Giải SBT Tiếng anh lớp 10 Unit 4 Grammar
1 (trang 35 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the facts with the superlative form of the adjectives in brackets and the correct answer a, b, or c (Hoàn thành các dữ kiện với dạng so sánh hơn nhất của các tính từ trong ngoặc và câu trả lời đúng a, b hoặc c)
Đáp án:
1. highest, a |
2. furthest / farthest, c |
3. deepest, c |
4. sunniest, b |
5. most polluted, c |
6. most common, a |
7. longest, c |
8. largest, b |
9. driest, a |
Hướng dẫn dịch:
1. Ngọn núi cao nhất ở Châu Âu là Elbrus.
2. Hành tinh xa Mặt trời nhất là Sao Hải Vương.
3. Đại dương sâu nhất là Thái Bình Dương.
4. Phần nhiều nắng nhất của nước Anh là phía nam.
5. Thành phố ô nhiễm nhất thế giới là New Delhi.
6. Nguyên nhân phổ biến nhất của sóng thần là động đất.
7. Quốc gia có bờ biển dài nhất là Canada.
8. Hòn đảo lớn nhất thế giới là Greenland.
9. Châu lục khô hạn nhất trên thế giới là Nam Cực.
2 (trang 35 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the sentences with the correct superlative form of the adjectives in brackets. Then circle “in” or “of” (Hoàn thành các câu với dạng so sánh đúng nhất của các tính từ trong ngoặc. Sau đó khoanh tròn “in” hoặc “of”)
1. Birmingham is one of the (large) cities in / of England.
2. Crocodiles are one of the (dangerous) animals in / of the world.
3. The special effects are the (bad) part in / of the film Terminator 2.
4. In Australia, the (hot) month in / of the year is usually February.
5. The Dorchester is one of the (expensive) hotels in / of London.
Đáp án:
1. largest, in |
2. most dangerous, in |
3. worst, of |
4. hottest, of |
5. most expensive, in |
Hướng dẫn dịch:
1. Birmingham là một trong những thành phố lớn nhất ở Anh.
2. Cá sấu là một trong những loài động vật nguy hiểm nhất trên thế giới.
3. Hiệu ứng đặc biệt là phần tệ nhất của bộ phim Kẻ hủy diệt 2.
4. Ở Úc, tháng nóng nhất trong năm thường là tháng Hai.
5. Dorchester là một trong những khách sạn đắt nhất ở London.
3 (trang 35 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Rewrite the sentences using “too” or “enough” and the adiective in brackets. Do not change the meaning. (Viết lại các câu bằng cách sử dụng “too” hoặc “enough”và phụ đề trong ngoặc. Không thay đổi ý nghĩa.)
1. This game isn’t easy enough for me. (difficult)
2. We’re too young to go on holiday alone. (old)
3. This bed is too hard. (soft)
4. This film isn’t interesting enough. (boring)
5. It isn’t warm enough to go to the beach. (cold)
6. His family were too poor to go on holiday. (rich)
Đáp án:
1. This game is too difficult for me.
2. We’re not old enough to go on holiday alone.
3. This bed isn’t soft enough.
4. This film is too boring.
5. It’s too cold to go to the beach.
6. His family weren’t rich enough to go on holiday.
Hướng dẫn dịch:
1. Trò chơi này không đủ dễ dàng đối với tôi.
Trò chơi này quá khó đối với tôi.
2. Chúng tôi còn quá trẻ để đi nghỉ một mình.
Chúng tôi chưa đủ lớn để đi nghỉ một mình.
3. Giường này cứng quá.
Giường này không đủ mềm.
4. Bộ phim này không đủ thú vị.
Phim này chán quá.
5. Đi biển không đủ ấm.
Trời quá lạnh để đi biển.
6. Gia đình anh ấy quá nghèo để đi nghỉ.
Gia đình anh ấy không đủ giàu để đi nghỉ.
4 (trang 35 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the dialogue. Use “too” or “enough” with the adjective in brackets or the superlative form. (Hoàn thành đoạn đối thoại. Sử dụng “too” hoặc “enough” với tính từ trong ngoặc hoặc dạng so sánh nhất.)
Kate: Now we join Brett Simpson for the (1. late) news about the wildfires. Brett, what’s happening?
Brett: Well, the police aren’t allowing us to get (2. close) to the fires, but I can feel the heat from here.
Kate: How are the people in the area reacting? It isn’t one of the (3. rich) parts of the country, is it?
Brett: No, it isn’t. Some people are (4. lucky) to have relatives in other cities, so they’re
leaving. But many are (5. old) or (6. ill) to travel. They’re waiting and hoping.
Kate: What’s the (7. good) thing other people can do to help?
Brett: Well, I asked the police that question. They said the (8. helpful) thing is to stay away from the area. Thousands of people are coming here just to have a look. This is one of the (9. big) and wo (10. spectacular) fires for decades. But these people are getting in the way of the emergency services and their work. And their job is (11. difficult) without that!
Kate: What is the (12. likely) cause of the fire?
Brett: It’s (13. early) to say. Sometimes lightning can start a fire like this, if the trees are (14. dry). But of course, humans are the (15. probable) cause.
Đáp án:
1. latest |
2. too close |
3. richest |
4. lucky enough |
5. too old |
6. too ill |
7. best |
8. most helpful |
9. biggest |
10. most spectacular |
11. difficult enough |
12. most likely |
13. too early |
14. too dry |
15. most probable |
Hướng dẫn dịch:
Kate: Bây giờ chúng ta tham gia cùng Brett Simpson để biết những tin tức mới nhất về các vụ cháy rừng. Brett, chuyện gì đang xảy ra vậy?
Brett: Chà, cảnh sát không cho phép chúng tôi đến quá gần đám cháy, nhưng tôi có thể cảm nhận được sức nóng từ đây.
Kate: Mọi người trong khu vực phản ứng như thế nào? Nó không phải là một trong những vùng giàu có nhất của đất nước, phải không?
Brett: Không, không phải vậy. Một số người may mắn có người thân ở các thành phố khác, vì vậy họ rời đi. Nhưng nhiều người đã quá già hoặc quá ốm để đi du lịch. Họ đang chờ đợi và hy vọng.
Kate: Điều tốt nhất mà người khác có thể làm để giúp đỡ là gì?
Brett: À, tôi đã hỏi cảnh sát câu hỏi đó. Họ cho biết điều hữu ích nhất là tránh xa khu vực này. Hàng ngàn người đang đến đây chỉ để xem. Đây là một trong những đám cháy lớn nhất và hoành tráng nhất trong nhiều thập kỷ. Nhưng những người này đang cản trở các dịch vụ khẩn cấp và công việc của họ. Và công việc của họ là đủ khó khăn nếu không có điều đó!
Kate: Nguyên nhân có khả năng xảy ra hỏa hoạn nhất là gì?
Brett: Còn quá sớm để nói. Đôi khi sét có thể bắt đầu một đám cháy như thế này, nếu cây quá khô. Nhưng tất nhiên, con người là nguyên nhân có thể xảy ra nhất.