.
2. If I could meet one film star, I would choose Angelina Jolie.
3. I would behave well on holiday if my parents weren’t there.
4. If I won lottery, I would feel extremely happy.
5. If I could visit any country, I would choose Switzerland.
6. If I had to spend a month alone on a desert island, I would take a knife with me.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi đang ở ngoài trời trong cơn giông, tôi sẽ tìm một nơi nào đó để trú chân càng nhanh càng tốt.
2. Nếu được gặp ngôi sao điện ảnh, tôi sẽ chọn Angelina Jolie.
3. Tôi sẽ cư xử tốt vào kỳ nghỉ nếu bố mẹ tôi không có mặt ở đó.
4. Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ cảm thấy vô cùng hạnh phúc.
5. Nếu tôi có thể đến thăm bất kỳ quốc gia nào, tôi sẽ chọn Thụy Sĩ.
6. Nếu tôi phải trải qua một tháng một mình trên hoang đảo, tôi sẽ cầm theo một con dao.
6D Past perfect: thì quá khứ hoàn thành
6 (trang 118 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. had eaten
2. had forgoten
3. had grown
4. had missed
5. had written / had made
6. had seen
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không có sô cô la vì em gái tôi đã ăn nó rồi.
2. Tôi không thể mua tạp chí vì tôi đã quên mang theo ví của tôi với tôi.
3. Tôi không nhận ra anh họ của mình. Anh ta đã mọc râu.
4. Chúng tôi không thể về nhà vì chúng tôi đã lỡ chuyến xe buýt cuối cùng.
5. Sau khi tôi đã viết câu trả lời, tôi nhận ra tôi đã mắc lỗi.
6. Tôi không xem chương trình vì tôi đã xem nó trước đây.
7 (trang 118 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences. Use the past simple or past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. couldn’t / had left
2. ate / had never eaten
3. found / had lost
4. met / had been born
5. didn’t play / had hurt
6. was / had rained
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không thể nhớ tôi để chìa khóa của tôi ở đâu.
2. Thứ bảy tuần trước, tôi đã ăn ở một nhà hàng Nhật Bản. Tôi chưa bao giờ ăn
đồ Nhật Bản trước đó.
3. Tôi đã tìm một tờ tiền £10 mà tôi đã đánh mất năm ngoái.
4. Cuối tuần trước tôi đã gặp một cô gái người đã được sinh ra trong cùng một bệnh viện với tôi.
5. Tôi đã không chơi bóng chuyền vì tôi đã bị đau tay.
6. Mặt đường bị ướt vì trời đã mưa.
8 (trang 118 Tiếng Anh 10 Friends Global) Rewrite each pair of sentences as one sentence using the past simple and the past perfect. Start with the word given. (Viết lại các câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Bắt đầu với từ đã cho)
Đáp án:
2. After we had bought a newspaper, we had a coffee.
3. After we had played tennis, we went home.
4. After I had gone to sleep, my cousin phoned.
5. After Messi had scored two goals, we arrived at the match.
6. After the children had done the housework, their mother got home.
Hướng dẫn dịch:
1. Sau khi tôi ăn tối, tôi đã xem phim
2. Sau khi chúng tôi đã mua một tờ báo, chúng tôi đã uống cà phê.
3. Sau khi chúng tôi chơi tennis, chúng tôi đã về nhà.
4. Sau khi tôi đi ngủ, anh họ tôi đã gọi điện.
5. Sau khi Messi ghi hai bàn, chúng tôi đã đến trận đấu.
6. Sau khi bọn trẻ làm xong việc nhà, mẹ chúng đã về nhà.
Unit 6 Grammar Reference lớp 10 trang 119
The second conditional: Câu điều kiện loại 2
6.1 (trang 119 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Ta dùng điều kiện thứ hai để mô tả một tình huống hoặc sự kiện tưởng tượng và kết quả của nó.
Nếu tôi sống gần biển, tôi sẽ đi biển rất nhiều. (Tình huống tưởng tượng – kết quả)
– Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và chúng ta sử dụng would + V nguyên thể trong mệnh đề chính. Các dạng rút gọn của would là ‘d và wouldn’t.
Nếu cô ấy có ô tô, cô ấy sẽ học lái xe.
Nếu cô ấy học lái xe, cô ấy sẽ không đi xe đạp của mình.
