Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 3: On screen (Friends Global)
Unit 3 3A. Vocabulary trang 34, 35
Bài 1 trang 34 sgk Tiếng anh 10: Look at photos A – D. Do you know any of these films or TV programmes? Can you name any of the actors or characters?
(Nhìn vào các bức tranh A – D. Bạn có biết những bộ phim hay chương trình TV này không? Bạn có thể kể tên nhân vật hoặc diễn viên không?)
Trả lời:
A. Ngọc Trai, Vũ Long and Anh Đào playing Quý ròm, Tiểu Long, Nhỏ Hạnh in a series called Kính Vạn Hoa.
(Ngọc Trai, Vũ Long và Anh Đào đóng vai Quý ròm, Tiểu Long và Nhỏ Hạnh trong một bộ phim dài tập tên là Kính vạn Hoa.)
B. Chris Hemsworth playing Thor in a Thor or Avengers film.
(Chris Hemsworth đóng vau Thor trong một phim về Thor hoặc Anh hừng Avengers.)
C. Gru and the orphans in Despicable Me.
(Gru và những đứa trẻ mồ côi trong Kẻ trộm Mặt trăng.)
D. This is a contest called Road to Mount Olympia. And the picture shows the winner Tran The Trung holding the trophy in the finale.
(Đây là cuộc thi có tên là Đường lên đỉnh Olympia. Và bức tranh cho thấy nhà vô địch Trần Thế Trung giơ cúp chiến thắng trong trận chung kết.)
Bài 2 trang 34 sgk Tiếng anh 10: Match four of the words below with photos A – D. Then listen to the wordlist and check your answers.
(Nối bốn trong các cụm từ bên dưới với các ảnh A – D. Sau đó nghe danh sách từ và kiểm tra đáp án.)
Films and TV programmes action film animation chat show comedy documentary fantasy film game show horror film musical news bulletin period drama reality show romantic comedy science fiction film sitcom soap opera talent show thriller war film weather forecast western
Trả lời:
Films and TV programmes action film (phim hành động) animation (phim hoạt hình) chat show (chương trình nói chuyện) comedy (hài kịch) documentary (phim tài liệu) fantasy film (phim kỳ ảo) game show (trò chơi truyền hình) horror film (phim kinh dị) musical (nhạc kịch) news bulletin (tin tức) period drama (phim lịch sử) reality show (chương trình thực tế) romantic comedy (hài kịch lãng mạn) science fiction film (phim khoa học viễn tưởng) sitcom (hài kịch tình huống) soap opera (kịch xà phòng/ phim truyền hình) talent show (chương trình tài năng) thriller (phim giật gân) war film (phim chiến tranh) weather forecast (dự báo thời tiết) western (phim miền tây)
A. soap opera
B. fantasy film
C. animation
D. game show
Bài 3 trang 34 sgk Tiếng anh 10: Listen to six short excerpts. Match each excerpt with a type of film or TV programme from exercise 2.
(Lắng nghe sáu đoạn trích. Nối mỗi đoạn trích với một thể loại phim hoặc chương trình TV trong bài tập 2.)
1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____ 5. _____ 6. _____
Trả lời:
1.western |
2. period drama |
3. horror film |
4. science fiction film |
5. game show |
6. news bulletin |
1. western
Thông tin:
Doc: What you doing in this town, Jud?
Jud: It’s my hometown, Doc. I can come here if I want, can’t I?
Doc: I think you should stay away. It’s a dangerous town – for people like you. Get on your horse and ride.
(Doc: Ngươi đang làm gì ở cái thị trấn này vậy, Jud?
Jud: Đây là quê tôi, Doc. Tôi có thể đến nếu tôi muốn, không phải sao?
Doc: Ta nghĩ ngươi nên tránh xa nơi này. Đây là một thị trấn nguy hiểm – cho những người như mi. Lên ngựa và chạy đi.)
2. period drama
Thông tin:
Ann: Good day, sir.
Joseph: Good day, Miss Willerby. Did you and your sisters enjoy the dance?
Ann: I assume you are referring to the ball at Lord Blackstone’s palace.
Joseph: Indeed.
Ann: I’m sorry to say that I did not enjoy it. As for my sisters, you must ask them yourself. Good day, sir!
(Ann: Chúc ông ngày tốt lành.
Joseph: Chúc ngày tốt lành, cô Willerby. Cô và chị cô có thích màn khiêu vũ không?
Ann: Tôi cho rằng ông đang nhắc đến buổi khiêu vũ tại cung điện Lord Blackstone.
Joseph: Tất nhiên rồi.
Ann: Xin lỗi tôi phải nói rằng tôi không thích nó. Còn với chị tôi, tôi nghỉ ông nên tự hỏi. Chúc ông một ngày tốt lành!)
3. horror film
Thông tin:
Boy: Suzie? Is that you?
Suzie: It’s me.
Boy: But I thought … I thought you died.
Suzie: Hold my hand.
Boy: It’s so cold.
Suzie: Come with me!
Boy: Argh! Let go! Let go of my hand!
(B: Suzie? Có phải cậu đó không?
S: Tớ đây.
B: Nhưng tớ nghĩ… tỡ nghĩ cậu đã chết rồi.
S: Cầm tay tớ nè.
B: Nó lạnh quá.
S: Đi với tớ đi!
B: Argh! Bỏ ra! Bỏ tay tớ ra!)
4. science fiction film
Thông tin:
Woman: Ship’s computer, what is that planet?
Computer: Zircon 5.
Woman: Is it inhabited?
Computer: Yes, but the inhabitants are primitive. They have no advanced technology.
Woman: Activate shields! Their technology seems pretty advanced to me!
(W: Máy tính, đây là hành tinh gì?
C: Zircon 5.
W: Nơi này có người sinh sống không?
