Giải SBT Tiếng anh lớp 10 Unit 6 Grammar
1 (trang 49 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the second conditional sentences with the correct form of the verbs below (Hoàn thành các câu điều kiện loại 2 với dạng đúng của các động từ dưới đây)
1. If you had a problem, I … you.
2. If I … more time, l’d see more of my friends.
3. I … the bus to school if I had a bike.
4. If you … so late, you wouldn’t be so tired in
the morning.
5. How … you … if Sam didn’t invite you to his party?
6. My parents … cross if I didn’t revise for my exams.
7. You … afford a new mobile if you didn’t waste your money on DVDs and games.
8. If I … the lottery, I’d buy my mum a new car.
Đáp án:
1. would help |
2. had |
3. wouldn’t take |
4. didn’t stay up |
5. would … feel |
6. would be |
7. could |
8. won |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn gặp khó khăn, tôi sẽ giúp bạn.
2. Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ gặp nhiều bạn bè hơn.
3. Tôi sẽ không đi xe buýt đến trường nếu tôi có một chiếc xe đạp.
4. Nếu bạn không thức khuya như vậy, bạn sẽ không mệt mỏi như vậy vào buổi sáng.
5. Bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu Sam không mời bạn đến bữa tiệc của anh ấy?
6. Cha mẹ tôi sẽ thất vọng nếu tôi không ôn tập cho các kỳ thi của mình.
7. Bạn có thể mua được một chiếc điện thoại di động mới nếu không lãng phí tiền vào đĩa DVD và trò chơi.
8. Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua cho mẹ một chiếc ô tô mới.
2 (trang 49 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the money-saving tips with the correct form of the verbs in brackets (Hoàn thành các mẹo tiết kiệm tiền với dạng đúng của các động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. drove, wouldn’t use |
2. bought, wouldn’t throw |
3. borrowed, wouldn’t have to |
4. drank, would save |
5. wore, could |
6. were, would spend |
7. turned off, wouldn’t use |
Hướng dẫn dịch:
MẸO HÀNG ĐẦU CỦA NGƯỜI ĐỌC!
Chúng tôi đã hỏi độc giả rằng họ sẽ làm gì nếu cần tiết kiệm tiền. Đây là những ý tưởng của họ!
1. Nếu chúng tôi lái xe chậm hơn, chúng tôi sẽ không sử dụng nhiều xăng như vậy.
2. Nếu chúng ta chỉ mua thức ăn, chúng ta sẽ không vứt bỏ nhiều thức ăn như vậy.
3. Nếu chúng tôi mượn sách và DVD từ các thư viện, chúng tôi sẽ không phải mua chúng.
4. Nếu chúng ta uống nước từ vòi hơn là nước đóng chai, chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều tiền.
5. Nếu tất cả mọi người đều mặc thêm một hoặc hai chiếc áo liền quần vào mùa đông, họ có thể giảm bớt việc sưởi ấm và tiết kiệm tiền.
6. Nếu các khóa học cấp bằng ngắn hơn, sinh viên sẽ chi ít hơn cho học phí và chỗ ở.
7. Nếu chúng ta tắt đèn mỗi khi rời khỏi phòng, chúng ta sẽ không sử dụng nhiều điện như vậy.
3 (trang 49 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the second conditional questions in the quiz below with the correct form of the verbs in brackets. Then do the quiz (Hoàn thành các câu hỏi điều kiện thứ hai trong bài kiểm tra dưới đây với dạng đúng của các động từ trong ngoặc. Sau đó làm bài kiểm tra)
Đáp án:
1. saw |
2. gave, didn’t like |
3. could |
4. knew |
5. broke |
6. found |
Hướng dẫn dịch:
Bạn sẽ làm gì nếu ….
1. bạn nhìn thấy một vụ tai nạn đường bộ?
2. bạn của bạn đã tặng bạn một món quà mà bạn không thích
3. bạn có thể nói tiếng Anh hoàn hảo?
4. bạn biết rằng một bạn cùng lớp đã gian lận trong một kỳ thi?
5. bạn đã làm hỏng điện thoại di động của bạn mình?
6. bạn tìm thấy € 100 ở trường?
4 (trang 49 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Now write your answers to the quiz in exercise 3 as conditional sentences (Bây giờ viết câu trả lời của bạn cho câu hỏi trong bài tập 3 dưới dạng câu điều kiện)
(Học sinh tự thực hành)