6.2 (trang 119 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
– Ta có thể đặt mệnh đề chính trước và mệnh đề if thứ hai.
Tôi sẽ mua cho bạn một món quà nếu tôi có đủ tiền.
– Khi mệnh đề chính đứng trước, ta thường không đặt dấu phẩy giữa các mệnh đề.
6.3 (trang 119 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Trong mệnh đề chính, chúng ta có thể sử dụng could có nghĩa là would + can. Could cũng là quá khứ đơn của can, vì vậy chúng ta có thể sử dụng nó trong mệnh đề if.
Nếu tôi trúng số, tôi có thể sẽ nghỉ làm.
Nếu tôi có thể nhớ số của anh ấy, tôi sẽ gọi cho anh ấy
Past perfect: thì quá khứ hoàn thành
6.4 (trang 119 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
– Ta viết thì quá khứ hoàn thành như sau:
Khẳng định: Tôi sẽ / bạn / anh ấy / cô ấy / cô ấy đã đi mất.
Đầy đủ: ‘d = had
Phủ định: Tôi / bạn / anh ấy / cô ấy / nó / chúng tôi / bạn / họ đã không đi.
Đầy đủ: hadn’t = had not
Nghi vấn: Tôi / bạn / anh ấy / cô ấy / nó / chúng tôi / bạn / họ có đã đi không?
Câu trả lời ngắn: Có tôi đã. / Không, cô ấy đã không.
– Quá khứ phân từ của động từ thông thường cũng giống như quá khứ đơn.
finised (kết thúc)
danced (nhảy múa)
studied (học)
chatted (nói chuyện)
– Đôi khi các động từ bất quy tắc có cùng một phân từ quá khứ như quá khứ đơn, đôi khi chúng khác nhau.
Để biết danh sách các động từ bất quy tắc, hãy xem Sách bài tập.
6.5 (trang 119 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để nói về một sự kiện trong quá khứ đã xảy ra trước một sự kiện khác trong quá khứ.
Khi tôi đến cửa hàng, họ đã hết sữa.
Unit 6 Vocabulary Builder lớp 10 trang 127
6G In school: Ở trường học
1 (trang 127 Tiếng Anh 10 Friends Global) Match pictures 1-5 with five of the places below. (Ghép hình 1-5 với năm địa điểm dưới đây)
canteen |
căng tin |
classroom |
lớp học |
corridor |
hành lang |
gym |
phòng thể chất |
hall |
sảnh |
library |
thư viện |
head teacher’s office |
văn phòng hiệu trưởng |
language lab |
phòng học ngoại ngữ |
playground |
sân chơi |
playing field |
sân chơi |
reception |
phòng tiếp khách |
science lab |
phòng khoa học |
staff room |
văn phòng |
stairs |
cầu thang |
store room |
phòng kho |
toilets |
nhà vệ sinh |
Đáp án:
1. corridor
2. head teacher’s office
3. stairs
4. gym
5. science lab
2 (trang 127 Tiếng Anh 10 Friends Global) Choose six of the places in exercise 1 and say where they are in your school. Use the examples below to help you. (Chọn sáu địa điểm trong bài tập 1 và nói chúng ở đâu trong trường của bạn. Sử dụng các ví dụ dưới đây để giúp bạn)
Gợi ý:
1. The staff room is on the first floor, next to the language lab.
2. Th gym is at the end of the corridor on the ground floor.
3. There’s a store room near the stairs opposite reception.
4. The science lab is on the second floor, next to the library.
5. The head teacher’s office is on the first floor, between the staff room and the reception.
Hướng dẫn dịch:
1. Phòng giáo viên ở tầng một, cạnh phòng thí nghiệm ngôn ngữ.
2. Phòng tập thể dục của Th ở cuối hành lang ở tầng trệt.
3. Có một cửa hàng gần cầu thang đối diện quầy lễ tân.
4. Phòng thí nghiệm khoa học ở tầng hai, cạnh thư viện.
5. Văn phòng hiệu trưởng ở tầng 1, giữa phòng giáo viên và quầy lễ tân / phòng tiếp khách.
6H Money: prepositions: Tiền: giới từ
3 (trang 127 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the preposition below. You need to use some prepositions more than once. (Hoàn thành các câu với giới từ bên dưới. Bạn cần sử dụng một số giới từ nhiều hơn một lần)
Đáp án:
1. on
2. for
3. to
4. for
5. in
6. off
7. for
8. from
9. on
10. to
11. for
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã chi bao nhiêu cho những nhà đào tạo đó?