C: Có, nhưng dân cư ở đây vẫn còn nguyên thủy. Họ công có các công nghệ tiên tiến.
W: Kích hoạt khiên bảo vệ! Công nghệ của họ trông khá phức tạp với tôi.)
5. game show
Thông tin:
Host: So, here comes your first question. Remember, this is for £20. What is the past form of the verb ‘run’? … OK, let’s try it another way. Today, I run. Yesterday, I …
Man: Walked?
Host: No, I’m sorry. I can’t give you that.
(H: Vậy bây giờ sẽ là câu hỏi đầu tiên. Nhớ rằng, đây là câu hỏi trị giá £20. Thể quá khứ của động từ “run” là gì?… OK, ta sẽ thử một cách khác. Hôm nay, Tôi chạy. Hôm qua, tôi …
M: Đi bộ? (Walked)
H: Không. Xin lỗi, tôi không thể đưa anh £20 rồi.)
6. news bulletin
Thông tin: Good evening. Two more factories in Scotland are to close, with the loss of nearly a thousand jobs. Is the government doing enough? And in sport, Chelsea lose four-nil to Manchester United. But first, the president of the United …
(Chào buổi tối. Hai nhà máy nữa tại Scotland sắp đóng cửa, đồng nghĩa với việc gần một ngàn người mất việc. Liệu chính phủ đã làm tốt? Và bên thể thao, Chelsea thua Manchester United với tỉ số 4 -1. Nhưng trước tiên, tổng thống Mỹ…)
Bài 4 trang 34 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Talk about which types of TV programmes and films you and your partner like and dislike. Give reasons using the adjectives below.
(Làm việc theo cặp. Nói về những thể loại phim và chương trình TV nào mà bạn và bạn kế bên thích và không thích. Đưa ra lý do dùng các tính từ bên dưới.)
Adjectives to describe films and TV programmes boring (chán) confusing (gây khó hiểu) convincing (có sức thuyết phục) embarrassing (gây xấu hổ) exciting (thú vị) funny (vui vẻ) gripping (hấp dẫn) imaginative (giàu trí tưởng tượng) interesting (thú vị) moving (cảm động) scary (đáng sợ) spectacular (ngoạn mục) unrealistic (vô thực) violent (bạo lực)
Trả lời:
I don’t like documentary because it’s quite boring. Instead, I love watching science fiction film because it’s interesting. (Mình không thích phim tài liệu vì nó khá chán. Thay vào đó, mình thích xem phim khoa học viễn tưởng vì nó thú vị.)
I’m not a fan of fantasy film because it’s too unrealistic. But I like comedy because it’s funny and exciting. (Mình không hâm mộ phim kỳ ảo lắm vì nó quá vô thực. Nhưng mình thích hài kịch vì nó vui vẻ và thú vị.)
Bài 5 trang 34 sgk Tiếng anh 10: Listen to four dialogues. Does each pair of speakers agree or disagree, in general?
(Lắng nghe bốn đoạn hội thoại. Nhìn chung thì mỗi cặp người nói đồng ý hay phản đối nhau?)
1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____
Trả lời:
1.Agree |
2. Disagree |
3. Disagree |
4. Agree |
1. Agree
Thông tin:
Boy: What did you think of that?
Girl: It was OK. The ending was quite moving.
B: I know. I was crying at an animated film. How embarrassing!
G: Me too. Oh well …
B: Animations don’t usually make me laugh, but there were some really funny scenes.
G: Yes. Like the one on the boat. I loved that!
B: So did I.
(B: Bạn nghĩ gì về bộ phim đó?
G: Nó cũng ổn đó. Đoạn kết khá cảm động.
B: Mình hiểu. Mình đã khóc khi xem một bộ phim hoạt hình. Xấu hổ làm sao!
G: Mình cũng vậy. Ôi trời!
B: Phim hoạt hình không hay làm mình cười, nhưng có những cảnh rất vui.
G: Đúng rồi, giống như cảnh trên thuyền. Mình thích nó!
B: Mình cũng vậy!)
2. Disagree
Thông tin:
Girl: Did you like that?
Boy: No, I didn’t! And I usually enjoy thrillers.
G: Oh, why didn’t you like it?
B: I found the plot really confusing. It just didn’t make sense.
G: Well, it did – in a way. I know what you mean, but it didn’t bother me. I thought the story was interesting.
B: I didn’t understand it.
G: And it was amazing to look at. The special effects were spectacular.
B: I suppose so. But I’m just not very interested in special effects.
(G: Cậu có thích nó không?
B: Mình không. Thường mình thích phim giật gân hơn.
G: Ồ, sao cậu không thích nó vậy?
B: Mình thấy cốt truyện thực sự khó hiểu. Nó chỉ không hợp lý.
G: Chà, đúng rồi – bằng một cách nào đó. Mình hiểu ý cậu, nhưng mình không bận tâm lắm. Mình nghĩ câu chuyện khá thú vị.
B: Mình không hiểu.
G: Và nó khá kì thú để xem. Những hiệu ứng đặc biệt rất ngoạn mục.
B: Mình cũng nghĩ vậy. Nhưng mình không hứng thú với hiệu ứng đặc biệt cho lắm.)
3. Disagree
Thông tin:
Boy: Did you enjoy that?
Girl: Yes, I loved it. The acting was totally convincing.
B: It was a bit boring though. I mean, not much happened.
G: What do you mean? Lots of things happened. They argued, they fell in love, they split up …
B: Maybe I just don’t like romantic comedies.
G: Why not? Because there are no car chases? This film had so many other things to offer. I’m amazed you didn’t like it. I’m not a fan of romantic comedies, but I found the characters really interesting.
B: I just found it … boring. Sorry!
(B: Bạn có thích nó không?
