Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 5: Ambition (Friends Global)
Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Ambitious |
n |
/æmˈbɪʃəs/ |
Đầy tham vọng |
Annual sales |
n |
/ˈænjuəl seɪlz/ |
Doanh số hằng năm |
Button |
n |
/ˈbʌtn/ |
Nút bấm |
Co-creator |
n |
/kəʊ kriˈeɪtə(r)/ |
Nhà đồng phát minh, sáng tạo |
Costume desginer |
n |
/ˈkɒstjuːm dɪˈzaɪnə(r)/ |
Nhà thiết kế trang phục diễn xuất |
Degree |
n |
/dɪˈɡriː/ |
Chứng chỉ, bằng |
Estate agent |
n |
/ɪˈsteɪt ˈeɪdʒənt/ |
Người kinh doanh bất động sản |
Ex-student |
n |
/eks ˈstjuːdnt/ |
Cựu sinh viên |
Fast-track |
v |
/ˈfɑːst træk/ |
Giúp thành đạt (nhanh hơn bình thường) |
Film tagger |
n |
/fɪlm ˈtæɡə(r)/ |
Người gắn nhãn thẻ dữ liệu phim |
Flexible |
adj |
/ˈfleksəbl/ |
Linh động, linh hoạt |
Groundskeeper |
n |
/ˈɡraʊndzkiːpə(r)/ |
Người coi sân bãi, công viên |
Investigate |
v |
/ɪnˈvestɪɡeɪt/ |
Điều tra |
Locksmith |
n |
/ˈlɒksmɪθ/ |
Thợ sửa khoá |
Model builder |
n |
/ˈmɒdl ˈbɪldə(r)/ |
Người thiết kế mô hình |
Operate |
v |
/ˈɒpəreɪt/ |
Sử dụng, điều khiển, vận hành |
Overestimate |
v |
/ˌəʊvərˈestɪmeɪt/ |
Người điều khiển, vận hành |
Paramedic |
n |
/ˌpærəˈmedɪk/ |
Đánh giá quá cao |
Possess |
v |
/pəˈzes/ |
Có, sở hữu |
Postgraduate |
n |
/ˌpəʊstˈɡrædʒuət/ |
Học viên sau đại học |
Qualification |
n |
/ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ |
Kĩ năng, kinh nghiệm cần thiết cho một công việc/ hoạt động |
Repetitive |
adj |
/rɪˈpetətɪv/ |
Lặp đi lặp lại nhiều lần |
Retailer |
n |
/ˈriːteɪlə(r)/ |
Người/ nhà bán lẻ |
Rewarding |
adj |
/rɪˈwɔːdɪŋ/ |
Đáng làm, thoả đáng |
Self-service |
adj |
/ˌself ˈsɜːvɪs/ |
Tự phục vụ |
Semi-professional |
adj |
/ˈsemi prəˈfeʃənl/ |
(Nhạc công, vận động viên) bán chuyên |
Solicitor |
n |
/səˈlɪsɪtə(r)/ |
Luật sư (chuyên về các loại hồ sơ, công việc pháp lí) |
Steward |
n |
/ˈstjuːəd/ |
Nhân viên hỗ trợ tổ chức sự kiện |
Stunt performer |
n |
/stʌnt pəˈfɔːmə(r)/ |
Người chuyên đống thế những cảnh nguy hiểm cho diễn viên chính trong phim |
Thoroughly |
adv |
/ˈθʌrəli/ |
Rất nhiều, hoàn toàn |
Undervalue |
v |
/ˌʌndəˈvæljuː/ |
Đánh giá thấp, xem thường |
Varied |
adj |
/ˈveərid/ |
Hay thay đổi |
Unit 5 Vocabulary lớp 10 trang 58, 59
1 (trang 58 Tiếng Anh 10 Friends Global) Look at the photos (A-D). Which job looks the most interesting, in your opinion? Why? (Nhìn vào các bức ảnh (A-D). Theo bạn, công việc nào trông thú vị nhất? Tại sao?)
Gợi ý:
– In my opinion, hairdresser (B) is the most interesting job because I can help people become more fashionable.
– In my opinion, architect (D) is the most interesting job because I can design many different styles of houses and buildings.
Hướng dẫn dịch:
– Theo tôi, thợ cắt tóc (B) là công việc thú vị nhất vì tôi có thể giúp mọi người trở nên thời trang hơn.
– Theo tôi, kiến trúc sư là công việc thú vị nhất vì tôi có thể thiết kế nhiều kiểu nhà và công trình kiến trúc khác nhau.
2 (trang 58 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary and Pronunciation. Match four of the words below with photos A-D. Then listen to the wordlist and underline the stress. Listen again and repeat. Make sure you understand the meaning of all the words. (Từ vựng và phát âm. Ghép bốn từ dưới đây với ảnh A-D. Sau đó, nghe các từ và gạch dưới trọng âm. Nghe và lặp lại. Đảm bảo rằng bạn hiểu nghĩa của tất cả các từ)
Bài nghe:
Jobs (nghề nghiệp)
architect (kiến trúc sư) |
/ˈɑːr.kə.tekt/
|
programmer (lập trình viên) |
/ˈproʊ.ɡræm.ɚ/
|
cleaner (người lau dọn) |
/ˈkliː.nɚ/
|
receptionist (lễ tân) |
/rɪˈsep.ʃən.ɪst/
|
dentist (bác sĩ nha khoa) |
/ˈden.t̬ɪst/
|
sales assistant (trợ lý bán hàng) |
/seɪlz əˈsɪs.tənt/
|
engineer (kỹ sư) |
/ˌen.dʒɪˈnɪr/
|
solicitor (cố vấn luật) |
/səˈlɪs.ə.t̬ɚ/
|
farm worker (nông dân) |
/fɑːrm ˈwɝː.kɚ/
|
sports coach (huấn luyện viên) |
/spɔːrts koʊtʃ/
|
hairdresser (thợ cắt tóc) |
/ˈherˌdres.ɚ/
|
travel agent (người bán vé du lịch) |
/ˈtræv.əl ˌeɪ.dʒənt/
|
paramedic (nhân viên y tế) |
/ˌper.əˈmed.ɪk/
|
waiter (bồi bàn) |
/ˈweɪ.t̬ɚ/
|
pilot (phi công) |
/ˈpaɪ.lət/
|
|
Đáp án:
A. engineer
B. hairdresser
C. paramedic
D. architect
3 (trang 58 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Check the meaning of the adjectives below. In groups, ask and answer questions about the jobs in exercise 2 using the superlative form. Give your own opinions. (Từ vựng. Kiểm tra ý nghĩa của các tính từ bên dưới. Theo nhóm, hỏi và trả lời các câu hỏi về các công việc trong bài tập 2 bằng cách sử dụng hình thức so sánh nhất. Đưa ra ý kiến của riêng bạn)
Describing jobs (miêu tả nghề nghiệp)
creative (sáng tạo) |
tiring (mệt mỏi) |
rewarding (đáng làm) |
repetitive (lặp đi lặp lại) |
stressful (căng thẳng) |
varied (đa dạng) |
challenging (đầy thử thách) |
Gợi ý:
– Which job is the most creative?
In my opinion, it’s architect.
– Which job is the most rewarding?
In my opinion, it’s paramedic.
– Which job is the most stressful?
In my opinion, it’s engineer.
– Which job is the most challenging?
In my opinion, it’s pilot.
– Which job is the most tiring?
I think it’s probably farm worker.
– Which job is the most repetitive?
I think it’s probably waiter.
– Which job is the most varied?
I think it’s probably hairdresser.
Hướng dẫn dịch:
– Công việc nào sáng tạo nhất.
Tôi nghĩ là kiến trúc sư.
– Công việc nào đáng làm nhất.
Tôi nghĩ là nhân viên y tế.
– Công việc nào căng thẳng nhất.
Tôi nghĩ là kỹ sư.
– Công việc nào thử thách nhất.
Tôi nghĩ là phi công.
– Công việc nào mệt nhất.
Tôi nghĩ là nông dân.
– Công việc nào lặp đi lặp lại nhất.
Tôi nghĩ là phục vụ bàn.
– Công việc nào đa dạng nhất.
Tôi nghĩ là hairdresser.
4 (trang 58 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Look at the photos on page 59. What do you think each part-time job involves? Match two or more phrases from the list below with each job. (Từ vựng. Nhìn vào các bức ảnh ở trang 59. Bạn nghĩ mỗi công việc bán thời gian đó liên quan đến điều gì? Ghép hai hoặc nhiều cụm từ trong danh sách bên dưới với mỗi công việc)
Work activities (hoạt động)
answer the phone (trả lời điện thoại)
travel a lot (du lịch nhiều)
be on your feet (đứng)
use a computer (dùng máy tính)
be part of a team (một phần của đội)
wear a uniform (mặc đồng phục)
deal with the public (thương lượng với cộng đồng)
work alone (làm việc một mình)
earn a lot (of money) (kiếm nhiều tiền)
work indoors/ outdoors (làm việc trong nhà / ngoài trời)
make phone calls (gọi điện)
work with children (làm việc với trẻ)
serve customers (phục vụ khách hàng)
work long hours / nine-to-five (làm việc nhiều giờ / giờ hành chính)
Gợi ý:
A: work outdoors, work alone, work long hours.
B: be a part of a team, work with children, wear a uniform.
5 (trang 59 Tiếng Anh 10 Friends Global) Now listen to two university students talking about their part-time jobs. Match one adjective from exercise 3 with each speaker’s job. Give a reason for your choice. (Bây giờ hãy nghe hai sinh viên đại học nói về công việc làm thêm của họ. Nối một tính từ trong bài tập 3 với công việc của mỗi người nói. Đưa ra lý do cho sự lựa chọn của bạn)
Bài nghe:
Đáp án:
1. Tom: repetitive
(But the main problem was, I had to do the same thing every day – Vấn đề là tôi làm những việc giống nhau hằng ngày)
2. Katie: rewarding
(Seeing the children enjoying themselves and learning new activities was great. I loved it – Nhìn thấy đám trẻ thích thú và học những hoạt động mới thật tuyệt. Tôi yêu công việc này)
Nội dung bài nghe:
Tom: I really wanted to work outdoors over the summer, so when I saw the advertisement for a job as a gardener, I applied for it. I did it for five weeks, and to be honest, I didn’t really enjoy it very much. I was unlucky with the weather – it was a very rainy summer. But the main problem was, I had to do the same thing every day. It got really boring because there was no variety. At least the hours weren’t too long. I started at ten in the morning and finished at four in the afternoon. Then I went home. Most days, I didn’t see another person all the time I was there. I didn’t like that either, really. I prefer working with other people.
Katie: I really enjoyed my job at a summer camp. It was seven days a week, so hard work, but that was fine. The children had lessons in the morning. Then every afternoon, I’d do sports with them: football, volleyball, athletics, lots of different things. There were five of us working as sports coaches. We all got on really well, which was great, and we helped each other to plan the afternoon. We arranged matches and competitions for the evenings too, so we usually had to work really late – but we didn’t mind. Seeing the children enjoying themselves and learning new activities was great. I loved it.
Hướng dẫn dịch:
Tom: Tôi thực sự muốn làm việc ngoài trời trong mùa hè, vì vậy khi tôi nhìn thấy quảng cáo về công việc làm vườn, tôi đã đăng ký. Tôi đã làm nó trong năm tuần và thành thật mà nói, tôi không thực sự thích nó cho lắm. Tôi đã không gặp may với thời tiết – đó là một mùa hè mưa nhiều. Nhưng vấn đề chính là, tôi phải làm những việc giống nhau mỗi ngày. Nó thực sự nhàm chán vì không có sự đa dạng. Ít nhất thì giờ làm việc không quá dài. Tôi bắt đầu lúc mười giờ sáng và hoàn thành lúc bốn giờ chiều. Sau đó tôi về nhà. Hầu hết mọi ngày, tôi không gặp người nào khác suốt thời gian tôi ở đó. Tôi thực sự không thích điều đó. Tôi thích làm việc với những người khác hơn.
Katie: Tôi thực sự rất thích công việc của mình tại một trại hè. Tôi làm bảy ngày một tuần, rất vất vả, nhưng điều đó không thành vấn đề. Học sinh học vào buổi sáng. Sau đó, mỗi buổi chiều, tôi chơi thể thao với chúng: bóng đá, bóng chuyền, điền kinh, rất nhiều môn khác nhau. Có năm huấn luyện viên thể thao. Tất cả chúng tôi đều làm tốt, điều đó thật tuyệt và chúng tôi đã giúp nhau lên kế hoạch vào buổi chiều. Chúng tôi cũng sắp xếp các trận đấu và cuộc thi vào các buổi tối, vì vậy chúng tôi thường phải làm việc rất muộn – nhưng chúng tôi không bận tâm. Nhìn thấy đám trẻ thích thú và học những hoạt động mới thật tuyệt. Tôi yêu công việc này.
6 (trang 59 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen again. Complete the following sentences about Tom and Katie. (Nghe lại. Hoàn thành các câu sau về Tom và Katie)
Bài nghe:
1. Tom _______ long hours as a gardener.
2. He _______ part of a team.
3. Katie _______ with children every day.
4. She _______ long hours most days.
Đáp án:
1. didn’t work
2. wasn’t
3. worked
4. worked
Hướng dẫn dịch:
1. Tom không làm nhiều giờ khi là một thợ làm vườn.
2. Anh ấy không phải là một phần của đội.
3. Katie làm việc với đám trẻ hằng ngày.
4. Cô ấy làm nhiều giờ hầu hết các ngày.
7 (trang 59 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pair. Discuss your answers to the questionnaire below. Try to find the ideal job for your partner. (Nói. Làm việc theo cặp. Thảo luận về câu trả lời của bạn cho bảng câu hỏi dưới đây. Cố gắng tìm công việc lý tưởng cho đối tác của bạn)
Hướng dẫn dịch:
1. Điều gì quan trọng hơn với bạn?
a. Làm một công việc nhiều thách thức và đáng thử
b. Kiếm nhiều tiền
2. Bạn muốn
a. Làm trong nhà
b. Làm ngoài trời
3. Bạn có muốn một công việc đi du lịch nhiều không?
a. Có
b. Không
c. Tôi không quan tâm
4. Câu nào đúng với bạn?
a. Tôi thích trở thành một phần của đội
b. Tôi thích làm một mình
5. Bạn có muốn một công việc cần thương lượng với mọi người và phục vụ khách hàng không?
a. Có
b. Không
c. Tôi không quan tâm
6. Điều gì tốt hơn?
a. Ngồi trên bàn làm việc hầu như cả ngày
b. Đứng hầu như cả ngày
7. Câu nào đúng với bạn?
a. Tôi không phiền phải làm việc trong thời gian dài
b. Tôi muốn làm từ 9-5h (giờ hành chính)
Gợi ý:
– You want to earn a lot of money and travel around the world. I think you should be a pilot.
– You want to deal with the public and serve customers. I think you should be a sales assistant.
Hướng dẫn dịch:
– Bạn muốn kiếm thật nhiều tiền và đi du lịch khắp nơi trên thế giới. Tôi nghĩ bạn nên là một phi công.
– Bạn muốn giao dịch với mọi người và phục vụ khách hàng. Tôi nghĩ bạn nên là một trợ lý bán hàng.
Unit 5 Grammar lớp 10 trang 60
1 (trang 60 Tiếng Anh 10 Friends Global) Look at the photo. How do you think the girl is feeling? Then read and listen to the dialogue. (Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ cô gái đang cảm thấy thế nào? Sau đó đọc và nghe đoạn hội thoại)
Bài nghe:
Gợi ý:
– I think the girl is feeling anxious. (Tôi nghĩ cô gái đang cảm thấy lo lắng)
Hướng dẫn dịch:
Toby: Chào, Mia. Bạn ổn chứ? Bạn trông hơi lo lắng.