2. Tôi đang tiết kiệm cho một số quần áo mới.
3. Bạn không nên cho bạn bè vay tiền. Nó có thể gây ra các cuộc tranh cãi!
4. Đừng lo lắng. Mẹ tôi đang trả tiền cho mọi thứ.
5. Tôi không muốn vay tiền vì tôi không thích mắc nợ.
6. Sử dụng phiếu giảm giá này để nhận £1 giảm giá cho bánh sandwich tiếp theo của bạn.
7. Họ tính bao nhiêu cho một lần cắt tóc?
8. | vay một số tiền từ anh trai tôi
9. Đừng lãng phí tiền vào một chiếc điện thoại mới. Cái cũ của bạn vẫn ổn.
10. Công ty nợ ngân hàng hàng nghìn bảng Anh.
11. Họ sẽ thay thế pin trong điện thoại của bạn với giá £ 35.
4 (trang 127 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speakiing. In pairs, talk about … (Nói. Theo cặp, hãy nói về …)
Gợi ý:
what you spend your money on.
→ I spend a lot of money on new clothes.
something you would like to save up for.
→ I would like to save up for a laptop.
the best person to borrow money from.
→ The best person to borrow money from is my brother.
Hướng dẫn dịch:
những gì bạn tiêu tiền vào.
→ Tôi tiêu rất nhiều tiền cho quần áo mới.
một cái gì đó bạn muốn tiết kiệm cho.
→ Tôi muốn tiết kiệm cho một máy tính xách tay.
người tốt nhất để vay tiền.
→ Người tốt nhất để vay tiền là anh trai tôi.
Unit 6 Extra Speaking Tasks lớp 10 trang 129
Speaking.Work in pairs. Take turns to do the task below. (Làm việc theo cặp. Lần lượt thực hiện nhiệm vụ bên dưới)
Gợi ý:
Photo A:
– This is the background of a music room.
– In the central, there are student and teacher.
– The photo shows teacher teaching student to play violin.
Photo B:
– This is a photo in swimming pool.
– In the central, there are teacher and some students swimming in the pool.
– The photo shows teacher teaching students to swim.
Comparison:
– In both photo, we can see students learning the extra-curricular activities which are music and sport.
Discussion:
Some people believe that “It is more important for schools to spend on teaching materials than extra-curricular activities”. In my opinion, this point of view is not totally persuaded. Firstly, in the modern era, it is essential for students to develop both academic and social skills. Secondly, extra-curricular activities shouldn’t be ignored since they provide children opportunities to discover themselves and their interests. Therefore, schools should balance spending on teaching materials with extra-curricular activities.
Hướng dẫn dịch:
Ảnh A:
– Đây là hình nền của một căn phòng âm nhạc.
– Ở trung tâm có học sinh và giáo viên.
– Bức ảnh chụp cô giáo dạy học sinh chơi violin.
Ảnh B:
– Đây là một bức ảnh trong bể bơi.
– Ở trung tâm, có cô giáo và một số học sinh đang bơi ở bể.
– Bức ảnh chụp cô giáo dạy bơi cho học sinh.
So sánh:
– Trong cả hai bức ảnh, chúng ta có thể thấy học sinh học các hoạt động ngoại khóa là âm nhạc và thể thao.
Thảo luận:
Một số người cho rằng “Việc nhà trường chi cho tài liệu giảng dạy quan trọng hơn các hoạt động ngoại khóa”. Theo tôi, quan điểm này không hoàn toàn thuyết phục. Thứ nhất, trong thời kỳ hiện đại, học sinh cần phát triển cả kỹ năng học tập và kỹ năng xã hội. Thứ hai, không nên bỏ qua các hoạt động ngoại khóa vì chúng mang lại cho trẻ cơ hội khám phá bản thân và sở thích của chúng. Vì vậy, các trường nên cân đối chi cho tài liệu giảng dạy và các hoạt động ngoại khóa.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Unit 4: Our planet
Unit 5: Ambition
Unit 6: Money
Unit 7: Tourism
Unit 8: Science