G: Mình thích nó lắm. Diễn xuất hoàn toàn thuyết phục.
B: Nó hơi chán một chút. Ý mình là, không có nhiều thứ xảy ra.
G: Ý cậu là sao? Đã có rất nhiều thứ xảy ra. Họ cãi nhau, yêu nhau rồi chia tay…
B: Có lẽ mình chỉ không thích hài kịch lãng mạn.
G: Tại sao không? Vì không có cảnh rượt đuổi ô tô ư? Bộ phim này có rất nhiều thứ khác để xem mà. Mình kinh ngạc khi cậu không thích nó đó. Mình không hâm mộ hài kịch lãng mạn, nhưng mình thấy các diễn viên rất thú vị.
B: Mình chỉ cảm thấy nó chán òm. Xin lỗi!)
4. Agree
Thông tin:
Boy: Well … What did you think?
Girl: I was terrified!
B: Yes, you screamed when that teacher came back to life.
G: Did I? How embarrassing! The soundtrack was really cool.
B: I know. I want to buy it.
G: The script was really unnatural in places, though.
B: Horror films always have unnatural scripts.
G: I know. Still, it was really good.
B: Yeah!
(B: Chà… Cậu nghỉ sao?
G: Mình đã rất sợ hãi đó!
B: Đúng, cậu đã hét khi giáo viên đó sống lại.
G: Có hả? Xấu hổ quá. Phần âm thanh thực sự rất tuyện.
B: Mình biết. Mình muốn mua nó.
G: Dù phần thoại vẫn có những chỗ không được tự nhiên lắm.
B: Phim kinh dị thường có những câu thoại không tự nhiên mà.
G: Mình biết. Dù vậy, nó vẫn rất tuyệt
B: Đúng rồi!)
Bài 6 trang 34 sgk Tiếng anh 10: Listen again. Complete the sentences at the top of page 35 with the words below.
(Nghe lại. Hoàn thành các câu ở đầu trang 35 với các từ bên dưới.)
Aspects of films acting characters ending plot scenes script soundtrack special effects
1. The _____ was quite moving
2. There were some really funny _____.
3. I found the _____ really confusing.
4. The _____ were spectacular.
5. The _____ was totally convincing.
6. The _____ was really cool.
7. The _____ was really unnatural in places.
Bài 7 trang 35 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Tell your partner your opinion of a film your saw recently. Use the language in exercise 6 to help you.
(Làm việc theo cặp. Nói với bạn kế bên về suy nghĩ của bạn về một bộ phim bạn xem gần đây. Sử dụng ngôn từ ở bài tập 6 để giúp bạn.)
Trả lời:
I recently saw a really exciting animation. The special effects were amazing! The soundtrack was very cool and the scenes were spectacular. (Gần đây mình có xem một bộ phim hoạt hình rất thú vị! Hiệu ứng âm thanh thì tuyệt vời. Phần âm thanh rất đỉnh và cảnh trí rất ngoạn mục.)
Bài 8 trang 35 sgk Tiếng anh 10: Complete the WebQuest quiz below with words from exercise 2 and 6. Search the internet to do the quiz in groups. Check your answer with the teacher.
(Hoàn thành câu đố WebQuest bên dưới với từ trong bài tập 2 và 6. Tìm kiếm trên internet để làm câu đó theo nhóm. Kiểm tra câu trả lời với giáo viên.)
Round 1: True or False?
1. Dat Phuong Nam is the first Vietnamese p _ _ _ _ d d _ _ _ a to be exported to the USA. True/ False
2. The TV r_ _ _ _ _y sh_w Thieu nien noi gives teenagers an opportunity to show their talents. True/ False
3. Pop groups Little Mix, Girls Aloud and One Direction all became famous after being on t_ _ _ _t sh_ws. True/ False
Round 2: Odd one out
1. Which of these ch_ _ _ _ _ _rs is the odd one out? Why?
a. Willy Wonka b. the Mad Hatter c. Bilbo Baggins d. Jack Sparrow
2 Which of these f_ _ _ _ _y f_ _ _s is the odd one out? Why?
a. New Moon b. Catching Fire c. Breaking Dawn d. Eclipse
3. Which of these is not an a_ _ _ _ _ _ _n?
a. Turbo b. Shrek c. Rongo d. Belle
Round 3: Matching
1. Match the films with the genres.
1. The Woman in Black 2. Wall-E 3. Gravity 4. Annie |
a. a_ _ _ _ _ _ _n b. s_ _p o_ _ _a c. h_ _ _ _r f_ _m d. t_ _ _ _ _ _r |
2. Match the actors with the characters they play in these a_ _ _ _n f_ _ _s.
1. Robert Downey Jra. Batman
2. Ben Affleckb. Iron Man
3. Andrew Garfieldc. Superman
4. Henry Cavilld. Spiderman
3. Match two halves to make titles of r_ _ _ _ _ic c_ _ _ _ies.
1. Mr & Mrsa. Woman
2. When Harry Metb. Smith
3. Prettyc. Polly
4. Along Camed. Sally
Trả lời:
Round 1: True or False? (Vòng 1: Đúng hay sai?)