Mia: Tôi sẽ đi phỏng vấn xin việc trong hai mươi phút.
Toby: Ồ. Vậy tôi sẽ không trò chuyện đâu, tôi hứa!
Mia: Không sao đâu. Dù sao tôi sẽ đi sớm. Tôi cần đi bộ đến đường Hill Top. Nó có xa không nhỉ?
Toby: Không xa lắm. Mất khoảng mười phút.
Mia: Ồ không. Hãy nhìn cơn mưa đi! Tôi sẽ bị ướt mất!
Toby: Tôi sẽ cho bạn mượn ô của tôi.
Mia: Không sao đâu. Tôi sẽ gọi taxi.
Toby: Không có thời gian đâu. Đây, cầm đi.
Mia: Cảm ơn. Tôi sẽ trả lại sau. Bạn sẽ ở đâu?
Toby: Tôi sẽ đợi ở đây đợi bạn. Chúc may mắn!
2 (trang 60 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and be going to in the dialogue in exercise 1. (Đọc bảng Learn this. Sau đó, tìm tất cả các ví dụ về ý chí và sẽ có trong cuộc đối thoại ở bài tập 1)
Hướng dẫn dịch: will và be going to
a. Đối với các dự đoán, ta dùng:
1. be going to cho những gì chúng ta có thể nhìn thấy hoặc nghe thấy.
– Nhìn những đám mây kìa! Sắp có bão.
2.will cho những gì chúng ta biết hoặc chỉ là phỏng đoán.
– Tôi (không) nghĩ rằng thời tiết sẽ ấm hơn vào tháng tới.
b Đối với kế hoạch, ta dùng:
1. be going to khi chúng ta đã quyết định làm gì rồi.
– Tôi sẽ ở lại tối nay. Tôi đã có đĩa DVD!
2. will khi chúng ta quyết định phải làm gì ngay tại thời điểm nói.
– Có ai đó đang ở cửa. Tôi sẽ xem đó là ai.
c. Đối với lời đề nghị và lời hứa, ta dùng will.
– Tôi sẽ gọi cho bạn sau. Tôi sẽ không quên.
Đáp án:
will:
I’ll move my bag
I won’t chat
It’ll take …
I’ll lend …
I’ll call …
I’ll give …
Where will you be?
I’ll wait …
be going to:
I’m going to get …
3 (trang 60 Tiếng Anh 10 Friends Global) Match each example of will and be going to in the dialogue with a rule in the Learn this! box. (Ghép từng ví dụ về will và be going to có trong cuộc đối thoại với một quy tắc trong bảng Learn this)
Đáp án:
(a1) I’m going to get wet
(a2) It’ll take / Where will you be
(b1) I’m going to leave
(b2) I’ll call
(c) I’ll move my bag / I won’t chat / I’ll lend / I’ll give / I’ll wait
4 (trang 60 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in groups. Talk about your plans and predictions of the future. Use will and be going to. (Nói. Làm việc nhóm. Nói về kế hoạch và dự đoán của bạn trong tương lai. Sử dụng will và be going to)
Gợi ý:
Kế hoạch:
– I’ll probably work in a café some time in the future. (Có lẽ tôi sẽ làm việc trong một quán cà phê trong tương lai)
– I love Art. I am going to be an architect in the future. (Tôi yêu Mỹ thuật. Tôi sẽ trở thành một kiến trúc sư trong tương lai)
Dự đoán:
– It’s going to rain. There are many clouds. (Trời có vẻ sẽ mưa. Có rất nhiều mây)
5 (trang 60 Tiếng Anh 10 Friends Global) Describe the photo. What is the job of the man on the right? Use the words below to help you. (Mô tả bức ảnh. Công việc của người đàn ông bên phải là gì? Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn)
button (nút)
floor (tầng)
lift (thang máy)
operate (vận hành)
open (mở)
press (ấn)
Gợi ý:
The man’s job is to operate the lift. He is pressing buttons to open and close the doors and move the lift to different floors. (Công việc của người đàn ông là vận hành thang máy. Anh ta đang nhấn các nút để đóng mở cửa và di chuyển thang máy lên các tầng khác nhau)
6 (trang 60 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future? (Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 5. Bạn nghĩ những công việc nào khác có thể biến mất trong tương lai?)
Đáp án:
– Jobs might disappear in the future: travel agents, cashiers, newsagent, teachers. (Các công việc có thể biến mất trong tương lai: đại lý du lịch, thu ngân, nhân viên bán báo, giáo viên)
Hướng dẫn dịch:
Một trăm năm trước, mọi chiếc thang máy đều có một người điều hành, người đó dừng thang máy ở các tầng khác nhau và đóng, mở cửa ra vào. Công việc đó không còn tồn tại nữa vì thang máy bây giờ tự động. Những công việc nào mà mọi người làm ngày nay sẽ biến mất vì công nghệ? Hầu hết mọi người đặt lịch cho kỳ nghỉ của họ trực tuyến. Nếu xu hướng này tiếp tục, các đại lý du lịch có thể sẽ là không cần thiết nữa. Việc thanh toán tự phục vụ tại siêu thị đang trở nên rất phổ biến và việc tính phí tự động trên các trạm thu phí cũng vậy. Giờ đây có nhiều người đọc các tin tức theo hình thức trực tuyến. Nếu như những tờ báo biến mất hoàn toàn, ta cần gì quầy bán báo nữa. Và điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người đều học trực tuyến thay vì học trong một lớp học? Giáo viên có thể biến mất!
7 (trang 60 Tiếng Anh 10 Friends Global) Look at the highlighted first conditional sentence in the text in exercise 6, and read the Learn this! box below. Complete rule a with present simple and will + verb. Then find two more examples in the text. (Nhìn vào câu điều kiện đầu tiên được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 6 và đọc bảng Learn this bên dưới. Hoàn thành quy tắc a với thì hiện tại đơn và will + V. Sau đó, tìm thêm hai ví dụ trong văn bản)
Hướng dẫn dịch: Câu điều kiện loại 1:
a. Ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta dùng thì hiện tại đơn để mô tả hành động và will + V để mô tả kết quả.
– Nếu tôi nhận được công việc. Tôi sẽ phải chuyển đến New York.
b. Mệnh đề if có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu nó đứng sau, ta không dùng dấu phẩy.
– Tôi sẽ không nhận công việc nếu nó không đủ thách thức.
Đáp án:
– If newspaper disapperar entirely, we won’t need newsagents.
– And what will happen if everyonr learns online instead of in a classroom?
8 (trang 60 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi)
Gợi ý:
What will you do if.…
1. you lose your mobile phone?
→ If I lose my mobile phone, I will call the police.
2. it rains all day on Saturday?
→ If it rains all day on Saturday, I will watch TV all day.
3. you get good marks in your final exams?
→ I will tell my mom if I get good marks in my final exams.
Hướng dẫn dịch:
Bạn sẽ làm gì nếu…
1. bạn làm mất điện thoại?
→ Nếu tôi làm mất điện thoại di động, tôi sẽ gọi cảnh sát.
2. mưa cả ngày thứ Bảy?
→ Nếu trời mưa cả ngày thứ bảy, tôi sẽ xem TV cả ngày.
3. bạn được điểm tốt trong bài thi cuối kỳ?
→ Tôi sẽ nói với mẹ tôi nếu tôi đạt điểm cao trong bài thi cuối kỳ.
Unit 5 Listening lớp 10 trang 61
1 (trang 61 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Match five of the jobs below with photos A-E. (Từ vựng. Ghép 5 công việc dưới đây với ảnh A-E)
Jobs (nghề nghiệp)
builder (thợ xây) |
photographer (nhiếp ảnh gia) |
estate agent (chuyên viên bất động sản) |
pizza delivery man / woman (nhân viên giao pizza) |
gardener (thợ làm vườn) |
police officer (cảnh sát) |
groundskeeper (người dọn sân cỏ) |
stunt performer (diễn viên đóng thế) |
journalist (nhà báo) |
surfing instructor (hướng dẫn viên lướt sóng) |
locksmith (thợ khoá) |
video game developer (chuyên viên phát triển trò chơi) |
Đáp án:
A. locksmith
B. estate agent
C. groundskeeper
D. surfing instructor
E. builder
2 (trang 61 Tiếng Anh 10 Friends Global) Answer the questions. Use the jobs and work activities from lesson 5A to help you. (Trả lời các câu hỏi. Sử dụng các công việc và hoạt động công việc trong bài 5A để giúp bạn)
Gợi ý:
1. Choose two jobs from exercise 1 and describe them.
→ Builders work outdoors. They’re on their feet all day. I think it’s repetitive work but it is skilled.
→ Video game developer works long hours a day. creative and challenging.
→ Stunt performer works both outdoor and indoor. I think’s it’s challenging work but it is rewarding to do.
2. Which is the easiest / most difficult of all the jobs in your opinion? Why?
→ I think the easiest job is pizza delivery man/woman. That’s because he/she just need to ship the pizza to the customers.
→ I think the most difficult job is locksmith. That’s because it is skilled.
Hướng dẫn dịch:
1. Chọn hai nghề nghiệp ở bài tập 1 và miêu tả chúng.
→ Thợ xây dựng làm việc ngoài trời. Họ đứng trên đôi chân của họ cả ngày. Tôi nghĩ đó là công việc lặp đi lặp lại nhưng nó đòi hỏi kỹ năng.
→ Chuyên viên phát triển trò chơi điện tử làm việc nhiều giờ một ngày. Công việc này sáng tạo và đầy thử thách.
→ Diễn viên đóng thế hoạt động cả ngoài trời và trong nhà. Tôi nghĩ đó là công việc đầy thử thách nhưng rất đáng để làm.
2. Theo bạn nghề nào là dễ nhất / khó nhất? Tại sao?
→ Tôi nghĩ công việc dễ nhất là người giao bánh pizza. Đó là bởi vì anh ấy / cô ấy chỉ cần giao bánh pizza cho khách hàng.
→ Tôi nghĩ công việc khó nhất là thợ khóa. Đó là bởi vì nó đòi hỏi kỹ năng.
3 (trang 61 Tiếng Anh 10 Friends Global) Key phrases. Read the Listening Strategy. Match the words below with what they indicate (1-6). (Cụm từ khóa. Đọc Chiến lược Nghe. Xếp các từ bên dưới vào các nhóm ý nghĩa (1-6))
Hướng dẫn dịch: Chiến lược nghe
Một số từ và cụm từ có thể giúp bạn dự đoán điều gì sẽ xảy ra tiếp theo trong một bài nghe. Ví dụ, nếu bạn nghe được however (tuy nhiên), bạn biết rằng nó sẽ được theo sau bởi một ý kiến tương phản. Hãy lắng nghe những “chỉ dẫn” như thế này để giúp bạn hiểu cấu trúc của bài nghe.
although (mặc dù) |
as I see it (theo tôi) |
that’s because (đó là bởi vì) |
for example / for instance (ví dụ) |
(theo ý kiến của tôi) |
such as (ví dụ như) |
however (tuy nhiên) |
not only that (không chỉ vậy) |
what is more (hơn nữa) |
nevertheless (tuy nhiên) |
moreover (ngoài ra) |
in spite of this (mặc dù vậy) |
in other words (nói cách khác) |
on the other hand (mặt khác) |
what I mean is (ý tôi là) |
therefore (vì vậy) |
Đáp án:
1. A contrasting point (ý kiến tương phản): although / however / nevertheless / in spite of this / on the other hand
2. An additional point (ý kiến thêm): what is more / moreover / not only that
3. An example (ví dụ): for example / for instance / such as
4. A paraphrase (diễn giải bằng cách khác): in other words / what I mean is
5. An opinion (ý kiến): in my opinion / as I see it
6. A reason (lý do): that’s because / therefore
4 (trang 61 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to the sentences (A-F). What do you expect to hear next? Choose from items 1-6 in exercise 3. (Nghe các câu (A-F). Bạn mong đợi sẽ nghe được điều gì tiếp theo? Chọn từ các mục 1-6 trong bài tập 3)
Bài nghe:
Đáp án:
A – 1 (However)
B – 2 (What’s more)
C – 4 (What I mean is)
D – 1 (Inspite of this)
E – 3 (such as)
F – 6 (That’s because)
Nội dung bài nghe:
A. Cathy wants to become a journalist. However, …
B. Working as a pizza delivery man is quite stressful. What’s more, …
C. I think builders have a very boring job. What I mean is, …
D. The job of gardener is very creative and challenging. In spite of this, …
E. I’d like to have a job that pays well, such as …
F. The job of sales assistant is very tiring. That’s because …
Hướng dẫn dịch:
A. Cathy muốn trở thành một nhà báo. Tuy nhiên, …
B. Làm công việc giao bánh pizza khá căng thẳng. Còn nữa, …
C. Tôi nghĩ rằng những người thợ xây dựng có công việc nhàm chán. Ý của tôi là, …
D. Công việc của người làm vườn rất sáng tạo và đầy thử thách. Mặc dù vậy, …
E. Tôi muốn có một công việc được trả lương cao, chẳng hạn như …
F. Công việc của trợ lý bán hàng rất mệt mỏi. Đó là bởi vì …
5 (trang 61 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to the completed sentences and check your answers to exercise 4. (Nghe các câu đã hoàn thành và kiểm tra câu trả lời của bạn ở bài tập 4)
Bài nghe:
Đáp án:
A. her father wants her to work in the family shop.
B. badly paid.
C. the work is very repetitive.
D. it isn’t very well paid.
E. stunt performer or police officer.
F. you’re on your feet all day.
Nội dung bài nghe:
A. Cathy wants to become a journalist. However, her father wants her to work in the family shop.
B. Working as a pizza delivery man is quite stressful. What’s more, it’s badly paid.
C. I think builders have a very boring job. What I mean is, the work is very repetitive.
D. The job of gardener is very creative and challenging. In spite of this, it isn’t very well paid.
E. I’d like to have a job that pays well, such as stunt performer or police officer.
F. The job of sales assistant is very tiring. That’s because you’re on your feet all day.
Hướng dẫn dịch:
A. Cathy muốn trở thành một nhà báo. Tuy nhiên, bố cô lại muốn cô làm việc cho cửa hàng của gia đình.
B. Làm công việc giao bánh pizza khá căng thẳng. Còn nữa, lương rất thấp.
C. Tôi nghĩ rằng những người xây dựng có một công việc rất nhàm chán. Ý của tôi là, nó lặp đi lặp lại.
D. Công việc của người làm vườn rất sáng tạo và đầy thử thách. Mặc dù vậy, lương không cao lắm.
E. Tôi muốn có một công việc được trả lương cao, chẳng hạn như diễn viên đóng thế hoặc cảnh sát.
F. Công việc của trợ lý bán hàng rất mệt mỏi. Đó là bởi vì phải đúng suốt ngày.
6 (trang 61 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to an interview with Sean Aiken, who did 52 different jobs in a single year. Make notes about. (Hãy lắng nghe cuộc phỏng vấn với Sean Aiken, người đã làm 52 công việc khác nhau trong một năm. Hãy ghi chú về)
Bài nghe:
a. how he got the idea. (anh ấy có ý tưởng bằng cách nào)
b. money. (tiền)
Đáp án:
a. His dad told him to do something he was passionate about, but he didn’t know what that was. He set up a website and asked employers to give him a job for just one week and he did a new job every week.
b. He was always short of money because he donated all of his money to charity.
