Giải SBT Tiếng anh lớp 10 Unit 6 Word Skills
1 (trang 52 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Circle the correct verb form in these sentences. Tick the box if both forms are correct. (Khoanh tròn dạng động từ đúng trong các câu này. Đánh dấu vào ô nếu cả hai hình thức đều đúng.)
1. My friends agreed paying / to pay for my ticket.
2. I don’t mind cycling / to cycle in the rain.
3. I’ve started learning / to learn the saxophone.
4. Two men have admitted stealing / to steal the painting
5. We ended up staying / to stay at the hotel for a week instead of two nights.
6. Do you like going / to go for walks on the beach?
7. I hate seeing / to see animals in pain.
8. I don’t expect passing / to pass all my exams.
9. She offered phoning / to phone me later.
Đáp án:
1. to pay |
2. cycling |
3. V |
4. stealing |
5. staying |
6. V |
7. V |
8. to pass |
9. to phone |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn bè của tôi đã đồng ý trả tiền cho vé của tôi.
2. Tôi không ngại đạp xe trong mưa.
3. Tôi đã bắt đầu học saxophone.
4. Hai người đàn ông đã thừa nhận lấy trộm bức tranh
5. Chúng tôi kết thúc ở khách sạn trong một tuần thay vì hai đêm.
6. Bạn có thích đi dạo trên bãi biển không?
7. Tôi ghét nhìn động vật bị đau.
8. Tôi không mong đợi để vượt qua tất cả các kỳ thi của mình.
9. Cô ấy đề nghị gọi cho tôi sau.
2 (trang 52 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the text with the infinitive or -ing form of the verbs in brackets. Sometimes both are correct. (Hoàn thành văn bản với dạng nguyên thể hoặc -ing của các động từ trong ngoặc. Đôi khi cả hai đều đúng.)
At the end of a long journey, most people prefer to get home and relax as soon as possible. They don’t fancy (2. shop), but they don’t want (3. arrive) home with nothing to eat. Now, travellers who pass through Gatwick Airport in London can avoid (4. return) home to an empty fridge by choosing (5. visit) a virtual shop. There are no real products in the shop, only images on ten large screens. When you decide (6. buy) something, you use your smartphone to scan it. You keep (7. scan) items until you’ve found everything you need, then you pay. After that, you can spend a week or two (8. enjoy) your holiday. Let the shop (9. deliver) your shopping soon after you get home. According to the retailer, the virtual shop is a perfect combination of traditional and online shopping. People enjoy (10. look) around shops, but they also love (11. shop) online because it’s so convenient.
Đáp án:
2. shopping |
3. to arrive |
4. returning |
5. to visit |
6. to buy |
7. scanning |
8. enjoying |
9. deliver |
10. looking |
11. shopping / to shop |
Hướng dẫn dịch:
Khi kết thúc một hành trình dài, hầu hết mọi người đều thích trở về nhà và thư giãn càng sớm càng tốt. Họ không mua sắm cầu kỳ, nhưng họ không muốn trở về nhà mà không có gì để ăn. Giờ đây, những du khách đi qua Sân bay Gatwick ở London có thể tránh trở về nhà với tủ lạnh trống rỗng bằng cách chọn ghé thăm một cửa hàng ảo. Không có sản phẩm thật trong cửa hàng, chỉ có hình ảnh trên mười màn hình lớn. Khi bạn quyết định mua một thứ gì đó, bạn sẽ sử dụng điện thoại thông minh để quét nó. Bạn tiếp tục quét các mục cho đến khi bạn tìm thấy mọi thứ bạn cần, sau đó bạn trả tiền. Sau đó, bạn có thể dành một hoặc hai tuần để tận hưởng kỳ nghỉ của mình. Để shop giao hàng cho bạn mua hàng sớm nhất sau khi bạn nhận nhà. Theo nhà bán lẻ, cửa hàng ảo là sự kết hợp hoàn hảo giữa mua sắm truyền thống và trực tuyến. Mọi người thích tìm kiếm xung quanh các cửa hàng, nhưng họ cũng thích mua sắm trực tuyến vì nó rất tiện lợi.
3 (trang 52 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Study the dictionary entries and answer the questions. (Nghiên cứu các mục từ điển và trả lời các câu hỏi.)
1. How many meanings are there for each verb?
2. Which verb takes an infinitive?
3. Which verb takes an -ing form?
4. Which verb takes a bare form?
Đáp án:
1. two |
2. fail |
3. risk |
4. make |
Hướng dẫn dịch:
1. Có bao nhiêu nghĩa cho mỗi động từ?
2. Động từ nào sử dụng nguyên thể?
3. Động từ nào có dạng -ing?
4. Động từ nào ở dạng nguyên thể không “to”?
4 (trang 52 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Write example sentences to show the verb patterns for these verbs. (Viết các câu ví dụ để chỉ ra các mẫu động từ cho những động từ này.)
(Học sinh tự thực hành)