1. Dat Phuong Nam is the first Vietnamese period drama to be exported to the USA. False
(Đất Phương Nam là phim truyền hình dài tập đầu tiên được xuất khẩu sang Mỹ – Sai)
2. The TV reality show Thieu nien noi gives teenagers an opportunity to show their talents. True
(Chương trình thực tế Thiếu niên nói cho các bạn vị thành niên cơ hội để thể hiện tài năng – Đúng)
3. Pop groups Little Mix, Girls Aloud and One Direction all became famous after being on talent show.True
(Các nhóm nhạc pop Little Mix, Girl Aloud và One Direction đều trở nên nổi tiếng sau khi tham gia chương trình tìm kiếm tài năng. – Đúng)
Round 2: Odd one out (Tìm thứ không cùng loại)
1. Which of these characters is the odd one out? Why? (Diễn viên nào dưới đây khác với những người còn lại? Tại sao?) c. Bilbo Baggins
2 Which of these fantasy films is the odd one out? Why? (Bộ phim viễn tưởng nào sau đây khác với các bộ phim còn lại?) Why? b. Catching Fire
3. Which of these is not an animation? (Phim nào sau đây không phải là phim hoạt hình?) d. Belle
Round 3: Matching (Vòng 3: Ghép đôi)
1. Match the films with the genres. (Nối phim với thể loại)
1. The Woman in Black 2. Wall-E 3. Gravity 4. Kính vạn hoa |
a. animation b. soap opera c. horror film d. thriller |
1. c 2. a 3. d 4. b
2. Match the actors with the characters they play in these action fillms. (Nối các diễn viên sau với các nhân vật của họ trong các phim hành động.)
1. Robert Downey Jra. Batman
2. Ben Affleckb. Iron Man
3. Andrew Garfieldc. Superman
4. Henry Cavilld. Spiderman
1. b 2. a 3. d 4. c
3. Match two halves to make titles of romantic series. (Ghép hai nửa để tạo thành tiêu đề của những phim lãng mạn dài tập sau.)
1. Mr & Mrsa. Woman
2. When Harry Metb. Smith
3. Prettyc. Polly
4. Along Camed. Sally
1. b 2. d 3. a 4. c
Unit 3 3B. Grammar trang 36
Bài 1 trang 36 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Which of these different kinds of video games do you prefer? Give an example of each kind. If you do not like any kind, say why?
(Làm việc theo cặp. Những thể loại trò chơi điện tử nào dưới đây mà bạn thích. Đưa ra ví dụ cho mỗi loại? Nếu bạn không thích loại nào, hãy nói lí do tại sao?)
adventure city-building combat puzzle racing role-playing sports
Trả lời:
I like playing city-building games such as SIM CITY and puzzle games.
(Tôi thích những trò chơi xây dựng thành phố như SIM CITY và những trò chơi giải đố.)
I don’t like combat games because it’s too violent. (Tôi không thích những trò chơi bắn súng vì nó quá bạo lực.)
Bài 2 trang 36 sgk Tiếng anh 10: Read the text. Does the game sound interesting to you? Why? / Why not?
(Đọc bài khóa. Tựa trò chơi trên có gây hứng thú cho bạn không? Tại sao? / Tại sao không?)
Anno 2070 is a video game set in the year 2070. Many cities are now under the ocean. There aren’t any countries or continents, but there are a lot of islands. Players have to build new cities. There are two main groups of characters: the Tycoons and the Ecos. As a player, you can choose to be in either group. Anno 2070 is not a combat game, but there are a few conflicts between the two groups and there are some important differences between them. The Tycoons build cities quickly and earn a lot of money. But their lifestyle causes a lot of pollution, and there are not many trees or plants on their islands. In contrast, the Ecos build ‘green’ cities but their progress is slow. They don’t use any coal or oil so there is not much pollution on their islands. The inhabitants eat healthy food and even have a little time for some hobbies, like listening to music. The aim of the game is to create your own world. How many cities can you build? How much energy do they all need? Can you grow any food? Can you complete any special missions? It depends how well you play the game!
Tạm dịch:
Anno 2070 là một tựa game đặt bối cảnh vào năm 2070. Nhiều thành phố bây giờ đã chìm trong đại dương. Không còn các quốc gia hay châu lục, nhưng lại có rất nhiều đảo. Người chơi phải xây dựng các thành phố mới. Có hai nhóm nhân vật: Tycoons và Ecos. Là người chơi, bạn phải chọn một trong hai nhóm. Anno 2070 không phải là một game bắn súng, nhưng vẫn có một vài sự xung đột giữa họ và có những sự khác biệt to lớn giữa họ. Người Tycoons xây dựng các thành phố nhanh chóng và kiếm được rất nhiều tiền. Nhưng lối sống của họ gây ra nhiều ô nhiễm, và cũng không có nhiều cây trên những hòn đảo của họ. Ngược lại, người Ecos xây dựng những thành phố “xanh” nhưng quá trình của họ lại chậm. Họ không dùng bất cứ loại than đá hay dầu nào nên không có nhiều sự ô nhiễm trên những hòn đảo của họ. Những cư dân ăn uống lành mạnh và có cả chút thời gian cho những sở thích, như nghe nhạc. Mục đích của trò chơi là là tạo ra thế giới của chính bạn. Bạn có thể xây dựng bao nhiêu thành phố? Sẽ cần bao nhiêu năng lượng cho tất cả chúng? Bạn có thể tạo ra thực phẩm không? Bạn có thể hoàn thành bất cứ nhiệm vụ đặc biệt nào không? Điều đó dựa trên bạn chơi game tốt như thế nào!
Trả lời:
I’m quite interesting with this game because it mentions environmental issues which are now hot news all over the world and I really want to try this game. (Mình khá hứng thú với tựa game này vì nó nhắc đến vấn đề môi trường, hiện đang là câu chuyện nóng bỏng trên khắp thế giới và mình rất muốn chơi thử game này.)
Bài 3 trang 36 sgk Tiếng anh 10: Find examples of some and any in the text in exercise 2. Then complete the rules in the Learn this! box.
(Tìm các ví dụ về “some” và “any” trong bài khóa trong bài tập 2. Sau đó hoàn thành các quy tắc trong hộp Learn this!)
LEARN THIS! some and any
We use some and any with uncountable and plural countable nouns.
a. We use _____ in affirmative sentences.
b. We use _____ in negatives sentences and questions.