Hướng dẫn dịch:
a. Bố anh ấy bảo anh ấy làm điều gì đó mà anh ấy đam mê, nhưng anh ấy không biết đó là gì. Anh ta lập một trang web và yêu cầu nhà tuyển dụng cho anh ta một công việc chỉ trong một tuần và anh ta làm một công việc mới mỗi tuần.
b. Anh ấy luôn thiếu tiền vì anh ấy đã quyên góp toàn bộ số tiền của mình cho tổ chức từ thiện.
Nội dung bài nghe:
Interviewer: Today in our series about unusual jobs, I’m talking to Sean Aiken. Sean spent a year doing not one job, but 52 – one for each week of the year. Hello Sean, and welcome to the show.
Sean: Hi.
Interviewer: So when did you come up with this idea?
Sean: When I finished university – I realised I didn’t know what I wanted to do.
Interviewer: So, how did you come up with the idea of 52 jobs?
Sean: Well, I asked my dad for advice and he said I should do something I was passionate about – but I didn’t know what that was! So I set up the website: oneweekjob.com. I asked employers all over the world to give me a job for just one week so I can find out what I enjoy.
Interviewer: Was it difficult to get 52 different jobs?
Sean: Some people offered me a job when they heard about what I was doing, but I found most of the jobs by searching online.
Interviewer: What kind of jobs did you do? Give us some examples.
Sean: Radio DJ, fireman, a journalist, yoga teacher, baker … they weren’t all in one place, of course, so I had to travel a lot.
Interviewer: Did you take any holiday?
Sean: No, I worked for 52 weeks without stopping. It was incredibly tiring. And I was always short of money.
Interviewer: Didn’t your employers pay you?
Sean: They paid me, but I donated all of my wages to charity.
Interviewer: What was the most challenging job?
Sean: Working on a farm. That was so hard! I had to get up at five o’clock every morning and the work was very tiring!
Interviewer: And what did you learn from your 52 jobs?
Sean: Well, you need to be really passionate about what you do. It’s more than just money. And it’s important that you work with people that you get on with and who have similar interests to you.
Interviewer: So, would you do it again?
Sean: Well, at the moment, I’m helping other people to do their own ‘52 week job’ project. I’ve found that I’m passionate about helping others!
Interviewer: Great, so if anyone listening like that. Get in touch with Sean. Thank you for coming in and talking to us, Sean.
Hướng dẫn dịch:
Interviewer: Hôm nay, trong loạt bài về những công việc bất thường, tôi đang gặp gỡ Sean Aiken. Sean đã dành một năm không chỉ để làm một công việc, mà là 52 -mỗi tuần một công việc. Xin chào Sean, chào mừng anh đến với chương trình.
Sean: Xin chào.
Interviewer: Vậy anh nảy ra ý tưởng này từ khi nào?
Sean: Khi tôi học xong đại học – tôi nhận ra rằng tôi không biết mình muốn làm gì.
Interviewer: Vậy, anh đã nảy ra ý tưởng về 52 công việc như thế nào?
Sean: Chà, tôi đã hỏi ý kiến của bố tôi và ông ấy nói tôi nên làm điều gì đó mà tôi thực sự đam mê – nhưng tôi không biết đó là gì cả! Vì vậy, tôi đã thành lập trang web: oneweekjob.com. Tôi đã yêu cầu các nhà tuyển dụng trên toàn thế giới cho tôi một công việc chỉ trong vòng một tuần để tôi có thể tìm hiểu những điều mà tôi thích.
Interviewer: Có gì khó khăn khi nhận được 52 công việc khác nhau không?
Sean: Một số người đã đề nghị cho tôi một công việc khi họ nghe về những gì tôi đang làm, nhưng tôi tìm được hầu hết các công việc trên mạng.
Interviewer: Anh đã làm những công việc gì? Hãy cho chúng tôi vài ví dụ.
Sean: làm radio, lính cứu hỏa, nhà báo, giáo viên yoga, thợ làm bánh … tất nhiên là những công việc đó không ở cùng một nơi, vì vậy tôi đã phải đi rất nhiều nơi.
Interviewer: Anh có nghỉ lễ không?
Sean: Tôi không, tôi đã làm việc trong 52 tuần không ngừng nghỉ. Nó vô cùng mệt mỏi. Và tôi luôn luôn thiếu tiền.
Interviewer: Chủ của anh không trả lương cho anh sao?
Sean: Họ có trả, nhưng tôi dùng nó để quyên góp cho những tổ chức tình nguyện.
Interviewer: Công việc nhiều thử thách nhất là gì?
Sean: Làm việc trên cánh đồng. Nó thực sự rất khó. Tôi phải thức dậy lúc 5 giờ sáng mỗi ngày và phải làm việc rất mệt!
Interviewer: Và anh đã học được gì từ 52 công việc đó?
Sean: Chà, bạn cần phải thực sự đam mê với những gì bạn làm. Không phải chỉ có tiền tiền, điều quan trọng là bạn phải làm việc với những người mà bạn hợp tác và những người có cùng sở thích với bạn.
Interviewer: Vậy bạn có muốn làm lại việc đó nữa không?
Sean: Ồ, hiện tại, tôi đang giúp những người khác thực hiện dự án ‘công việc 52 tuần’ của riêng họ. Tôi nhận thấy rằng đam mê của tôi là giúp đỡ người khác!
Interviewer: Tuyệt vời, những khán giả đang nghe nếu thích ý tưởng này hãy liên lạc với Sean. Cảm ơn bạn đã đến và trò chuyện với chúng tôi, Sean.
7 (trang 61 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write Tor F. (Đọc đoạn văn phía dưới. Sau đó, hãy nghe lại. Nhưng câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
Bài nghe:
1. After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do.
2. He found the majority of the jobs on the internet.
3. He took a few short breaks between the jobs.
4. Sean saved a lot of money while he was working.
5. He thinks that it’s important to work with people who you have a lot in common with.
Hướng dẫn dịch:
1. Sau khi nói chuyện với bố, Sean đã biết mình muốn làm công việc gì.
2. Anh ấy tìm thấy phần lớn các công việc trên internet.
3. Anh ấy đã nghỉ giữa các công việc.
4. đã tiết kiệm được rất nhiều tiền khi còn đi làm.
5. Anh ấy nghĩ rằng điều quan trọng là làm việc với những người mà bạn có nhiều điểm chung
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. F |
4. F |
5. T |
Nội dung bài nghe: bài tập 6
8 (trang 61 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Think of a job that you would like to try for a week. Tell your partner what you would like about it. (Nói. Làm việc theo cặp. Nghĩ về một công việc mà bạn muốn thử trong một tuần. Nói với bạn của bạn những gì bạn muốn về nó)
Gợi ý:
– I’d like to be a dentist for a week because it’s a well-paid and challenging job. I’d also like to deal with the public.
– I’d like to be a stunt performer for a week because it is a well-paid and varied job. I’d also like to appear in a film.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi muốn làm nha sĩ trong một tuần vì đây là công việc được trả lương cao và đầy thử thách. Tôi cũng muốn giao dịch với công chúng.
– Tôi muốn trở thành diễn viên đóng thế trong một tuần vì đây là một công việc được trả lương cao và đa dạng. Tôi cũng muốn xuất hiện trong một bộ phim.
Unit 5 Grammar lớp 10 trang 62
1 (trang 62 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the article. What job is Harris applying for? (Đọc bài báo. Harris đang ứng tuyển công việc gì?)
Gợi ý:
– Now he is applying for CEO of Nisa Retail, a grocery business whose annual sales are about €1.6 billion. (Anh ấy đang ứng tuyển cho vị trí Giám đốc điều hành của Nisa Retail, một doanh nghiệp có doanh thu hàng năm khoảng 1,6 tỷ euro!)
Hướng dẫn dịch:
Harris Aslam là một chàng trai trẻ đầy tham vọng rời trường học năm mười ba tuổi để làm việc trong chuỗi tạp hoá kinh doanh của gia đình. Giờ đây ở tuổi mười tám, anh ấy đã sở hữu ba cửa hàng ở Kirkcaldy, Scotland, thị trấn nơi anh sinh ra và lớn lên. Nhưng Harris tham vọng lớn hơn, muốn một thử thách mới. Công việc mà anh ấy đang ứng tuyển là vị trí Giám đốc điều hành của Nisa Retail, một doanh nghiệp có doanh thu hàng năm khoảng 1,6 tỷ euro! Đây là một công việc thường thu hút những doanh nhân trung tuổi, chứ không phải những người mười tám tuổi!
2 (trang 62 Tiếng Anh 10 Friends Global) Underline these relative pronouns in the article in exercise 1: which, who, whose, where. Which do we use for a) people, b) things and animals, c) places and d) indicating possession? (Hãy gạch chân những đại từ quan hệ này trong bài viết ở bài tập 1: which, who, which, where. Cái nào dùng cho a) người, b) vật và động vật, c) địa điểm và d) chỉ sự sở hữu?)
Đáp án:
who – people
whose – indicating possession
where – places
which – things and animals
3 (trang 62 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Learn this! box. Can you find examples of all three rules in the article in exercise 1? (Đọc bảng Learn this. Bạn có thể tìm thấy ví dụ về cả ba quy tắc trong bài ở bài tập 1 không?)
Hướng dẫn dịch: Mệnh đề quan hệ xác định
a. Một mệnh đề quan hệ xác định cho chúng ta biết được người nào, vật nào, hoặc địa điểm nào chúng ta đang nói đến.
– Anh ta là cảnh sát người mà đã bắt giữ người đàn ông. Những cảnh sát những người mà đã bắt giữ người đàn ông đang ở đằng kia.
b. Trong văn phong thân mật, ta thường sử dụng that thay vì who và which.
– Cậu bé cái người mà bạn nhìn thấy là em trai của tôi.
c. Trong văn phong trang trọng, ta có thể sử dụng whom thay vì who khi đại từ là tân ngữ của mệnh đề hoặc khi theo sau bởi một giới từ.
– Y tá người mà mà cảnh sát thẩm vấn đã xuất ngoại. Đây có phải là người đàn ông người mà bạn đang giới thiệu không?
Đáp án:
rule (a): who, where, whose, which
4 (trang 62 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the text with who, which, where and whose. (Hoàn thành đoạn văn với who, which, where and whose)
Đáp án:
1. whose
2. which
3. where
4. people
Hướng dẫn dịch:
Đây là Katie Stagliano, ý kiến trồng rau cho người vô gia cư của cô đã cải thiện cuộc sống của hàng nghìn người. Năm 2008, cô gieo hạt giống loại mà lớn lên thành bắp cải 20kg. Cô ấy đã tặng nó cho một bếp súp nơi mà cung cấp thức ăn cho hơn 275 người sống trên đường phố.
5 (trang 62 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Take turns to define these jobs and places of work. Use defining relative clauses. (Nói. Làm việc theo cặp. Lần lượt xác định các công việc, địa điểm làm việc. Sử dụng mệnh đề quan hệ xác định)
Gợi ý:
1. A doctor whose job is curing people works in hospital.
2. An actor is a person who plays role in a film.
3. I know a school where pilots learn to fly plane.
4. Your ideas which are about the new technique are very creative.
Hướng dẫn dịch:
1. Một bác sĩ có công việc chữa bệnh cho mọi người làm việc trong bệnh viện.
2. Diễn viên là người đóng vai trong phim.
3. Tôi biết một trường dạy phi công học lái máy bay.
4. Ý tưởng của bạn về kỹ thuật mới rất sáng tạo.
6 (trang 62 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the article. Do you think this interview was fair? (Đọc bài báo. Bạn có nghĩ rằng cuộc phỏng vấn này công bằng không?)
Gợi ý:
– I think the interview wasn’t fair because it included dancing in an interview for a role in the marketing department. (Tôi nghĩ cuộc phỏng vấn không công bằng bởi nó bao gồm cả phần khiêu vũ trong cuộc phỏng vấn cho vị trí trong bộ phận tiếp thị)
Hướng dẫn dịch:
Alan Bacon, người đã rời trường đại học vào tháng 7, đã được mời đến một cuộc phỏng vấn với một nhà bán lẻ lớn. Anh ấy đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho cuộc phỏng vấn, đó là một vị trí trong bộ phận tiếp thị. Nhưng Alan, người mà có bằng cấp về điện ảnh và nghiên cứu truyền hình, đã bị sốc khi cuộc phỏng vấn bao gồm cả khiêu vũ. Nhà bán lẻ đã gửi lời xin lỗi và nói rằng họ đang điều tra quản lý tại cửa hàng ở Cardiff, nơi mà cuộc phỏng vấn đã diễn ra.
7 (trang 62 Tiếng Anh 10 Friends Global) Look at the highlighted examples of non-defining relative clauses in the text. Circle the correct words below. (Hãy xem các ví dụ được đánh dấu về mệnh đề quan hệ không xác định trong văn bản. Khoanh tròn các từ đúng dưới đây)
Hướng dẫn dịch: Mệnh đề quan hệ không xác định
a. Trong các mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng who, which, where and whose, nhưng ta không dùng that.
b. Mệnh đề quan hệ không xác định:
• đứng ngay sau một danh từ và cung cấp thông tin về danh từ đó.
• thêm thông tin bổ sung vào câu: câu vẫn có nghĩa nếu không có nó.
• có dấu phẩy ở đầu. Có dấu phẩy hoặc dấu chấm hết ở cuối.
Đáp án:
1. after
2. make sense
3. has
8 (trang 62 Tiếng Anh 10 Friends Global) Use of English. Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the first. (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho có nghĩa giống với câu đầu tiên)
Đáp án:
1. Ben lives in San Francisco and his dad works for Apple.
→ Ben, whose dad works for Apple, lives in San Francisco.
2. Lucy is a talented chef and has a lot of experience.
→ Lucy, who is a talented chef, has a lot of experience
3. My sister used to study in Ha Noi and now works there.
→ My sister works in Ha Noi, where she used to study.
Hướng dẫn dịch:
1. Ben sống ở San Francisco và bố anh ấy làm việc cho Apple.
→ Ben, có bố làm việc cho Apple, sống ở San Francisco.
2. Lucy là một đầu bếp tài năng và có nhiều kinh nghiệm.
→ Lucy, là một đầu bếp tài năng, có nhiều kinh nghiệm
3. Em gái tôi từng học ở Hà Nội và hiện đang làm việc ở đó.
→ Em gái tôi làm việc ở Hà Nội, nơi cô ấy từng học.
Unit 5 Word Skills lớp 10 trang 63
1 (trang 63 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Think of two advantages of going to university and two advantages of going straight into a job after leaving school. Use the phrases below to help you. (Nói. Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ đến hai lợi thế của việc học đại học và hai lợi thế của việc đi làm ngay sau học xong (cấp 3). Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
be independent (độc lập)
get qualifications (lấy bằng cấp)
be unemployed (thất nghiệp)
get stressed (bị căng thẳng)
earn money (kiếm tiền)
learn a lot (học được nhiều thứ)
feel pressure (cảm thấy áp lực)
have a good social life (đời sống xã hội tốt)
gain opportunities (tìm kiếm cơ hội)
have a good time (có quãng thời gian đẹp)
get into debt (nợ nần)
Gợi ý:
– Two advantages of going to university: gain opportunities, get qualification.
– Two advantages of going straight into a job after leaving school: have a good social life, earn money.
Hướng dẫn dịch:
– Hai lợi thế của việc học đại học: có được cơ hội, có được bằng cấp.
– Hai lợi thế của việc đi làm ngay sau khi ra trường: có cuộc sống xã hội tốt, kiếm được tiền.
