Giải SBT Tiếng anh lớp 10 Unit 6 Reading
1 (trang 53 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Circle the correct words (a or b) to complete the text (Khoanh tròn các từ đúng (a hoặc b) để hoàn thành văn bản)
My uncle is the (1) of a small company that makes mobile phone batteries. His company has (2) with one of the biggest mobile phone companies in the world. It generates a lot of (3) for my uncle’s company.
My sister is (4). She has started a number of businesses, and taken quite a lot of risks. She is always asking for (5), but it is difficult to find (6) who want to lend her money. Although her companies make quite big (7), she doesn’t pay herself a very big (8).
Đáp án:
1. a |
2. a |
3. b |
4. b |
5. b |
6. b |
7. a |
8. b |
Hướng dẫn dịch:
Chú tôi là giám đốc điều hành của một công ty nhỏ sản xuất pin điện thoại di động. Công ty của anh có hợp đồng với một trong những công ty điện thoại di động lớn nhất thế giới. Nó tạo ra rất nhiều thu nhập cho công ty của chú tôi.
Em gái tôi là một doanh nhân. Cô ấy đã bắt đầu một số công việc kinh doanh, và chấp nhận khá nhiều rủi ro. Cô ấy luôn luôn yêu cầu tài trợ, nhưng rất khó để tìm thấy các nhà đầu tư muốn cho cô ấy vay tiền. Mặc dù các công ty của cô ấy tạo ra lợi nhuận khá lớn, nhưng cô ấy không trả cho mình một mức lương quá lớn.
2 (trang 53 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Read the text about Warren Buffet, ignoring the gaps. Which sentence is true: a, b or c? (Đọc văn bản về Warren Buffet, bỏ qua những khoảng trống. Câu nào đúng: a, b hoặc c?)
a. Warren Buffet is a billionaire who enjoys spending money.
b. Warren Buffet made billions, but has given all his money away.
c. Warren Buffet is a billionaire and leads a modest lifestyle.
Đáp án: c
Hướng dẫn dịch:
Warren Buffet
Warren Buffet là nhà đầu tư thành công nhất thế kỷ 20 và là một trong những người đàn ông giàu nhất thế giới. Buffet sinh ra ở Omaha, Nebraska vào năm 1930. Lần đầu tiên ông trở thành nhà đầu tư khi mới 11 tuổi. Anh ta cũng mua kẹo cao su, Coca-Cola và tạp chí từ anh ta và bán chúng cho hàng xóm. Đến đầu những năm 30 tuổi, anh ấy đã trở thành triệu phú và đến năm 1990 thì anh ấy là tỷ phú.
Nhưng mặc dù anh ấy rất giàu, nhưng lối sống của anh ấy không đặc biệt xa hoa. Nó chỉ tốn của anh ta 31.500 đô la! Anh ấy không mang điện thoại di động và anh ấy không có máy tính trên bàn làm việc. Buffet nói rằng ông ăn cùng một thứ mà ông luôn ăn 10 món: bánh mì kẹp thịt, khoai tây chiên và Coke. Anh ấy không chỉ rất khiêm tốn mà còn rất hào phóng. Anh ấy đã trao hàng tỷ đô la cho các tổ chức từ thiện và nói rằng cuối cùng anh ấy sẽ cho đi 99% số tiền của mình. Anh ấy từng nói, “Tôi muốn cho các con tôi vừa đủ để chúng cảm thấy rằng chúng có thể làm bất cứ điều gì, nhưng không quá nhiều để chúng cảm thấy như không làm gì cả”.
3 (trang 53 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Read the Reading Strategy. Then match sentences A-Gwith gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences. (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, nối các câu A-G với khoảng trống 1-5 trong văn bản. Có hai câu thừa)
A. He doesn’t plan to give his children very much money when he dies.
B. By the age of twenty he had made and saved $9,800 (about $100,000 in todays money).
C. However, he became the richest man in the world.
D. As a teenager, he worked in his grandfather’s shop and delivered newspapers.
E. Although he is rich, he isn’t very happy.
F. Only his clothes are expensive, but he says they look cheap when he puts them on!
G. He still lives in Omaha, in the house he bought more than fifty years ago.
Hướng dẫn dịch:
A. Ông ấy không định cho con mình nhiều tiền khi ông ấy chết.
B. Ở tuổi hai mươi, ông ấy đã kiếm được và tiết kiệm được 9.800 đô la (khoảng 100.000 đô la tiền ngày).
C. Tuy nhiên, ông ấy đã trở thành người giàu nhất thế giới.
D. Khi còn là một thiếu niên, ông ấy đã làm việc trong cửa hàng của ông mình và giao báo.
E. Mặc dù giàu có nhưng ông ấy không hạnh phúc lắm.
F. Chỉ có quần áo của ông ấy là đắt, nhưng ông ấy nói rằng chúng trông rẻ khi ông ấy mặc vào!
G. Ông ấy vẫn sống ở Omaha, trong ngôi nhà mà ông ấy đã mua cách đây hơn 50 năm.
Đáp án:
1. D |
2. B |
3. G |
4. F |
5. A |
4 (trang 53 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Read the text again, including the missing sentences in exercise 3. Are the sentences true (T) or false (F)? (Đọc lại bài, kể cả những câu còn thiếu trong bài tập 3. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)
1. Buffet is over 80 years old.
2. He started earning money when he was a teenager.
3. He has recently moved into a very expensive new house.
4. The food he eats now is the same as the food he ate when he was young.
5. He plans to give a lot of money to his children.
Hướng dẫn dịch:
1. Buffet hơn 80 năm tuổi.
2. Anh ấy bắt đầu kiếm tiền khi còn là một thiếu niên.
3. Anh ấy gần đây đã chuyển đến một ngôi nhà mới rất đắt tiền.
4. Thức ăn anh ấy ăn bây giờ cũng giống như thức ăn anh ấy ăn khi còn nhỏ.
5. Anh ấy dự định sẽ cho rất nhiều tiền cho các con của anh ấy.
Đáp án:
1. T |
2. T |
3. F |
4. T |
5. F |