Trả lời:
some: some important differences; some hobbies
any: any countries or continents; any coal or oil; any food; any special missions
LEARN THIS! some and any
We use some and any with uncountable and plural countable nouns. (Chúng ta dùng some và any với những danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều.)
a. We use some in affirmative sentences. (Ta dùng some cho câu khẳng định.)
b. We use any in negatives sentences and questions. (Ta dùng any cho câu phủ định và câu nghi vấn.)
Bài 4 trang 36 sgk Tiếng anh 10: Complete the sentences with some or any.
1. This game doesn’t contain _____ violence at all.
2. I spent _____ time choosing a good game for my sister.
3. There are _____ well-known sports games, like the FIFA series.
4. Racing games often include _____ amazing special effects.
5. Twenty-five years ago, there weren’t _____ 3D graphics.
6. Do you play _____ role-playing games?
Trả lời:
1.any |
2. some |
3. some |
4. some |
5. any |
6. any |
Giải thích:
1. This game doesn’t contain any violence at all. (Trò chơi này không chứa chút bạo lực nào.)
“violence” là danh từ không đếm được, đây là câu khẳng định, do đó ta dùng: any
2. I spent some time choosing a good game for my sister. (Tôi dành chút thời gian chọn một trò chơi hay cho em gái tôi.)
“time” là danh từ không đêm được, đây là câu khẳng định, do đó ta dùng: some
3. There are some well-known sports games, like the FIFA series. (Có nhiều tựa game thể thao nổi tiếng, như bộ FIFA.)
“game” là danh từ đếm được, đây là câu khẳng định do đó ta dùng: some.
4. Racing games often include some amazing special effects. (Các trò chơi đua xe thường bao gồm những hiệu ứng đặc biệt tuyệt vời.)
“effect” là danh từ đếm được, đây là câu khẳng định do đó ta dùng: some.
5. Twenty-five years ago, there weren’t some 3D graphics. (Hai mươi lăm năm trước, không có nhiều đồ họa 3D.)
“graphic” là danh từ đếm được, đây là câu phủ định do đó ta dùng: any.
6. Do you play any role-playing games? (Cậu có chơi bất kỳ trò chơi nhập vai nào không?)
“game” là danh từ đếm được, đây là câu nghi vấn do đó ta dùng: any.
Bài 5 trang 36 sgk Tiếng anh 10: Look at the bold phrases and the nouns that follow them in the text in exercise 2. Then complete the rules in the Learn this! box.
(Nhìn vào các cụm in đậm và danh từ theo sau chúng trong bài khóa trong bài số 2. Sau đó hoàn thành các quy tắc trong hộp Learn this!)
LEARN THIS! not much, not many, a lot of. a little, a few
a. We use _____ or _____ + uncountable noun for a small quantity of something.
b. We use _____ or _____ + plural noun for a small number of something.
c. We use much + uncountable noun for a large quantity of something.
d We use many + plural noun for a large number of something.
e. We use _____ + uncountable or plural noun for a large quantity or number of something.
f. We use _____ …? + uncountable noun or _____ …? + plural noun for questions about quantity or number.
Trả lời:
LEARN THIS! not much, not many, a lot of. a little, a few
a. We use not much or a little + uncountable noun for a small quantity of something.
(Ta dùng not much hoặc a little + danh từ không đếm được cho một lượng nhỏ của một thứ gì đó.
b. We use not many or a few + plural noun for a small number of something.
(Ta dùng not many hoặc a few + danh từ số nhiều cho số lượng nhỏ của một thứ gì đó.)
c. We use much + uncountable noun for a large quantity of something.
(Ta dùng much + danh từ không đếm được cho một lượng lớn của một thứ gì đó.)
d We use many + plural noun for a large number of something.
(Ta dùng many + danh từ số nhiều cho một số lượng lớn của một thứ gì đó.)
e. We use a lot of + uncountable or plural noun for a large quantity or number of something.
(Ta dùng a lot of + danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều cho một lượng lớn hoặc một số lượng của một thứ gì đó.)
f. We use how much …? + uncountable noun or how many …? + plural noun for questions about quantity or number.
(Ta dùng how much…? + danh từ không đếm được hoặc how many…? + danh từ đếm được cho câu hỏi về lượng hoặc số lượng.)
Bài 6 trang 36 sgk Tiếng anh 10: Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.
(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)
LOOK OUT! (Chú ý)
In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.
(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang trọng hơn. Trong tiếng Anh hằng ngày, chúng ta dùng a lot of.)
Jack: Look, there’s a building with (1) many / some people outside. Turn left just before you get there.
Evie: I can’t see (2) any / some people. There isn’t (3) many / much light. Hey! What’s that noise?
Jack: Nothing. There was (4) any / some rubbish in the road.
Evie: I hate this part of town. There aren’t (5) a few/ many nice areas. Let’s go north.
Jack: How (6) many / much fuel have we got? Only (7) a few / a little litres.
Evie: Oh no, listen. The police are chasing us now.
Jack: Let me drive. I know (8) a few/ a little tricks.
Mum: Jack, are you doing (9) any / many homework in there?
Jack: Er … Yes. We’re doing (10) a little/ much IT homework.
Evie: Jack! That’s not true …
Jack: Well, we’re spending (11) a lot of/ a few time on the computer!
Evie: But we aren’t doing (12) some / any work!
Trả lời:
1.some |
2. any |
3. much |
4. some |
5. many |
6. much |
7. a few |
8. a few |
9. any |
10. a little |
11. a lot of |
12. any |
Jack: Look, there’s a building with (1) some people outside. Turn left just before you get there.
Evie: I can’t see (2) any people. There isn’t (3) much light. Hey! What’s that noise?