2 (trang 63 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the two texts. Which one is more positive about going to univerisity? (Đọc hai văn bản. Văn bản nào tích cực hơn về việc học đại học?)
Đáp án:
– The second text “Benefits of going to university” is more positive about going to university. (Đoạn văn thứ hai “Lợi ích của việc học đại học” có cái nhìn tích cực hơn về việc học đại học)
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo dục đại học có đang được đánh giá quá cao?
Cậu bé 18 tuổi người Mỹ, Andrew Brackin, đã nhận được 100.000 đô la để đến và sinh sống tại San Francisco và phát triển công việc kinh doanh của riêng mình. Cậu ấy có kế hoạch tạo một trang web giúp các tổ chức từ thiện quyên góp tiền. Tiền sẽ đến từ Peter Thiel, người đồng sáng tạo PayPal. Hàng năm, Thiel chọn ra 20 sinh viên có ý tưởng kinh doanh tốt nhất. Andrew lọt vào chung kết, nơi anh ấy phải trình bày ý tưởng của mình với những doanh nhân có quyền lực đến từ Thung lũng Silicon. Bản thân Thiel là một cựu học sinh và anh ấy có quan điểm mãnh liệt về giáo dục bậc đại học. Anh ấy cảm thấy rằng quá nhiều người trẻ đánh giá quá cao lợi ích của giáo dục bậc đại học mà lại đánh giá thấp lợi ích của việc làm việc trong kinh doanh. Họ xin cấp bằng rồi các khóa học sau đại học mà không cần suy nghĩ xem nó sẽ giúp ích gì cho họ.
2. Lợi ích của việc học đại học
Có một vài lợi ích của việc học đại học mà bạn nên suy nghĩ trước khi đưa ra quyết định về tương lai.
Viễn cảnh: Nếu bạn có bằng đại học, bạn thường sẽ được mời làm những công việc được trả lương cao hơn. Hơn nữa, sinh viên tốt nghiệp thể lựa chọn song song việc làm và những chương trình học sau đại học.
Những người bạn trong đời: Bạn có thể gặp gỡ mọi người từ những tầng lớp khác nhau và đi thăm nhiều đất nước khác. Nếu bạn thích thể thao, nhiều trường đại học có các đội nơi mà bạn có thể chơi ở tất cả các cấp độ khác nhau, thậm chí là thể thao bán chuyên nghiệp.
Sự độc lập: Trường đại học mang đến cơ hội sống xa nhà lần đầu tiên. Bạn có thể học cách quản lý thời gian của mình và không bị ngủ quên.
3 (trang 63 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Learn this! box. Then read the texts in
exercise 2 again and find words with five of the prefixes in the table. (Đọc bảng Learn this. Sau đó, đọc các văn bản trong bài tập 2 một lần nữa và tìm các từ có năm tiền tố trong bảng)
Hướng dẫn dịch: Tiền tố
Tiền tố thay đổi ý nghĩa của danh từ, tính từ và động từ. Đôi khi dấu gạch ngang được sử dụng với tiền tố và đôi khi lại không (ví dụ: semi-final (bán kết), semicolon )dấu chấm phẩy)). Bạn có thể cần tra từ điển.
Tiền tố |
Nghĩa |
Ví dụ |
co- |
cùng với |
co-operate (hợp tác) |
ex- |
cũ |
ex-wife (vợ cũ) |
micro- |
siêu nhỏ |
microchip (vi mạch) |
multi- |
nhiều (đa) |
multicoloured (đa sắc) |
over- |
quá |
overcooked (quá lửa) |
post- |
sau khi |
post-war (hậu chiến tranh) |
re- |
lại |
rewrite (viết lại) |
semi- |
nửa |
semicircle (nửa vòng tròn) |
under- |
ít / thấp |
undercooked (chưa chín) |
Đáp án:
co-creator, ex-student, overestimate, undervalue, postgraduate.
4 (trang 63 Tiếng Anh 10 Friends Global) Pronunciation. Listen to the examples in the table and mark the stress. Practise saying the words. (Phát âm. Nghe các ví dụ trong bảng và đánh dấu trọng âm. Luyện tập nói)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch: Chiến lược học
Để ghi nhớ từ vựng:
• hình dung nghĩa của từ
• tự giải thích lại theo ý của mình
• tạo ra một miêu tả phi ngôn ngữ của từ (một bức tranh hoặc ký hiệu)
• phân loại và viết các từ đồng nghĩa, trái nghĩa, v.v.
• chia sẻ và so sánh các từ mới với bạn.
Đáp án:
co-operate (hợp tác) |
/koʊˈɑː.pə.reɪt/ |
ex-wife (vợ cũ) |
/ˌeksˈwaɪf/ |
microchip (vi mạch) |
/ˈmaɪ.kroʊ.tʃɪp/ |
multicoloured (đa sắc) |
/ˌmʌl.tiˈkʌl.ɚd/ |
overcooked (quá lửa) |
/ˌoʊ.vɚˈkʊkt/ |
post-war (hậu chiến tranh) |
/ˈpoʊst.wɔːr/ |
rewrite (viết lại) |
/ˌriːˈraɪt/ |
semicircle (nửa vòng tròn) |
/ˈsem.iˌsɝː.kəl/ |
undercooked (chưa chín) |
/ˌʌn.dɚˈkʊkt/ |
5 (trang 63 Tiếng Anh 10 Friends Global) Use of English. Rewrite the sentences, replacing the underlined words with a word starting with the prefix in brackets. (Viết lại các câu, thay thế các từ được gạch dưới bằng một từ bắt đầu bằng tiền tố trong ngoặc)
Đáp án:
1. I work as a pilot with Elaine. (co-)
→ I am Elaine’s co-pilot.
2. Mick slept for too long and missed his bus. (over-)
→ Mick overslept and missed his bus.
3. Please write the sentence again. (re-)
→ Please rewrite the sentence.
4. We live in a society with lots of people of different cultures. (multi-)
→ We live in a multicultural society.
5. Sam doesn’t get much money for the job he does. (under-)
→ Sam is underpaid for the job he does.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi làm phi công với Elaine.
→ Tôi là phi công phụ của Elaine.
2. Mick ngủ quá lâu và bị lỡ chuyến xe buýt.
→ Mick ngủ quên và bỏ lỡ chuyến xe buýt của anh ấy.
3. Hãy viết lại câu lần nữa.
→ Hãy viết lại câu.
4. Chúng ta đang sống trong một xã hội với rất nhiều người thuộc các nền văn hóa khác nhau.
→ Chúng ta đang sống trong một xã hội đa văn hóa.
5. Sam không nhận được nhiều tiền cho công việc anh ấy làm.
→ Sam được trả lương thấp cho công việc anh ta làm.
6 (trang 63 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions. Give extra information where you can. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi. Cung cấp thêm thông tin nếu bạn có thể)
Gợi ý:
1. Which jobs do you think are overpaid? (Why?)
→ I think social meida influencers are overpaid for the job they do. They earn a lot of money just by taking pictures of themselves with products and posting on the media.
2. Are you good at multi-tasking? (Give an example)
→ Yes, I am good at multitasking. I can do many tasks at the same time. For example, I can learn new vocabulary, dance, and cook at the same time.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nghĩ công việc nào được trả lương quá cao? Tại sao?
→ Tôi nghĩ rằng những người có sức ảnh hưởng được trả lương quá cao cho công việc họ làm. Họ kiếm được rất nhiều tiền chỉ bằng cách chụp ảnh của mình với các sản phẩm và đăng trên các phương tiện truyền thông.
2. Bạn có đa nhiệm không? Cho ví dụ
→ Vâng, tôi giỏi làm việc đa nhiệm. Tôi có thể làm nhiều việc cùng một lúc. Ví dụ, tôi có thể học từ vựng mới, khiêu vũ và nấu ăn cùng một lúc.
Unit 5 Reading lớp 10 trang 64, 65
1 (trang 64 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. What are the people doing in the photos? What do you think their jobs are? Compare your ideas. (Nói. Làm việc theo cặp. Những người trong ảnh đang làm gì? Bạn nghĩ công việc của họ là gì? So sánh các ý của bạn)
Đáp án:
– In picture 1, the man is watching a video / a film. He is a film tagger.
– In picture 2, the man is building model. He is a model builder.
Hướng dẫn dịch:
– Trong hình 1, người đàn ông đang xem video / phim. Anh ấy là một người gắn thẻ phim.
– Trong hình 2, người đàn ông đang lắp ghép mẫu. Anh ấy là một nhà xây dựng mô hình.
2 (trang 64 Tiếng Anh 10 Friends Global) Look quickly at texts A and B opposite. Match each text with a photo from exercise 1 and one of the titles below. There is one extra title. (Nhìn nhanh vào văn bản A và B. Ghép mỗi văn bản với một ảnh từ bài tập 1 và một trong các tiêu đề bên dưới. Có một tiêu đề bị thừa)
Đáp án:
a. Model builder – photo 2 – text B
c. Film tagger – photo 1 – text A
Hướng dẫn dịch:
A. Trở lại năm 2012, Andrew Johnson dự định nộp đơn vào một trường điện ảnh sau khi tốt nghiệp thay vì tìm việc làm. Nhưng sau đó cha của anh ấy nhìn thấy một quảng cáo về việc làm với nhà sản xuất đồ chơi Lego. Andrew, vốn là một người hâm mộ Lego, đã gửi đơn đăng ký. Nó bao gồm một video về việc anh ấy làm mô hình. Công ty yêu thích nó và mời anh ta tham gia một cuộc phỏng vấn bất thường. Anh phải cạnh tranh với bảy thí sinh khác tại vòng chung kết trong một bài kiểm tra xây dựng mô hình. Andrew đã thắng. Kết quả là, anh được làm việc tại Trung tâm Khám phá Legoland ở Illinois với tư cách là Người xây dựng mô hình thành thạo. Andrew vui vẻ nói trong một cuộc phỏng vấn: “Lego chỉ là một thú vui, nhưng bây giờ tôi có thể làm những gì mình yêu thích và được trả tiền cho việc đó.
B. Một số nhà cung cấp phim như Netflix thuê mọi người xem các bộ phim mới và phim truyền hình dài tập, sau đó yêu cầu họ ghi chú đó là thể loại phim gì (kinh dị, rom-com, v.v.), nhóm tuổi và kiểu người có thể thích nó. Sau đó, nhà cung cấp phim có thể giới thiệu nó cho các thành viên của họ. Joe Mason đã hoàn thành bằng nghiên cứu điện ảnh khoảng hai năm trước và không biết phải làm gì tiếp theo. Sau đó, anh ấy đọc một bài báo về người gắn thẻ phim. Công việc thật tuyệt vời và anh ấy đã viết thư cho Netflix. Lúc đầu, họ không quan tâm, nhưng khi Joe nói với họ rằng anh ấy nói thông thạo tiếng Pháp, họ đã giao cho anh ấy một công việc. Anh ấy xem các bộ phim và chương trình truyền hình của Pháp. “Đó là một công việc tuyệt vời vì tôi có thể có giờ làm việc linh hoạt,” anh nói. Vấn đề duy nhất của công việc là Joe không thể chọn những gì mà anh ấy muốn xem.
3 (trang 64 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Reading Strategy. Then look at the sentences in exercise 4 below. Find a synonym or paraphrase in the text for each underlined phrase in the sentences. (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó xem các câu trong bài tập 4 bên dưới. Tìm một từ đồng nghĩa hoặc cách diễn giải tương tự trong đoạn văn cho mỗi cụm từ được gạch chân trong các câu)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Khi bạn điền vào chỗ trống trong câu về đoạn văn, những từ mà bạn cần viết sẽ ở trong đoạn văn. Tuy nhiên, những từ ở ngay trước hoặc ngay sau có thể sẽ khác. Hãy suy nghĩ kỹ về nghĩa mà tìm kiếm từ đồng nghĩa hoặc cách diễn đạt tương tự.
Đáp án:
1. was very keen on (rất thích) – loved
2. to earn money (kiếm tiền) – get paid for
3. offered (mời) – gave him a job
4. A disadvantage (bất lợi) – The only problem with
4 (trang 64 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with information from the text. Use your answers to exercise 3 to help you. (Hoàn thành các câu với thông tin từ đoạn văn. Sử dụng câu trả lời của bạn ở bài tập 3)
1. The toy company was very keen on the _______ that Andrew Johnson sent with his job application.
2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a _______. [1 word]
3. Netflix offered Joe the job because he speaks _______ [2 words].
4. A disadvantage of the job is that Joe can’t _______ what programmes to watch. [1 word]
Hướng dẫn dịch:
1. Công ty đồ chơi rất thích ___ mà Andrew gửi cùng đơn xin việc.
2. Andrew rất vui khi kiếm tiền được từ việc từng là sở thích.
3. Netflix mời Joe làm việc vì anh ấy nói thành thạo tiếng Pháp.
4. Một bất lợi của công việc đó chính là Joe không được chọn những chương trình mà anh ấy muốn xem.
Đáp án:
1. video
2. hobby
3. fluent French
4. choose
5 (trang 64 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text again. Are the sentences true or false? Write Tor F. (Đọc đoạn văn lần nữa. Những câu sau đúng hay sai. Viết T hoặc F.)
1. Andrew’s brother told him about the job with Lego. (Anh trai của Andrew đã nói với anh ấy về công việc với Lego)
2. Andrew had to take part in a model-building competition. (Andrew phải tham gia một cuộc thi xây dựng mô hình)
3. Joe Mason didn’t complete his university degree. (Joe Mason đã không hoàn thành bằng đại học của mình)
4. Netflix were very pleased to receive Joe’s application. (Netflix rất vui khi nhận được đơn xin việc của Joe)
Hướng dẫn dịch:
1. Anh trai của Andrew đã nói với anh ấy về công việc với Lego.
2. Andrew phải tham gia một cuộc thi xây dựng mô hình.
3. Joe Mason đã không hoàn thành bằng đại học của mình.
4. Netflix rất vui khi nhận được đơn xin việc của Joe.
Đáp án:
1. F
2. T
3. F
4. F
6 (trang 64 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Complete the job-related collocations from the texts using the verbs below. (Từ vựng. Hoàn thành các cụm từ liên quan đến công việc từ đoạn văn bằng cách sử dụng các động từ bên dưới.)
Đáp án:
Collocations: jobs (Cụm từ về công việc)
1. look for a job (tìm việc)
2. notice an advertisement (thấy quảng cáo)
3. send in an application (nộp đơn xin việc)
4. offer somebody a job (mời ai làm việc)
5. join a team (gia nhập nhóm)
6. take a day off (có ngày nghỉ)
7 (trang 65 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Decide which of the two jobs looks a) more fun and b) more difficult. Explain your decision. Use the words below to help you, and your own ideas. (Nói. Làm việc theo cặp. Quyết định xem công việc nào trong hai công việc a) vui hơn và b) khó hơn. Giải thích quyết định của bạn. Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn và ý tưởng của riêng bạn)
badly-paid (lương thấp)
repetitive (lặp đi lặp lại)
tiring (mệt mỏi)
creative (sáng tạo)
rewarding (đáng làm)
varied (đa dạng)
challenging (thách thức)
stressful (căng thẳng)
well-paid (lương cao)
Gợi ý:
a. – As I see it, the job of film tagger would be more fun because it allows you to watch many different kinds of film.
– I don’t agree. I think it is quite tiring because you can not choose what to watch.
b. – In my opinion, the job of model builder would be more difficult because it is stressful to build a model.
– I agree with you. The person who builds the model needs to be creative as well.
Hướng dẫn dịch:
a. – Theo tôi thấy, công việc gắn thẻ phim sẽ vui hơn vì công việc cho phép bạn xem nhiều thể loại phim khác nhau.