Jack: Nothing. There was (4) some rubbish in the road.
Evie: I hate this part of town. There aren’t (5) many nice areas. Let’s go north.
Jack: How (6) much fuel have we got? Only (7) a few litres.
Evie: Oh no, listen. The police are chasing us now.
Jack: Let me drive. I know (8) a few tricks.
Mum: Jack, are you doing (9) any homework in there?
Jack: Er … Yes. We’re doing (10) a little IT homework.
Evie: Jack! That’s not true …
Jack: Well, we’re spending (11) a lot of time on the computer!
Evie: But we aren’t doing (12) any work!
Tạm dịch:
Jack: Nhìn kìa, có một tòa nhà với vài người bên ngoài. Rẽ trái ngay trước khi cậu tới đó.
Evie: Mình không thấy người nào cả. Không có nhiều ánh sáng cho lắm. Này! Tiếng động gì thế?
Jack: Không có gì. Có ít rác trên đường.
Evie: Mình ghét đoạn này của thị trấn. Không có nhiều khu vực tốt lắm. Đi về hướng bắc đi.
Jack: Tụi mình còn bao nhiêu xăng nữa? Chỉ còn vài lít thôi.
Evie: Ôi không, nghe này. Bây giờ cảnh sát đang truy đuổi tụi mình đó.
Jack: Để mình lái. Mình biết một vài mánh khóe.
Mum: Jack, con có đang làm bài tập trên đấy không đó?
Jack: Er … Có. Tụi con đang làm một chút bài tập tin học.
Evie: Jack! Điều đó không đúng …
Jack: Chà, Tụi mình đang dành nhiều thời gian trên máy tính!
Evie: Nhưng tụi mình có làm tí bài nào đâu!
Giải thích:
(1) Look, there’s a building with (1) some people outside. (Nhìn kìa, có một tòa nhà với vài người bên ngoài.)
“people” là danh từ đếm được, số nhiều, đây là câu khẳng định, do đó ta dùng: some.
(2) I can’t see (2) any people. (Mình không thấy người nào cả.)
“people” là danh từ đếm được, số nhiều, đây là câu phủ định, do đó ta dùng: any.
(3) There isn’t (3) much light. (Không có nhiều ánh sáng cho lắm.)
“light” là danh từ không đếm được, đây là câu phủ định, do đó ta dùng: much.
(4) There was (4) some rubbish in the road. (Có ít rác trên đường.)
“rubbish” là danh từ không đếm được, đây là câu khẳng định, do đó ta dùng: some.
(5) There aren’t (5) many nice areas. (Không có nhiều khu vực tốt lắm.)
“areas” là danh từ đếm được, số nhiều, đây là câu khẳng định, do đó ta dùng: many.
(6) How (6) much fuel have we got? (Tụi mình còn bao nhiêu xăng nữa?)
“fuel” là danh từ không đếm được, số nhiều, sử dụng how much/ many cho câu hỏi, do đó ta dùng: much.
(7) Only (7) a few litres. (Chỉ còn vài lít thôi.)
“litres” là danh từ đếm được, số nhiều, đây là câu khẳng định, do đó ta dùng: a few.
(8) I know (8) a few tricks. (Mình biết một vài mánh khóe.)
“tricks” là danh từ đếm được, số nhiều, đây là câu khẳng định, do đó ta dùng: a few.
(9) Jack, are you doing (9) any homework in there? (Jack, con có đang làm bài tập trên đấy không đó?)
“homework” là danh từ không đếm được, đây là câu nghi vấn, do đó ta dùng: any.
(10) We’re doing (10) a little IT homework. (Tụi con đang làm một chút bài tập tin học.)
“homework” là danh từ không đếm được, đây là câu khẳng định, do đó ta dùng: a little.
(11) Well, we’re spending (11) a lot of time on the computer! (Chà, tụi mình đang dành nhiều thời gian trên máy tính!)
“time” là danh từ không đếm được, chúng ta sử dụng a lot of để nói về việc dành nhiều thời gian cho một việc gì đó.
(12) But we aren’t doing (12)any work! (Nhưng tụi mình có làm tí bài nào đâu!)
“homework” là danh từ không đếm được, đây là câu phủ định, do đó ta dùng: any.
Unit 3 3C. Listening trang 37
Bài 1 trang 37 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Do the slogans quiz. Then decide which slogan is the best, in your opinion. Say why.
(Làm việc theo cặp. Làm câu đố về các khẩu hiệu. Sau đó quyết định xem khẩu hiệu nào là tuyệt nhất, theo bạn. Nói tại sao?)
Slogans quiz (Câu đố khẩu hiệu)
Can you match these TV advertising slogans with their products (a-g)? (Bạn có thể nối những khẩu hiệu quảng cáo trên TV này với những sản phẩm của chúng không (a-g)?
1. The ultimate driving machine. 2. Because I’m worth it. 3. Just do it 4. Don’t leave home without it. 5. It’s good to talk 6. Melt in your mouth, not in your hands. 7. Think different. |
a. sport clothes b. a car c. a computer d. a credit card e. a phone network f. hair products g. sweet |
Trả lời:
1.b |
2. f |
3. a |
4. d |
5. e |
6. g |
7. c |
1 – b: The ultimate driving machine (Cỗ máy tối thượng) – a car (xe hơi)
2 – f: Because I’m worth it. (Vì tôi xứng đáng) – hair products (sản phẩm làm tóc)
3 – a: Just do it (Cứ làm đi) – sport clothes (đồ thể thao)
4 – d: Don’t leave home without it. (Đừng rời khỏi nhà mà không có nó.) – a credit card (thẻ tín dụng)
5 – e: It’s good to talk (Thật tốt khi được nói chuyện) – phone network (mạng lưới điện thoại)
6 – g: Melt in your mouth, not in your hands. (Tan chảy trong miệng, không phải trong lòng bàn tay) – sweet (kẹo ngọt)
7 – c: Think different. (Nghĩ khác đi) – a computer (máy vi tính)
Bài 2 trang 37 sgk Tiếng anh 10: Read the Listening Strategy. You are going to hear an advertisement for bread. What kind of language do you think you will hear? Choose one from the list below.
(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu. Bạn sẽ nghe một quảng cáo về bánh mì. Bạn nghĩ bạn sẽ nghe kiểu ngôn ngữ nào? Chọn một trong danh sách bên dưới.)
Listening Strategy (Chiến thuật Nghe hiểu)
In listening tasks, the instructions and questions usually give you some idea of the kind of topic and the type of language you are going to hear. Reading them carefully before you listen will help you to tune in.
(Trong bài nghe, các hướng dẫn và câu hỏi thường cho bạn vài suy nghĩ về thể loại của chủ đề và loại ngôn ngữ bạn sắp nghe. Đọc chúng kĩ càng trước khi nghe sẽ giúp bạn nghe được.)
Language for: (Ngôn ngữ dùng để)
a. agreeing and disagreeing (đồng ý và phản đối)
b. giving directions (chỉ đường)
c. narrating events (tường thuật sự kiện)
d. complaining (than phiền)
e. persuading (thuyết phục)
Trả lời:
Language for: (Ngôn ngữ dùng để)
e. persuading (thuyết phục)
Bài 3 trang 37 sgk Tiếng anh 10: Listen to the advert and complete these phrases. Write one to three words for each gap. Do the phrases support your answer to exercise 2?
(Lắng nghe quảng cáo và hoàn thành những cụm từ sau. Viết một đến ba từ cho mỗi chỗ trống. Những cụm từ này có hỗ trợ câu trả lời của bạn trong bài tập 2 không?)
1. _____ Hathaway’s new organic bread?
2. _____ for sandwiches and toast.
3. _____ Hathaway’s organic wholemeal.
4. _____ the day with Hathaway.
Bài 4 trang 37 sgk Tiếng anh 10: In pair, take turns to ask and answer the questions below about the advert in exercise 3.
1. Is it a good advert in your opinion? Why?/ Why not?
2. Is it aimed at children or adults?
3. Which extract from exercise 3 do you think is the slogan?
Trả lời:
1. Is it a good advert in your opinion? Why?/ Why not? (Theo quan điểm của bạn thì đây có phải là một quảng cáo tốt không? Tại sao/ Tại sao không?)
In my way of thinking, this is a good advert as it attracts my attention about a new kind of bread.
(Theo suy nghĩ của mình thì đây là một quảng cáo tốt vì nó thu hút sự chú ý của mình về loại bánh mì mới.)
2. Is it aimed at children or adults? (Quảng cáo này nhắm đến đối tượng trẻ em hay người lớn?)
It aimed at adults. (Quảng cáo này nhắm đến đối tượng người lớn.)
3. Which extract from exercise 3 do you think is the slogan? (Đoạn nào trong bài 3 mà bạn nghĩ nó là khẩu hiệu?)
Start the day with Hathaway. (Hãy khởi đầu ngày mới cùng Hathaway.)
Bài 5 trang 37 sgk Tiếng anh 10: Read situations 1-4 below. What kind of language from exercise 2 (a-e) would you expect to hear in each situation?
(Đọc các tình huống 1 – 3 bên dưới. Thể loại ngôn ngữ nào từ bài tập 2 (a-e) bạn mong được nghe trong các trường hợp bên dưới?)
1. an advertising executive in a business meeting
2. somebody telling a friend what happened earlier
3. somebody trying to follow a satnav
Trả lời:
1.a/e |
2. c |
3. b |
1. an advertising executive in a business meeting (một quản trị tiếp thị trong một buổi họp doanh nghiệp)
a. agreeing and disagreeing (đồng ý và phản đối); e. persuading (thuyết phục)
2. somebody telling a friend what happened earlier (ai đó nói một người bạn chuyện đã xảy ra trước đó.)
c. narrating events (tường thuật sự kiện)
3. somebody trying to follow a satnav (ai đó cố gắng theo dõi một hệ thống định vị vệ tinh)
b. giving directions (chỉ đường)
Bài 6 trang 37 sgk Tiếng anh 10: Now listen to the four situations. Match them with sentences A-D below.
A. Not everyone is happy with the final decision. (Không phải ai cũng vui vẻ với quyết định cuối cùng.)
B. One of the speakers was very unlucky. (Một trong những người nói rất không may.)
C. This person finds it impossible to make a decision. (Người này cảm thấy không thể đưa ra quyết định.)
D. This person gets confused and cross. (Người này cảm thấy bị khó hiểu và cáu giận.)
Bài 7 trang 37 sgk Tiếng anh 10: Listen again. Complete the adjectives with the ending that you hear, -ed or -ing.
1. annoy__
2. disappoint__
3. confus__
4. exhaust__
5. bor__
6. amus__
7. satisf__
8. shock__
Bài 8 trang 37 sgk Tiếng anh 10: Write and perform your own TV advert in groups. Choose from the products below or use your own ideas. Think of five adjectives to describe the product and make up a good slogan.
(Viết và trình diễn quảng cáo TV theo nhóm. Chọn các sản phẩm ở dưới hoặc sử dụng ý tưởng của bạn. Nghĩ ra năm tính từ để mô tả sản phẩm và tạo một khẩu hiệu hay.)
computer game electric car fruit snack online language course smartphone sports club trainers
Trả lời:
Advert for trainers: (quảng cáo cho quần bò)
– this kind of trainers is very worth to buy (kiểu quần bò này rất đáng mua.)