– Tôi không đồng ý. Tôi nghĩ rằng nó khá mệt mỏi vì bạn không thể chọn những gì muốn xem.
b. – Theo tôi, nghề xây dựng mô hình sẽ khó hơn vì dựng mô hình rất căng thẳng.
– Tôi đồng ý với bạn. Người xây dựng mô hình cũng cần phải sáng tạo nữa.
8 (trang 65 Tiếng Anh 10 Friends Global) Internet research. Look at online job advertisements. What is the best job you can find? Explain why you think it is the best. (Tra cứu. Nhìn vào các quảng cáo việc làm trực tuyến. Công việc tốt nhất bạn có thể tìm là gì? Giải thích lý do tại sao bạn nghĩ nó là tốt nhất.)
Gợi ý:
The best job is panda nanny. It’s a great job because it is the most fun job ever. It’s also well-paid and rewarding. You can work with the cutiest animal in the world, pandas. Moreover, you don’t have to complete lots of degree to do it.
Hướng dẫn dịch:
Công việc tốt nhất là bảo mẫu gấu trúc. Đó là một công việc tuyệt vời vì nó là công việc thú vị nhất từ trước đến nay. Nó cũng trả lương cao và rất đáng để làm. Bạn có thể làm việc với con vật đáng yêu nhất trên thế giới, gấu trúc. Hơn nữa, bạn không cần phải có nhiều bằng cấp để làm việc này.
Unit 5 Speaking lớp 10 trang 66
1 (trang 66 Tiếng Anh 10 Friends Global) Match job adverts 1-3 with photos A-C. (Nối các quảng cáo công việc 1-3 với các bức ảnh A-C)
Hướng dẫn dịch:
1. Cần tuyển trợ lý bán hàng cho cửa hàng thời trang.
Giờ làm việc: 9h00 sáng – 5h30 chiều từ thứ Hai đến thứ Bảy. 6,5 euro/giờ
2. Cần tuyển người thu hoạch trái cây! Ra ngoài với không khí trong lành và thu hoạch dâu tây! Bạn càng hái được nhiều dâu thì càng kiếm được nhiều tiền! Kiếm lên đến 3000 euro một tuần nếu bạn chăm chỉ. Giờ làm việc: 8h00 sáng – 4h chiều.
3. Cần tuyển người rửa bát gia nhập vào đội ngũ thân thiện của chúng tôi tại gian bếp của nhà hàng. 8 euro một giờ. Ca làm 11h sáng – 4h chiều và 7h tối – 11h tối.
Đáp án:
1. C
2. A
3. B
2 (trang 66 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Check the meaning of the words below. Then discuss questions 1-2 in pairs. (Từ vựng. Kiểm tra nghĩa của các từ dưới đây. Sau đó thảo luận câu hỏi 1-2 theo cặp)
Personal qualities (tính cách / phẩm chất)
enthusiastic (hăng hái)
flexible (linh hoạt)
friendly (thân thiện)
good at communicating (giỏi giao tiếp)
hard-working (chăm chỉ)
honest (thật thà)
patient (nhẫn nại)
physically fit (khoẻ mạnh)
reliable (đáng tin)
Gợi ý:
1. In your opinion, which three qualities are generally most important at work? (Theo bạn, ba phẩm chất nào nói chung là quan trọng nhất trong công việc?)
→ In any job, it’s important to be hard-working and honest. (Trong bất kỳ công việc nào, điều quan trọng là phải chăm chỉ và trung thực)
2. Choose one quality that you think is most important for each of the jobs in exercise 1 and explain why. (Chọn một phẩm chất mà bạn cho là quan trọng nhất cho mỗi công việc trong bài tập 1 và giải thích tại sao)
→ Fruit-pickers work long hours outdoors, so they really need to be physical fit. (Những người hái trái cây phải làm việc nhiều giờ ngoài trời nên họ rất cần có thể lực)
→ Sales assistants deal with customers everyday, so they need to be good at communicating. (Trợ lý bán hàng giao dịch với khách hàng hàng ngày nên cần giao tiếp tốt)
→ Dish-washers have to wash a lot of dishes, so they need to be hard-working. (Nhân viên rửa bát phải rửa nhiều bát đĩa nên cần phải chịu khó)
Hướng dẫn dịch:
1. Theo bạn, ba phẩm chất nào nói chung là quan trọng nhất trong công việc?
→ Trong bất kỳ công việc nào, điều quan trọng là phải chăm chỉ và trung thực.
2. Chọn một phẩm chất mà bạn cho là quan trọng nhất cho mỗi công việc trong bài tập 1 và giải thích tại sao.
→ Những người hái trái cây phải làm việc nhiều giờ ngoài trời nên họ rất cần có thể lực.
→ Trợ lý bán hàng giao dịch với khách hàng hàng ngày nên cần giao tiếp tốt.
→ Nhân viên rửa bát phải rửa nhiều bát đĩa nên cần phải chịu khó.
3 (trang 66 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to a conversation between an examiner and a candidate who wants to get a holiday job in order to save some money. Answer the questions. (Lắng nghe cuộc trò chuyện giữa một giám khảo và một ứng viên muốn kiếm một công việc trong kỳ nghỉ để tiết kiệm một số tiền. Trả lời các câu hỏi)
Bài nghe:
Đáp án:
1. Which job does the candidate choose?
→ She chooses sales assistant.
2. What is her main reason for choosing it?
→ She’s interested in fashion.
3. What are her main reasons for not choosing the other two jobs?
→ Fruit-picking is hard work and she isn’t physically fit. She doesn’t want to work in a kitchen, so she won’t apply to be a dish-washer.
Hướng dẫn dịch:
1. Ứng viên chọn công việc nào?
→ Cô ấy chọn trợ lý bán hàng
2. Lý do chính cô ấy để chọn nó là gì?
→ Cô ấy yêu thích thời trang.
3. Lý do chính để cô ấy không chọn hai công việc còn lại là gì?
→ Thu hoạch trái cây là công việc khó khăn và cô ấy không đủ sức khỏe. Cô ấy không muốn làm việc trong nhà bếp nên sẽ không đăng ký làm người rửa bát đĩa.
Nội dung bài nghe:
Examiner: So, we have three jobs available this summer. Have you had a chance to look at them?
Candidate: Yes, I have. I’m not sure about the job fruit-pickers. Although it’s well-paid, it will be very tiring. You have to work all day in the fields. Not only that, it might be rainy, too, so you’ll get very wet and cold.
Examiner: Some people like the idea of being outside in the fresh air all day.
Candidate: I know, but I prefer working inside.
Examiner: Well, what about the job of sales assistant?
Candidate: Yes, I quite like the look of that one. I’m very keen on fashion so I’ll find it interesting to work in a clothes shop. I’m sure I’ll enjoy it even though the hours are long. And the money isn’t great …
Examiner: What about this third job: dish-washer. It’s better paid than the sales assistant.
Candidate: Hmm. Yes, I like the idea of being part of a team. But I don’t think washing up in a restaurant kitchen will be very rewarding. It will be really repetitive.
Examiner: So, which job do you want to apply for?
Candidate: Hmm. Well, not fruit-picking. That’s really hard work, and I’m not very physically fit! Not the job of dish-washer either. The job is quite well-paid. However, I really don’t want to work in a kitchen. So I’d like to apply for the job of sales assistant. The pay is not very good. Nevertheless, I’m choosing this job because I’m interested in fashion.
Hướng dẫn dịch:
Examiner: Và chúng tôi có ba công việc đang tuyển trong mùa hè này. Bạn đã đọc qua chúng chưa?
Candidate: Có, tôi có đọc. Tôi không chắc về công việc hái trái cây lắm. Mặc dù được trả lương cao nhưng sẽ rất mệt mỏi. Phải làm việc cả ngày trên cánh đồng. Không chỉ vậy, trời có thể mưa nên sẽ rất ướt và lạnh.
Examiner: Một số người thì lại thích việc ở bên ngoài với không khí trong lành cả ngày.
Candidate: Tôi biết, nhưng tôi thích làm việc trong nhà hơn.
Examiner: À, còn công việc của trợ lý bán hàng thì sao?
Candidate: Vâng, tôi khá thích nó. Tôi rất yêu thích thời trang nên tôi sẽ cảm thấy thú vị khi làm việc trong một cửa hàng quần áo. Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ thích nó mặc dù thời gian làm việc kéo dài. Và lương cũng không nhiều …
Examiner: Còn công việc thứ ba: người rửa bát đĩa. Nó được trả lương cao hơn so với trợ lý bán hàng.
Candidate: Vâng, tôi thích ý tưởng trở thành một phần của cả đội. Nhưng tôi không nghĩ rằng rửa mặt trong bếp nhà hàng sẽ bổ ích. Nó thực sự là một công việc lặp đi lặp lại.
Examiner: Vậy thì bạn muốn ứng tuyển công việc nào?
Candidate: Không phải người thu hoạch trái cây. Đó là công việc thực sự khó khăn và tôi không đủ sức khỏe! Công việc rửa bát đĩa cũng không. Công việc được trả lương khá cao. Tuy nhiên, tôi thực sự không muốn làm việc trong nhà bếp. Vì vậy, tôi muốn ứng tuyển cho vị trí trợ lý bán hàng. Lương không phải là rất cao. Tuy nhiên, tôi chọn công việc này vì tôi yêu thích đến thời trang.
4 (trang 66 Tiếng Anh 10 Friends Global) Key phrases. Read the Speaking Strategy. Then listen again and complete the sentences using the words below. (Cụm từ khóa. Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe lại và hoàn thành các câu sử dụng các từ bên dưới.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch: Chiến lược nói
Khi bạn thảo luận về một chủ đề và đưa ra lý do cho ý kiến của bạn, hãy cố gắng bao gồm một số mẫu câu ghép.
Ví dụ: sử dụng các từ như although / eventhough (mặc dù), nevertheless / however (tuy nhiên) để tạo ra sự tương phản.
Đáp án:
1. well-paid
2. tiring
3. hours
4. long
5. well-paid
6. kitchen
7. pay
8. choosing
Hướng dẫn dịch:
Tạo sự tương phản:
Mặc dù lương cao nhưng công việc sẽ rất mệt.
Tôi chắc chắn tôi sẽ thích công việc mặc dù giờ làm việc kéo dài.
Công việc trả lương khá cao. Tuy nhiên tôi thật sự không muốn làm việc trong bếp.
Lương không cao lắm. Tuy nhiên, tôi chọn công việc này vì tôi yêu thích thời trang.
5 (trang 66 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Look out! box. Then work in pairs and say which job in exercise 1 you would choose and why. Include the structures from the Look out! box. (Đọc bảng Chú ý. Sau đó làm việc theo cặp và nói bạn sẽ chọn công việc nào trong bài tập 1 và tại sao. Bao gồm các cấu trúc từ bảng Chú ý)
Hướng dẫn dịch: Chú ý:
Ta thường dùng find + N + adj (find + danh từ + tính từ) và find it + adj + (V) để đưa ra phản ứng hoặc ý kiến cá nhân.
– Tôi sẽ thấy công việc căng thẳng.
– Tôi thấy khó để tập trung.
Gợi ý:
– I would choose the job of sale assistant for a clothes shop because I find the job rewarding.
– I would choose the job of fruit-picker because I find it exciting to work outdoor.
– I would choose the job of dish-washer because I find the job well-paid.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi sẽ chọn công việc phụ bán hàng cho một shop quần áo vì tôi thấy công việc này rất bổ ích.
– Tôi chọn công việc thu hoạch trái cây vì tôi cảm thấy thú vị khi làm việc ngoài trời.
– Tôi sẽ chọn công việc rửa bát đĩa vì tôi thấy công việc này được trả lương cao.
Unit 5 Writing lớp 10 trang 67
1 (trang 67 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the formal email. Match elements a-g with parts 1-7 of the email. (Đọc thư trang trọng. Khớp các câu a-g với phần 1-7 của thư)
a. the email address the email is going to (địa chỉ thư sẽ gửi đến)
b. the date (ngày tháng)
c. the writer’s contact address (địa chỉ của người gửi)
d. the writer’s name / signature. (Tên và chữ ký người gửi)
e. the person the letter is going to (người mà thư sẽ gửi đến)
f. the subject line (tiêu đề)
g. the writer’s contact telephone number (số điện thoại liên lạc của người gửi)
Đáp án:
a – 2
b -1
c – 6
d – 5
e – 4
f – 3
g – 7
Hướng dẫn dịch:
Người gửi: Grace Browning <gracebrown@hotmail.com>
Đã gửi: Thứ Bảy, ngày 16 tháng 11, lúc 10:06 sáng
Tới: Mbellis@brightschool.org
Chủ đề: Đơn xin việc làm quản lý xuất phát
Kính gửi ông Bellis,
A. Tôi thấy quảng cáo tuyển dụng của ông trong căng tin trường học cho vị trí người quản lý vạch xuất phát trong cuộc chạy đua từ thiện của trường, và tôi viết thư này để xin ứng tuyển vào vị trí này.
B. Tôi đã định tham gia vào cuộc chạy từ thiện đó, nhưng tôi thấy sẽ bổ ích hơn nhiều nếu tôi tình nguyện trở thành một phần của sự kiện. Tôi muốn giúp đỡ với tư cách là một người quản lý bởi vì tôi rất hòa đồng và có tổ chức.
C. Tôi đã có kinh nghiệm làm tình nguyện viên. Năm ngoái, tôi giúp đỡ ở hội chợ làng. Tôi phụ trách mảng sơn và vật liệu. Tôi tin rằng tôi có đủ các phẩm chất cần thiết phẩm chất cho công việc. Tôu là người tích cực, nhiệt tình và đáng tin cậy.
D. Tôi có lịch trống dành cho buổi chạy từ thiện sau giờ học vào Thứ hai tới. Ngoài ra, bố mẹ tôi có thể chở tôi đến dó.
E. Tôi rất mong nhận được phản hồi sớm từ ông.
Trân trọng,
Grace Browning
614 Langley Drive
London
707997 426589
2 (trang 67 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the paragraph plan by matching paragraphs A-E of the email with descriptions 1-5 below. (Hoàn thành dàn bài bằng cách ghép các đoạn A-E của thư với mô tả 1-5 bên dưới)
1. Paragraph D: when you are available (khi nào có lịch trống)
2. Paragraph ___: what you would like to happen next. (bạn muốn điều gì xảy ra tiếp theo)
3. Paragraph ___: why you are interested in the role. (tại sao bạn quan tâm đến vị trí đó)
4. Paragraph ___: why you are the right person for the role. (tại sao bạn là người phù hợp với vị trí đó)
5. Paragraph ___: what the role is and how you found out about it. (vị trí công việc là gì và bạn thấy nó như thế nào)
Đáp án:
1 – D
2 – E
3 – B
4 – C
5 – A
3 (trang 67 Tiếng Anh 10 Friends Global) In which paragraph does Grace mention … (Trong đoạn văn nào Grace đã nói đến việc …)
1. her reasons for applying for the role? (lý do cô ấy ứng tuyển công việc)
2. her experience? (kinh nghiệm của cô)
3. her personal qualities? (những tính cách phẩm chất của cô)
Đáp án:
1 – B
2 – C
3 – C
4 (trang 67 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Writing Strategy. Answer the questions. (Đọc Chiến lược viết. Trả lời các câu hỏi)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược viết
Khi bạn viết một bức thư / email trang trọng:
• Bắt đầu với: Dear (Mrs White), nếu bạn biết tên của người đó, hoặc Dear Sir hoặc Madam nếu không biết. (Kính gửi ông/bà)
• Bao gồm tiêu đề của email trong dòng chủ đề.
• Viết thành đoạn văn. Các đoạn chỉ có một câu được sử dụng ở phần mở hoặc kết một lá đơn xin việc.
• Không sử dụng ngôn ngữ thông tục hoặc viết tắ (I’m, there’s.).
• Kết thúc với Yours sincerely, nếu bạn đã viết tên người nhận ở đầu, hoặc Yours faithfully nếu bạn không viết tên. (Trân trọng)
Đáp án:
1. What is the subject line in Grace’s letter?
→ Application for the role of sales assistant.
2. Does Grace include any one-sentence paragraphs?
→ yes (paragraphs A and E)
3. How does Grace express these things in a more formal way?
→ a. I really want to … (paragraph B) – I am keen to
b. I think I’ve got… (paragraph C) – I believe I possess
c. I can come to … (paragraph D) – I am available for
d. Best wishes from – Yours sincerely,
Hướng dẫn dịch:
1. Tiêu đề bức thư của Grace là gì?
→ Đơn xin việc vị trí trợ lý bán hàng.
2. Grace có viết đoạn văn nào chỉ có một câu không?
→ Có (đoạn A và đoạn E)
3. Grace bày tỏ ý kiến một cách trang trọng như thế nào?
→ a. Tôi rất muốn
b. Tôi tin rằng tôi có…
c. Tôi có thể đến
d. Trân trọng
5 (trang 67 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the volunteer advert below and plan an application email. Follow the paragraph plan you completed in exercise 2. Then write your email (120-150 words). (Đọc quảng cáo tuyển dụng tình nguyện viên dưới đây và lên kế hoạch cho một email ứng tuyển. Thực hiện theo dàn bài bạn đã hoàn thành trong bài tập 2. Sau đó viết email khoảng 120-150 từ)
Hướng dẫn dịch:
Cần tuyển tình nguyện viên
Nhóm nhạc học đường đang tìm kiếm tình nguyện viên hỗ trợ buổi hòa nhạc của trường.
Chúng tôi cần trợ giúp tổ chức sự kiện, chuẩn bị nhạc cụ và trang trí hội trường.
Thời gian?: Thứ bảy ngày 14 tháng 4
Mấy giờ ?: 2h – 6h chiều
Ở đâu?: Hội trường Lourd
Nếu bạn quan tâm, vui lòng ứng tuyển với Claire Veneer
c.veneer@Lourdsch.com
Gợi ý:
From: ______
Sent: Saturday, April 7, 10:00 am
To: c.veneer@Lourdsch.com
Subject: Application for the role of school concert volunteer
Dear Ms Claire Veneer,
I noticed your advertisment in the school canteen for a volunteer to support school concert, and I am writing to apply for the role.
I was planning to take part in the concert, but I find it much more rewarding if I volunteer as part of the event. I am keen to organising the event because I am very sociable and organised.
I have experience of volunteering. Last summer, I helped at the children summer camp. I was in charge of carrying equipment and decorating the tents. I believe I possess all the necessary personal qualities for the role. I am energetic, reliable and physical fit.
I am available for the school concert next Saturday afternoon in Lourd School Hall. Moreover, my parents can drive me to the event.
I look forward to hearing from you soon.
Yours sincerely,
_______
Hướng dẫn dịch:
Người gửi:
Đã gửi: Thứ Bảy, ngày 7 tháng Tư, 10:00 sáng
Tới: c.veneer@Lourdsch.com
Chủ đề: Đơn xin làm tình nguyện viên tại buổi hòa nhạc của trường
Kính gửi cô Claire Veneer,
Em thấy quảng cáo của cô trong căng tin trường học cho vị trí tình nguyện viên hỗ trợ buổi hòa nhạc của trường, và em viết thư này để đăng ký.
Em đã dự định tham gia buổi hòa nhạc, nhưng em thấy sẽ bổ ích hơn nhiều nếu em tình nguyện tham gia sự kiện. Em rất muốn tổ chức sự kiện vì em rất hòa đồng và có óc tổ chức.
Em có kinh nghiệm về tình nguyện. Mùa hè năm ngoái, em đã giúp đỡ ở trại hè trẻ em. Em phụ trách việc mang thiết bị và trang trí lều. Em tin rằng mình có đủ những phẩm chất cần thiết cho một tình nguyện viên. Em rất nhiệt tình, đáng tin cậy và có thể chất khoẻ.
Em có lịch trống cho buổi hòa nhạc của trường vào chiều thứ Bảy tới tại Lourd School Hall. Ngoài ra, bố mẹ em có thể chở em đến sự kiện.
Em mong sớm nhận được hồi âm từ cô.
Trân trọng,
Kiểm tra lại bài: Bạn có …
• làm theo dàn bài không?
• sử dụng ngôn ngữ trang trọng một cách thích hợp?
• kiểm tra chính tả và ngữ pháp?
Unit 5 Culture lớp 10 trang 68
1 (trang 68 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Look at the photo. Are there Body Shop stores in your country? What do they sell? (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức hình. Có cửa hàng The Body Shop nào ở đất nước bạn không? Họ bán cái gì?)
Gợi ý:
– There are many The Body Shop stores in my country. They sell products for body, face and hair. (Có rất nhiều cửa hàng The Body Shop ở nước tôi. Họ bán sản phẩm dành cho cơ thể, da mặt và tóc)
2 (trang 68 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text and fill in the gaps with the words below. (Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống với các từ dưới đây)
Bài nghe:
as
got
in
that
to x3
of x2
later
Đáp án:
1. in |
2. as |
3. to |
4. got |
5. to |
6. that |
7. later |
8. to |
9. of |
10. of |
Hướng dẫn dịch:
Anita Roddick
Anita Perilli sinh năm 1942 tại Littlehampton, một thị trấn phía nam nước Anh. Sau khi rời trường học, cô đã đượcđào tạo như một giáo viên tiếng Anh, nhưng trước khi tìm được việc làm, cô quyết định đi du lịch vòng quanh thế giới. Khi Anita trở về Anh Quốc, cô gặp một người đàn ông Scotland tên là Gordon Roddick. Họ đã yêu nhau và kết hôn với nhau. Họ có hai cô con gái và chuyển đến Brighton.
Chính tại đó vào năm 1976, Anita Roddick đã mở cửa hàng Body Shop đầu tiên. Cô ấy muốn bán mỹ phẩm thiên nhiên và không thử nghiệm trên động vật. Cô cũng tái chế các chai lọ chứa sản phẩm của mình: khách hàng có thể mang chúng quay trở lại cửa hàng và đổ đầy chúng. Sáu tháng sau, cô mở một cửa hàng khác, và đến năm 1991, đã có bảy trăm cửa hàng Body Shop. Đến năm 2004, Body Shop đã có hơn 2.000 cửa hàng với 71 triệu khách hàng tại 51 quốc gia.
Anita Roddick rất đam mê các vấn đề xã hội và môi trường. Cô ấy đã quyên góp tiền cho nhiều tổ chức từ thiện. Cô tham gia các cuộc biểu tình chống toàn cầu hóa và chỉ trích các công ty dầu mỏ lớn đã không đầu tư vào năng lượng tái tạo.
Ở giai đoạn cuối đời, cô bán Body Shop cho L’Oréal, một trong những công ty mỹ phẩm lớn nhất thế giới. Nhiều khách hàng của cô đã tỏ ra tức giận, nhưng cô đã tặng hầu hết 10 số tiền của mình cho các tổ chức từ thiện. Bà mất năm 2007 ở tuổi 65.
3 (trang 68 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text again and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi)
1. Where did Roddick go after she left school?
→ She travelled around the world.
2. Where did she live when she opened her first Body Shop store?
→ She lived in Brighton.
3. What was different about the Body Shop products?
→ They were natural and not tested on animals.
4. Why did some of her customers feel angry?
→ Because she sold Body Shop to L’Oréal
Hướng dẫn dịch:
1. Roddick đi đâu khi cô học xong?
→ Cô ấy đi du lịch vòng quanh thế giới.
2. Cô ấy đã ở đâu khi mở cửa hàng Body Shop đầu tiên.
→ Cô ấy ở Brighton.
3. Những sản phẩm của Body Shop có khác biệt gì?
→ Chúng từ thiên nhiên và không thử nghiệm trên động vật.
4. Tại sao những khách hàng của cô ấy lại nổi giận?
→ Tại vì cô ấy bán Body Shop cho tập đoàn L’Oréal.
4 (trang 68 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to a radio programme about the Tata family. Put their business activities in the order they are mentioned. (Nghe chương trình radio về gia đình Tata. Xếp các hoạt động kinh doanh của họ theo thứ tự mà chúng được đề cập)
Bài nghe:
1. Steel (Thép)
2. Electricity (Điện)
3. Indian Institute of Science (Viện Khoa học Ấn Độ)
4. Cotton (Bông)
5. Tata Airlines (Hãng hàng không Tata)
Đáp án:
4 – 3 – 1 – 2 – 5
Nội dung bài nghe:
Jamsetji Nusserwanji Tata was in Indian industrialist and entrepreneur. He was one of the most influencer people in the world of industry. And he’s often called “The father of Indian industry”. It all strarted in 1858 when Jamsetji joined his father’s export trading business. He worked there until he was 29, when he started his own company, a cotton mill. He went on to establish several other cotton mills. His company became famous for being efficient and producing the best quality cotton. In 1898, Tata donated 14 buildings for the Research Institute that later became the Indian Institute of Science. His family gave a lot of money for education and scientific research and helped the progress of Science in India. In 1901, Tata began organizing last steel factories. After he died, in 1904, his two sons continued his steel companies until they became the largest private steel maker in India. Tata steel, in fact, became one of the largest steel companies in the world. Tata family went on to create many companies including the Tata power company, India’s largest private electric company. And in 1932, Tata airlines which eventually became Indian airlines. Since then, they have also bought a London-based tea copany and British car companies, Jaguar and Land Rover. The Tata family have been incredibly successful and have done a lot to help people in India. Their business empire is still going strong today.
Hướng dẫn dịch:
Jamsetji Nusserwanji Tata là một nhà công nghiệp và doanh nhân người Ấn Độ. Ông là một trong những người có ảnh hưởng nhất trong ngành công nghiệp thế giới. Ông thường được gọi là “Cha đẻ của ngành công nghiệp Ấn Độ”. Mọi chuyện bắt đầu vào năm 1858 khi Jamsetji tham gia vào công việc kinh doanh xuất khẩu của cha mình. Ông ấy đã làm việc ở đó cho đến năm 29 tuổi, khi ông ấy thành lập công ty riêng của mình, một nhà máy sản xuất bông. Ông tiếp tục thành lập những nhà máy sản xuất bông khác. Công ty của ông trở nên nổi tiếng vì hiệu quả và sản xuất bông chất lượng tốt nhất. Năm 1898, Tata đã tặng 14 tòa nhà cho Viện Nghiên cứu mà sau này trở thành Viện Khoa học Ấn Độ. Gia đình ông đã chi rất nhiều tiền cho giáo dục, nghiên cứu khoa học và giúp đỡ sự tiến bộ của Khoa học ở Ấn Độ. Năm 1901, Tata bắt đầu tổ chức các nhà máy thép cuối cùng. Sau khi ông mất, vào năm 1904, hai người con trai của ông tiếp tục quản lý các công ty thép của gia đình cho đến khi họ trở thành nhà sản xuất thép tư nhân lớn nhất ở Ấn Độ. Trên thực tế, thép Tata đã trở thành một trong những công ty thép lớn nhất thế giới. Gia đình Tata đã tiếp tục thành lập nhiều công ty, bao gồm cả công ty điện Tata, công ty điện tư nhân lớn nhất Ấn Độ. Và vào năm 1932, hãng hàng không Tata cuối cùng trở thành hãng hàng không Ấn Độ. Kể từ đó, họ cũng đã mua một công ty chè có trụ sở tại London và các công ty xe hơi của Anh là Jaguar và Land Rover. Gia đình Tata đã vô cùng thành công và đã làm được rất nhiều điều để giúp đỡ người dân Ấn Độ. Đế chế kinh doanh của họ vẫn đang phát triển mạnh mẽ cho đến ngày nay.
5 (trang 68 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
Bài nghe:
1. Jamsetji Nusserwanji set up his own business as soon as he left school.
2. Tata companies worked fast and created excellent products.
3. Tata had one son who managed his steel companies.
4. Tata Airlines became a new company with a new name.
Hướng dẫn dịch:
1. Nusserwanji đã thành lập công việc kinh doanh của riêng mình ngay khi rời ghế nhà trường.
2. Các công ty của Tata đã làm việc nhanh chóng và tạo ra những sản phẩm xuất sắc.
3. Tata có một người con trai quản lý các công ty thép của mình.
4. Hãng hàng không Tata trở thành công ty mới với tên gọi mới.
Đáp án:
1. F
2. T
3. F
4. T
6 (trang 68 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi)
Gợi ý:
1. Where are the entrepreneurs below from? What are they famous for?
→ Coco Chanel is from France. She owned Chanel – a French luxury fashion house which is famous for clothes, accessories, perfumes and cosmetics.
→ Walt Disney is from US. He was a co-founder of Disney Brother Cartoon which became The Walt Disney company.
→ Steve Jobs is from US. He was an American co-founder of Apple Inc.
2. Do you know any entrepreneurs from Viet Nam? What are they famous for?
→ Pham Nhat Vuong is a successful entrepreneur from Vietnam. He is the founder of Vingroup which focuses on technology, industry, real estate development, retail, and services ranging from healthcare to hospitality.
Hướng dẫn dịch:
Gợi ý:
1. Những doanh nhân dưới đây đến từ đâu? Họ nổi tiếng về cái gì?
→ Coco Chanel đến từ Pháp. Bà sở hữu Chanel – một hãng thời trang cao cấp của Pháp nổi tiếng với quần áo, phụ kiện, nước hoa và mỹ phẩm.
→ Walt Disney đến từ Hoa Kỳ. Ông là người đồng sáng lập Disney Brother Cartoon, sau này trở thành The Walt Disney.
→ Steve Jobs đến từ Hoa Kỳ. Ông là người Mỹ đồng sáng lập Apple Inc.
2. Bạn có biết doanh nhân nào đến từ Việt Nam không? Họ nổi tiếng về cái gì?
→ Phạm Nhật Vượng là một doanh nhân thành đạt đến từ Việt Nam. Ông là người sáng lập Vingroup tập trung vào phát triển công nghệ, công nghiệp, bất động sản, bán lẻ và các dịch vụ từ chăm sóc sức khỏe đến khách sạn.
Unit 5 Review lớp 10 trang 69
Reading (trang 69 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text and match the interview question A-E with paragraphs 1-4. There is one extra question. (Đọc văn bản và nối câu hỏi phỏng vấn A-E với đoạn văn 1-4. Có một câu hỏi bị thừa)
A. What is the most dangerous part of being a firefighter?
B. How physically fit do you have to be?
C. How did you become a firefighter?
D. Why did you decide to become a firefighter?
E. What other skills do you need?
Hướng dẫn dịch:
A. Điều nguy hiểm nhất khi trở thành lính cứu hỏa là gì?
B. Bạn phải có thể lực như thế nào?
C. Bạn đã trở thành một lính cứu hỏa như thế nào?
D. Tại sao bạn quyết định trở thành lính cứu hỏa?
E. Bạn cần những kỹ năng nào khác?
Đáp án:
1 – D
2 – C
3 – B
4 – E
Hướng dẫn dịch:
Tôi là Jack Gomez, một lính cứu hỏa ở California. Tôi nhớ đã xem một cuộc phỏng vấn với một phi công lính cứu hỏa khi tôi còn nhỏ. Anh ấy đã chiến đấu với một đám cháy trong khoảng năm ngày. Khi đó anh ấy đã kiệt sức. Tuy nhiên, anh ấy rất lạc quan và quyết tâm nên tôi nghĩ rằng tôi cũng muốn làm điều tương tự. Và tôi không bao giờ thay đổi quyết định của mình.
Tôi đã tham gia một trại huấn luyện để lấy thẻ tiêu chuẩn chống cháy rừng của mình – bạn không thể chữa cháy ở Mỹ mà không có thẻ này. Tôi đã học cách đốt các đám cháy có kiểm soát, cách dập tắt chúng và cách sử dụng tất cả các thiết bị. Trại huấn luyện thực sự rất khó khăn, nhưng tôi đã vượt qua ngay lần đầu tiên! Sau đó, tôi đã may mắn có được một việc làm.
Một trong những việc bạn phải làm trong những ngày đầu đó là một bộ kiểm tra. Nó gồm một chặng đi bộ 5km trong khi mang theo một ba lô nặng 20kg. Bạn phải hoàn thành nó trong 45 phút hoặc ít hơn mà không chạy. Điều này cho thấy bạn mạnh mẽ như thế nào.
Bạn có thể ở một mình trong những khu rừng và công viên quốc gia rộng lớn, và đôi khi khói dày đặc đến mức bạn khó có thể thấy. Vì vậy, điều quan trọng là có thể đọc bản đồ và sử dụng la bàn. Ngoài ra, bạn phải biết dựng lều, nấu ăn ngoài trời, lái xe tải và các kỹ năng sinh tồn cơ bản khác.
Listening (trang 69 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to three people talking about jobs. Match sentences A-D with speakers 1-3. There is one extra sentence. (Nghe ba người nói về công việc. Nối câu A-D với người nói 1-3. Có một câu bị thừa)
Bài nghe:
A. Get experience with his / her family.
B. Have a fun job abroad.
C. Learn to work for himself / herself.
D. Learn different ways to perform.
Hướng dẫn dịch:
A. Rút kinh nghiệm với gia đình của anh ấy / cô ấy.
B. Có một công việc thú vị ở nước ngoài.
C. Học cách làm việc cho bản thân.
D. Tìm hiểu các cách khác nhau để thực hiện.
Đáp án:
1 – B
2 – C
3 – D
Nội dung bài nghe:
1. Do you enjoy adventure? Have you bever been whitewater rafting or canoeing on a river? If the answer is yes then you’re the kind of person we’re looking for to work on our summer camps. We have summer activity camps in the South in July and August this year. Experience of working with young people is prefered. All our staffs have one day off a week and the opportunity to travel at the end of August. Please see our website for more details!
2. I’m a creative person and I enjoy making things. I’m good at selling things too.
At the moment I’m making silver jewelry and selling it on the Internet.
When I leaves school, I would like to study business and finance at university then I work for a company for a couple of years before I set up my own business. I’m really interested in business so I’m sure I’ll be successful.
3. I’ve always wanted to be an actor. When I was at school, I was in a drama club and I performed in all school plays. I was also in a drama club outside school on Saturday. I learned a lot of skills there. We did acting of course, but also singing and dancing. I got my first part in the theatre when I was 10, in Charlie and the chocolate factory. Then I did some adverts on TV and then some children TV.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thích phiêu lưu không? Bạn đã từng đi bè hoặc chèo thuyền trên sông chưa? Nếu câu trả lời là có thì bạn chính là mẫu người mà chúng tôi đang tìm kiếm để làm việc trong các trại hè của chúng tôi. Chúng tôi có các trại sinh hoạt hè ở miền Nam vào tháng 7 và tháng 8 năm nay. Người trẻ tuổi có kinh nghiệm làm việc sẽ được ưu tiên. Tất cả nhân viên của chúng tôi đều có một ngày nghỉ mỗi tuần và có cơ hội đi du lịch vào cuối tháng Tám. Xin vui lòng xem trên trang web của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết!
2. Tôi là một người sáng tạo và tôi thích tạo ra đồ dùng. Tôi cũng giỏi bán đồ nữa. Hiện tại, tôi đang làm đồ trang sức bằng bạc và bán chúng trên mạng. Khi tôi ra trường, tôi muốn học kinh doanh và tài chính ở trường đại học, sau đó tôi sẽ làm việc cho một công ty nào đó trong một vài năm trước khi tôi thành lập doanh nghiệp của riêng mình. Tôi thực sự yêu thích công việc kinh doanh nên tôi chắc chắn rằng mình sẽ thành công.
3. Tôi luôn muốn trở thành một diễn viên. Khi tôi còn đi học, tôi đã tham gia một câu lạc bộ kịch và tôi đã biểu diễn trong tất cả các vở kịch của trường. Tôi cũng đã tham gia một câu lạc bộ kịch bên ngoài trường học vào Thứ bảy. Tôi đã học được rất nhiều kỹ năng ở đó. Đương nhiên chúng tôi học diễn xuất, nhưng cũng có cả hát và nhảy. Tôi tham gia vào rạp khi tôi 10 tuổi, trong vở “Charlie và nhà máy sô cô la”. Sau đó, tôi đã đóng vài quảng cáo trên TV và một số chương trình trẻ em nữa.
Speaking (trang 69 Tiếng Anh 10 Friends Global) These two photos show people doing different jobs. Compare and contrast the photos. Include the following points: (Hai bức ảnh này cho thấy mọi người đang làm những công việc khác nhau. So sánh và đối chiếu các bức ảnh. Bao gồm các điểm sau:)
Gợi ý:
→The places and the activities: (địa điểm và các hoạt động)
In picture A, the builder is building a house on a construction site. (Trong hình A, bác thợ xây đang xây nhà trên một công trường)
In picture B, the businessman is working at a café. (Trong hình B, người đàn ông đang làm việc tại một quán cà phê)
→ The people and their feelings (Con người và cảm xúc của họ)
In picture A, he man is feeling tired because it’s sunny. (Trrong ảnh A, anh ấy đang cảm thấy mệt mỏi vì trời nắng)
In picture B, the man is feeling tired because he has to do a lot of work. (Trong bức tranh B, người đàn ông đang cảm thấy mệt mỏi vì phải làm nhiều việc)
→ What might happen next. (Điều gì có thể xảy ra tiếp theo)
It’s seem both men have focused on their work for a long time. They might have a short break. (Cả hai người đàn ông dường như đã tập trung vào công việc của họ trong một thời gian dài. Họ có thể sẽ nghỉ một lúc)
Which job would you prefer? Why? (Bạn thích công việc nào hơn? Tại sao?)
→ I would prefer the job of a businessman because I’m interested in business and finance. (Tôi thích công việc của một doanh nhân hơn vì tôi quan tâm đến kinh doanh và tài chính)
What job do you want to have when you are older? Why? (Bạn muốn làm công việc gì khi lớn hơn? Tại sao?)
→ When I am older, I want to be a travel blogger because I’m interested in travelling to different places around the world. (Khi tôi lớn hơn, tôi muốn trở thành một blogger về du lịch vì tôi thích đi du lịch đến những nơi khác nhau trên thế giới)
Hướng dẫn dịch:
→ Địa điểm và các hoạt động?
Trong hình A, bác thợ xây đang xây nhà trên một công trường.
Trong hình B, người đàn ông đang làm việc tại một quán cà phê.
→ Con người và cảm xúc của họ?
Trong ảnh A, anh ấy đang cảm thấy mệt mỏi vì trời nắng.
Trong bức tranh B, người đàn ông đang cảm thấy mệt mỏi vì phải làm nhiều việc.
→ Điều gì có thể xảy ra tiếp theo?
Cả hai người đàn ông dường như đã tập trung vào công việc của họ trong một thời gian dài. Họ có thể sẽ nghỉ một lúc.
Bạn thích công việc nào hơn? Tại sao?
→ Tôi thích công việc của một doanh nhân hơn vì tôi quan tâm đến kinh doanh và tài chính.
Bạn muốn làm công việc gì khi lớn hơn? Tại sao?
→ Khi tôi lớn hơn, tôi muốn trở thành một blogger về du lịch vì tôi thích đi du lịch đến những nơi khác nhau trên thế giới.
Writing (trang 69 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the advertisement and write your application (120-150 words). Include the points below. (Đọc quảng cáo và viết đơn ứng tuyển khoảng 120-150 từ. Bao gồm các điểm dưới đây)
• How you found out about the part-time job (Làm thế nào bạn phát hiện ra công việc bán thời gian đó)
• Your current situation (Tình hình hiện tại của bạn)
• Why you would be suitable (Tại sao bạn phù hợp với công việc)
• A request for further information (Yêu cầu thêm thông tin)
Hướng dẫn dịch:
Bạn thích thể thao? Bạn có thích làm việc với trẻ em? Chúng tôi đang tìm kiếm những thanh thiếu niên giúp sức trong các môn thể thao chạy và các trò chơi dành cho trẻ em trong kỳ nghỉ hè. Nhiệt tình, vui vẻ và khả năng làm việc nhóm tốt đều rất quan trọng. Vui lòng gửi đơn đăng ký của bạn qua info@marstonleisure.com.
Gợi ý:
From: _____
Sent: Saturday, April 7, 10:00 am
To: info@marstonleisure.com
Subject: Application for the role of helping summer holidays.
Dear Sir,
I noticed your advertisment on worksearch.com website, and I am writing to apply for the role.
I have known about the summer holiday and I find it really useful. It will be rewarding if I can join as part of the holidays. I’m keen to help because I am very socialbe and organised.
I am a fan of sports. I have experience in looking after children and I am physical fit as well because I am a football coach in a primary school football team. Moreover, I believe I possess all the necessary personal qualities for the role. I am enthusiastic, funny and responsible.
I am available for this summer holidays.
I look forrwward to hearing from you soon.
Yours faithfully,
_____
Hướng dẫn dịch:
Người gửi: _____
Đã gửi: Thứ Bảy, ngày 7 tháng Tư, 10:00 sáng
Tới: info@marstonleisure.com
Chủ đề: Đơn xin ứng tuyển công việc giúp đỡ trong kỳ nghỉ hè.
Kính thưa ông,
Tôi thấy quảng cáo của ông trên trang web worksearch.com và tôi đang viết thư để ứng tuyển vị trí này.
Tôi đã biết về kỳ nghỉ hè và tôi thấy nó thực sự hữu ích. Sẽ rất bổ ích nếu tôi có thể tham gia như một phần của kỳ nghỉ. Tôi rất muốn giúp đỡ vì tôi là người rất hoà đồng và có tổ chức.
Tôi là một fan hâm mộ của thể thao. Tôi có kinh nghiệm chăm sóc trẻ em và tôi cũng có thể lực tốt vì tôi là huấn luyện viên bóng đá của một đội bóng đá ở trường tiểu học. Hơn nữa, tôi tin rằng mình có đủ phẩm chất cần thiết cho vị trí công việc. Tôi nhiệt tình, vui tính và có trách nhiệm.
Tôi đã sẵn sàng cho kỳ nghỉ hè này.
Tôi mong sớm nhận được phản hồi từ ông.
Trân trọng,
Unit 5 Grammar Builder lớp 10 trang 116
5B will, be going to and the first conditional: sẽ, sắp và câu điều kiện loại 1
1 (trang 116 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the correct affirmative or negative form of will. (Hoàn thành các câu với dạng khẳng định hoặc phủ định đúng của will)
Đáp án:
1. will
2. Will / won’t
3. will
4. Will / will
5. Will
6. won’t
7. Will / won’t
8. won’t
Hướng dẫn dịch:
1. Đừng lo, bố tôi sẽ trả tiền vé.
2. “Tamer sẽ đến bữa tiệc chứ?”
“Không, anh ấy sẽ không đến”
3. Suzie là học sinh giỏi nhất trong lớp. Cô ấy sẽ qua kỳ thi dễ dàng thôi.
4. “Các bạn của bạn sẽ ở bãi biển chứ?”
“Có, họ có”
5. Max rất giỏi giữ bí mật. Anh ấy sẽ không nói cho ai cả.
6. Tháng 8 lúc nào cũng khô, nên là sẽ không có mưa đâu.
7. “Bạn sẽ có mặt ở Year 5 năm sau chứ?”
“ Không, tôi sẽ không”
8. Kyle muốn có một chiếc mô tô, nhưng bố mẹ anh ấy sẽ không cho phép đâu.
2 (trang 116 Tiếng Anh 10 Friends Global) Write offers or promises in reply to sentences 1-6. Use the verbs and object pronouns below. (Viết lời đề nghị hoặc lời hứa để trả lời cho các câu 1-6. Sử dụng các động từ và đại từ tân ngữ bên dưới)
Đáp án:
1. I’ll carry it.
2. I will eat them.
3. I will invite her.
4. I will video us.
5. I will tell you.
6. I will ask him.
Hướng dẫn dịch:
1. Cái túi này quá nặng đối với tôi.
→ Tôi sẽ xách nó.
2. Tôi không thực sự thích những món khoai tây chiên giòn này.
→ Tôi sẽ ăn nó.
3. Tôi thực sự muốn Emma đến dự tiệc của tôi.
→ Tôi sẽ mời cô ấy.
4. Hãy gửi một tin nhắn video cho bà.
→ Tôi sẽ quay chúng ta.
5. Tôi muốn biết điều gì xảy ra ở cuối phim.
→ Tôi sẽ kể cho bạn.
6. Có lẽ chúng ta có thể mượn máy tính xách tay của bố tôi.
→ Tôi sẽ hỏi bố.
3 (trang 116 Tiếng Anh 10 Friends Global) Write decisions with will in reply to sentences 1-6. Use your own ideas. ( Viết các quyết định với will trả lời cho các câu 1-6. Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn)
Gợi ý:
1. I’ll answer it.
2. I’ll choose the blue one.
3. I’ll have chicken.
4. I’ll wear warm clothes.
5. I’ll hurry up
6. I’ll have orange juice.
Hướng dẫn dịch:
1. Ai đó đang gõ cửa.
→ Tôi sẽ trả lời nó.
2. Bạn thích áo phông xanh hay áo đỏ?
→ Tôi sẽ chọn cái màu xanh.
3. Có gà hoặc cá cho bữa trưa.
→ Tôi sẽ ăn gà.
4. Bên ngoài có vẻ lạnh cóng.
→ Tôi sẽ mặc quần áo ấm.
5. Chuyến xe buýt tiếp theo vào thị trấn sẽ mất một giờ nữa.
→ Tôi sẽ nhanh chóng.
6. Bạn muốn uống gì?
→ Tôi sẽ uống nước cam.
4 (trang 116 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the verbs below. Use the present simple. (Hoàn thành các câu với các động từ dưới đây. Sử dụng thì hiện tại đơn)
Đáp án:
1. don’t hurry up
2. don’t have
3. becomes
4. drop
5. don’t understand
6. wants
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị trễ học.
2. Nếu tôi không có thời gian, tôi sẽ gọi cho bạn sau.
3. Cô ấy sẽ kiếm được rất nhiều tiền nếu trở thành luật sư.
4. Nếu bạn làm rơi điện thoại vào nước, điện thoại sẽ dừng hoạt động.
5. Tôi sẽ giúp bạn nếu bạn không hiểu bài.
6. Cô ấy sẽ phải làm việc rất chăm chỉ nếu cô ấy muốn vào đại học.
5 (trang 116 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the will form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng will của các động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. will reply
2. won’t go
3. will worry
4. will have
5. won’t be able
6. will lend
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn nhắn tin cho tôi, tôi sẽ trả lời ngay lập tức.
2. Chúng ta sẽ không đi trượt tuyết vào mùa đông này nếu không có đủ tuyết.
3. Nếu bạn về muộn, cha mẹ của bạn sẽ lo lắng.
4. Bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời nếu bạn đến buổi tiệc.
5. Nếu chúng tôi đi trước 10 giờ, chúng tôi sẽ không bị trễ.
6. Tôi sẽ cho bạn mượn điện thoại của tôi nếu bạn không thể tìm thấy điện thoại của bạn.
5D Defining and non-defining relative clauses: Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
6 (trang 116 Tiếng Anh 10 Friends Global) Choose the correct answer (a-d). Sometimes more than one answer is possible. (Chọn câu trả lời đúng (a-d). Đôi khi có thể có nhiều hơn một câu trả lời)
Đáp án:
1. a
2. a / b
3. a / b
4. a / b
5. c
6. a / c
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã gặp cậu bé, anh trai của cậu ấy học lớp tôi.
2. Anh ta là người mà tôi đã gặp trên tàu.
3. Đây có phải cuốn từ điển mà bạn mua hôm qua không?
4. Cho tôi xem cái máy tính mà bạn nhận được vào dịp sinh nhật ấy.
5. Đó có phải quán cafe nơi mà bạn làm việc mùa hè năm ngoái?
6. Ngày Tết là ngày sau đêm giao thừa.
7 (trang 116 Tiếng Anh 10 Friends Global) Join the two sentences together with a relative clause. Use the pronouns who, which, where or whose. (Nối hai câu với nhau bằng một mệnh đề quan hệ. Sử dụng các đại từ who, which, where hoặc whose)
Đáp án:
2. A hostel is a place where you can stay quite cheaply.
3. That’s a song which/that I listened to at Emma’s house.
4. He’s the man who/that/whom I saw on TV last night.
5. That’s the hotel where we stayed last summer.
6. That’s the dog which/that barked all night.
7. She’s the girl who/that/whom I borrowed money from.
8. That’s th boy whose father owns the shop on the corner.
Hướng dẫn dịch:
1. Đó là người đàn ông có công việc chăm sóc khu vườn.
2. Nhà nghỉ là nơi mà bạn có thể với giá rẻ.
3. Đó là bài hát mà tôi đã nghe ở nhà Emma.
4. Anh ấy là người đàn ông mà tôi đã nhìn thấy trên TV đêm qua.
5. Đó là khách sạn mà chúng tôi đã ở vào mùa hè năm ngoái.
6. Đó là con chó mà sủa suốt đêm qua.
7. Cô ấy là cô gái người mà tôi đã vay tiền.
8. Đó là cậu bé, cha cậu ấy làm chủ cửa hàng ở góc đường.
8 (trang 116 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the text with the clauses below (a-f). Add the correct relative pronoun to the start of each clause. (Hoàn thành văn bản với các mệnh đề bên dưới (a-f). Thêm đại từ tương đối đúng vào đầu mỗi mệnh đề)
Đáp án:
1 – d which was heacy, dark and wooden
2 – f who had insisted n coming with me
3 – b which was probably in fashion a hundred years ago
4 – c where we stood and looked at the paintings on the wall
5 – a which I always carried in my pocket
6 – e whose footsteps echoed loudly as he explored the impressive room
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi bước lên bậc thềm và gõ vào cánh cửa nặng, sẫm màu và bằng gỗ. Trong một hoặc hai phút, chúng tôi không nghe thấy gì. Sau đó, Alex, người mà cứ khăng khăng đòi đi theo tôi gõ lại. Gần như ngay lập tức cánh cửa mở ra. Đứng đó là một người đàn ông trong bộ vest đen, trang trọng mà trông như thời trang của hàng trăm năm trước vậy. Anh ấy đã mỉm cười và mời chúng tôi vào sảnh, nơi mà chúng tôi dừng lại và ngắm vài bức tranh trên tường. “Ngài Bingley sẽ tới đây ngay thôi, ” người đàn ông nói và rời đi. Tôi lấy điện thoại thứ mà tôi luôn cất trong túi ra, nhưng pin đã hết sạch. “Đáng ra bạn nên sạc nó chứ”, Alex nói. “Tôi đã sạc mà” Tôi nói. “Có gì đó lạ lắm đang xảy ra”.
Unit 5 Grammar Reference lớp 10 trang 117
will and be going to: sẽ
5.1 (trang 117 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
– Chúng ta đặt câu với will như sau: will + động từ nguyên thể
I will go.
– Cấu trúc will là giống nhau đối với tất cả mọi người (tôi, bạn, anh ấy, cô ấy, v.v.). Trong câu khẳng định, ta thường sử dụng dạng rút gọn ‘ll với đại từ chủ ngữ (I, you, he, she, etc.). Tuy nhiên, ta không bao giờ sử dụng dạng rút gọn trong một câu trả lời ngắn mang tính khẳng định. Trong câu phủ định, ta thường sử dụng dạng rút gọn won’t. Ta cũng sẽ không sử dụng trong các câu trả lời ngắn phủ định.
Khẳng định |
Phủ định |
Hẹn gặp lại bạn sau. Cô ấy sẽ tức giận. (đầy đủ = will) |
Tôi sẽ không nói với ai cả. Họ sẽ không nghe. (đầy đủ = will not) |
Nghi vấn |
Câu trả lời ngắn |
Bạn sẽ ở nhà à? Nó sẽ hoạt động chứ? Khi nào chúng ta sẽ biết? |
Có, tôi sẽ. Không, tôi sẽ không |
5.2 (trang 117 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Ta dùng will:
– để nói về sự kiện ở tương lai.
Sẽ có hiện tượng nhật thực vào năm 2026.
– để đưa ra dự đoán, đặc biệt khi dựa trên những gì ta biết hoặc khi chúng chỉ là phỏng đoán. Chúng ta thường dùng think / don’t think … để đưa ra những dự đoán này.
Tôi nghĩ bạn sẽ làm tốt trong kỳ thi của mình.
Tôi không nghĩ tuyển Anh sẽ vô địch World Cup tiếp theo.
– để đưa ra đề nghị.
Tôi sẽ xách túi cho bạn.
Tôi sẽ cho bạn mượn điện thoại của tôi.
– để thực hiện lời hứa.
Tôi sẽ luôn yêu em.
Tôi sẽ không quên.
– để đưa ra quyết định tức thì (quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói).
Nhìn kìa! Tommy đó. Tôi sẽ tới và chào cậu ấy.
5.3 (trang 117 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Đặt câu với be going to: thì hiện tại đơn của be + going to + V nguyên thể
Tôi sắp thi lái xe vào năm sau.
Djokovic sẽ không thắng trận này.
Bạn có định ở nhà vào cuối tuần này không?
Có, tôi có định. / Không, tôi không định.
5.4 (trang 117 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Ta dùng be going to:
– để đưa ra dự đoán, đặc biệt khi chúng dựa trên những gì chúng ta có thể nhìn thấy hoặc nghe thấy.
Hãy nhìn chàng trai đó! Anh ấy sắp nhảy sông!
Nghe tiếng sấm đi. Sắp có bão rồi.
– để nói về kế hoạch và dự định.
Tôi sẽ mời cô ấy đến bữa tiệc của tôi.
The first conditional: Câu điều kiện loại 1
5.5 (trang 117 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để mô tả hành động và will + V nguyên thể để mô tả kết quả.
Nếu thời tiết đẹp vào ngày mai, chúng ta sẽ chơi quần vợt.
Nếu bạn đi ngủ sớm, bạn sẽ không bị mệt vào ngày mai.
5.6 (trang 117 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Mệnh đề if có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu nó đứng sau, ta không cần dấu phẩy.
Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ học tốt ở trường.
Bạn sẽ học tốt ở trường nếu bạn làm việc chăm chỉ.
Defining relative clause: Mệnh đề quan hệ xác định
5.7 (trang 117 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
– Mệnh đề quan hệ xác định đứng ngay sau một danh từ và cung cấp thông tin quan trọng về danh từ đó. Chúng cho ta biết về người, sự vật hoặc địa điểm mà chúng ta đang nói đến.
Cô ấy là y tá. (Y tá nào?)
Cô ấy là y tá chăm sóc cha tôi.
– Chúng có thể đứng ở giữa hoặc cuối câu.
Cô y tá đã chăm sóc cha tôi ở độ tuổi năm mươi.
Đây là y tá đã chăm sóc cha tôi.
– Các đại từ quan hệ khác nhau dùng để chỉ người, địa điểm, sự vật hoặc tài sản.
who (that) (người)
where (địa điểm)
which (that) (vật)
whose (sở hữu)
Non-defining relative clause: Mệnh đề quan hệ không xác định
5.8 (trang 117 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
– Mệnh đề quan hệ không xác định đứng ngay sau danh từ và cung cấp cho chúng ta thông tin bổ sung (không phải thông tin quan trọng) về danh từ đó. Ta thường sử dụng chúng để kết hợp thông tin từ hai câu đơn giản.
Tom Hanks là một diễn viên nổi tiếng. Anh ấy sinh ra ở California.
Tom Hanks, người sinh ra ở California, là một diễn viên nổi tiếng.
– Một mệnh đề quan hệ không xác định có thể ở giữa hoặc cuối câu. Nó bắt đầu bằng dấu phẩy và kết thúc bằng dấu phẩy (nếu ở giữa câu) hoặc dấu chấm hết (nếu ở cuối câu).
Chúng tôi đã dành một tuần ở Berlin, nơi dì tôi sống.
Berlin, nơi dì tôi sống, là một nơi tuyệt vời để ghé thăm.
– Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không thể bỏ qua đại từ quan hệ cũng như không thể thay thế who và which bằng that được.
Unit 5 Vocabulary Builder lớp 10 trang 126
5G Personal qualities: Tính cách / Phẩm chất
1 (trang 126 Tiếng Anh 10 Friends Global) Match the adjectives with the descriptions of the people. (Nối các tính từ với các mô tả về người)
Đáp án:
1. confident
2. friendly
3. good at communicating
4. honest
5. enthusiastic
6. physically fit
7. sensitive
8. flexible
9. organised
10. punctual
11. outgoing
12. hard-working
13. reliable
14. patient
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy cảm thấy chắc chắn rằng cô ấy có thể làm tốt công việc. tin chắc
2. Anh ấy mỉm cười và nói chuyện với mọi người tại nơi làm việc.
3. Cô ấy giỏi giải thích mọi thứ cho mọi người.
4. Anh ấy luôn nói sự thật.
5. Cô ấy luôn hào hứng và thích thú với những ý tưởng mới.
6. Anh ấy năng động và mạnh mẽ.
7. Cô ấy hiểu cảm xúc của người khác.
8. Anh ấy không bận tâm nếu mọi thứ thay đổi trong công việc. linh hoạt
9. Cô ấy lên kế hoạch cho công việc của mình rất tốt.
10. Anh ấy luôn đến nơi làm việc đúng giờ.
11. Cô ấy thích ở bên người khác.
12. Anh ấy làm việc rất chăm chỉ.
13. Bạn có thể tin tưởng cô ấy sẽ làm tốt công việc của mình.
14. Anh ấy không ngại chờ đợi.
2 (trang 126 Tiếng Anh 10 Friends Global) How many adjectives do you know with the opposite meanings of those in exercise 1? You can use the prefixes un-, dis-, in- and im- with some of them. (Bạn biết được bao nhiêu tính từ có nghĩa trái ngược với những tính từ trong bài tập 1? Bạn có thể sử dụng các tiền tố un-, dis-, in- và im- với một số trong số chúng)
Đáp án:
1. confident – unconfident
2. friendly – unfriendly
3. good at communicating
4. honest – dishonest
5. enthusiastic – unenthusiastic
6. physically fit – non physically fit
7. sensitive – insensitive
8. flexible – inflexible
9. organised – disorganised
10. punctual – unpunctual
11. outgoing – introverted (hướng nội)
12. hard-working – lazy
13. reliable – unreliable
14. patient – impatient
3 (trang 124 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Which adjectives in exercise 1 a) describe you and b) do not describe you? (Nói. Những tính từ nào trong bài tập 1 a) miêu tả bạn và b) không miêu tả bạn?)
Gợi ý:
a. I’m very friendly and reliable, you can trust me.
b. I’m not very patient. I don’t want to wait for something too long.
Hướng dẫn dịch:
a. Tôi rất thân thiện và đáng tin cậy, bạn có thể tin tưởng ở tôi.
b. Tôi không kiên nhẫn cho lắm. Tôi không muốn đợi chờ điều gì đó quá lâu.
5H Formal language: Ngôn ngữ trang trọng
4 (trang 126 Tiếng Anh 10 Friends Global) Replace te underlined words in the sentences with the more formal words below. (Thay thế các từ được gạch chân trong câu bằng các từ trang trọng hơn bên dưới)
Đáp án:
1. call – telephone
need – require
2. get – obtain
boss – manager
3. have got – possess
do well – succeed
4. do – sit
free – availale
5. lots of – many
would like – wish
6. chance – opportunity
chat about – discuss
Hướng dẫn dịch:
1. Vui lòng gọi cho tôi nếu bạn cần thêm thông tin.
2. Tôi có thể nhận được tài liệu tham khảo từ sếp hiện tại của mình
3. Tôi có những phẩm chất cá nhân cần thiết để làm tốt công việc kinh doanh.
4 Tôi làm bài kiểm tra của mình vào tháng 6 và sẽ được tự do bắt đầu công việc ngay sau đó.
5 Có rất nhiều lý do khiến tôi muốn trở thành một giáo viên.
6 Tôi rất biết ơn nếu có cơ hội được trò chuyện trực tiếp về ứng dụng của tôi.
Unit 5 Extra Speaking Tasks lớp 10 trang 129
Speaking.Work in pairs. Take turns to do the task below. Spend about a minute preparing your answer. Use phrases from exercise 4 in lesson 3G and exercises 4 and 5 in lesson 5G to help you. (Làm việc theo cặp. Lần lượt thực hiện nhiệm vụ bên dưới. Dành khoảng một phút để chuẩn bị câu trả lời của bạn. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 trong bài 3G và bài 4 và 5 trong bài 5G để giúp bạn)
Hướng dẫn dịch:
Sau khi học xong, bạn phải quyết định nghỉ 1 năm và làm việc tại Anh. Thảo luận về 3 nghề nghiệp dưới đây với nhân viên của đại lý tuyển dụng. Quyết định xem bạn sẽ làm nghề gì và tại sao?
Gợi ý:
A. I would like to work as a farmer because I am willing to work outdoors. I think it will be funny to spend a day with different kinds of animals.
B. I would like to work as a receptionist. I would like to deal with public and serve customers. This job bring me chances to ỉmprove my communication skill.
C. I would like to work as a bartender. I think this is a rewarding and cretive job. I’m fancy making new drinks.
Hướng dẫn dịch:
A. Tôi muốn làm nông dân vì tôi sẵn sàng làm việc ngoài trời. Tôi nghĩ sẽ rất buồn cười khi dành một ngày với nhiều loại động vật khác nhau.
B. Tôi muốn làm lễ tân. Tôi muốn giao dịch với công chúng và phục vụ khách hàng. Công việc này mang lại cho tôi cơ hội cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình.
C. Tôi muốn làm nhân viên pha chế. Tôi nghĩ đây là một công việc bổ ích và sáng tạo. Tôi thích pha đồ uống mới.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Unit 4: Our planet
Unit 5: Ambition
Unit 6: Money
Unit 7: Tourism
Unit 8: Science