– it helps you run faster and lighter, your feet are smoother. (nó giúp bạn chạy nhanh và nhẹ hơn, chân bạn mượt hơn.)
Unit 3 3D. Grammar trang 38
Bài 1 trang 38 sgk Tiếng anh 10: Do you know the game show in the photo? What happens on the show? What is the correct answer to the question?
(Bạn có biết chương trình trong bức ảnh không? Chuyện gì đang diễn ra trong chương trình? Đáp án đúng cho câu hỏi này là gì?)
Trả lời:
The game show is Who Wants to be a Millionaire?
The contestant has to pick the right answer. When they get an answer right the money goes up. For help, they can phone a friend, ask the audience or delete two wrong options.
The correct answer is option C.
(Đây là chương trình Ai là triệu phú?
Người chơi phải chọn được đáp án đúng. Khi họ đáp đúng thì tiền sẽ tăng lên. Để trợ giúp họ có thể gọi điện thoại cho người thân hỏi ý kiến khán giả trong trường quay hoặc bỏ đi hai phương án sai.
Câu trả lời đúng là đáp án C.)
Bài 2 trang 38 sgk Tiếng anh 10: Read and listen to the dialogue and circle the correct verbs.
(Đọc và nghe đoạn hội thoại và khoanh tròn vào động từ đúng.)
Host: This question is for £125,000. Jill, in the sitcom How I Met your Mother, what is Ted Mosby’s job? Is it A, lawyer, B, designer, C, architect. or D, reporter?
Jill: Um … I’d like to ask the audience, please.
Host: OK. Audience, you (1) must / mustn’t answer A, B, C or D on your keypads … now! … OK, 30% think it’s B and 50% think it’s C. But you (2) mustn’t / needn’t take their advice.
Jill: Mmm, I think I’ll phone my friend Danny;
Host: OK, let’s ring Danny …. Hello, Danny. Jill has a question worth £125,000. You (3) must / needn’t answer within thirty seconds. OK?
Jill: Hi, Danny. In the sitcom How I Met your Mother, what is Ted Mosby’s job? ls it A, lawyer, B, designer,
C, architect. or D, reporter?
Danny: Um, I think it’s B … or maybe C … No, it’s D…
Host: Sorry, you’re out of time. But you (4) don’t have to / must answer the question. You can walk away with
£64,000.
Jill: I’m going to answer C
Host: Final answer?
Jill: No. Yes. No
Host: You (5) don’t have to/ mustn’t change your mind!
Jill: The answer is B. Final answer.
Host: Oh, Jill, the answer is C, architect You’ve just lost £32,000.
Trả lời:
1. must |
2. needn’t | 3. must | 4. don’t have to | 5. don’t have to |
Host: This question is for £125,000. Jill, in the sitcom How I Met your Mother, what is Ted Mosby’s job? Is it A, lawyer, B, designer, C, architect. or D, reporter?
Jill: Um … I’d like to ask the audience, please.
Host: OK. Audience, you (1) must answer A, B, C or D on your keypads … now! … OK, 30% think it’s B and 50% think it’s C. But you (2) needn’t take their advice.
Jill: Mmm, I think I’ll phone my friend Danny;
Host: OK, let’s ring Danny …. Hello, Danny. Jill has a question worth £125,000. You (3) must answer within thirty seconds. OK?
Jill: Hi, Danny. In the sitcom How I Met your Mother, what is Ted Mosby’s job? ls it A, lawyer, B, designer,
C, architect. or D, reporter?
Danny: Um, I think it’s B … or maybe C … No, it’s D…
Host: Sorry, you’re out of time. But you (4) don’t have to answer the question. You can walk away with
£64,000.
Jill: I’m going to answer C
Host: Final answer?
Jill: No. Yes. No
Host: You (5) don’t have to change your mind!
Jill: The answer is B. Final answer.
Host: Oh, Jill, the answer is C, architect You’ve just lost £32,000.
Tạm dịch:
DCT: Câu hỏi này có giá trị £125,000. Jill, trong bộ phim sitcom “Khi bố gặp mẹ”, công việc của Ted Mosby là? Liệu là A. luật sư, B. nhà thiết kế, C. kiến trúc sư hoặc D. phóng viên?
Jill: Um… Tôi muốn sử dụng quyền trợ giúp “Hỏi ý kiến khan giả trong trường quay”.
DCT: Được rồi, các khan giả, ngay bây giờ, các bạn phải trả lời A, B, C hoặc D trên bàn phím! Được rồi, 30% các khán giả nghỉ là B và 50% nghĩ là C. Nhưng bạn không cần thiết phải nghe họ.
Jill: Mmm, tôi nghỉ là tôi sẽ gọi bạn tôi Danny.
DCT: Được, hay gọi cho Danny nào… Xin chào Danny. Jill có một câu hỏi trị giá £125,000. Bạn phải trả lời trong vòng 30 giây. Được không?
Jill: Chào Danny. trong bộ phim sitcom “Khi bố gặp mẹ”, công việc của Ted Mosby là? Liệu là A. luật sư, B. nhà thiết kế, C. kiến trúc sư hoặc D. phóng viên?
Danny: Um, tui nghĩ là B… hoặc có lẽ là C… Không, nó là D. …
DCT: Xin lỗi, đã hết thời gian rồi. Nhưng bạn không cần phải trả lời câu hỏi này. Bạn có thể ra về với £64000.
Jill: Tôi sẽ chọn đáp án C.
DCT: Đó là câu trả lời cuối cùng?
Jill: Không. Đúng rồi. Không phải
Host: Bạn không cần thay đổi suy nghĩ đâu!
Jill: Câu trả lời cuối cùng của tôi là B.
DCT: Ồ, Jill, câu trả lời là C, kỹ sư. Bạn vừa mất £32,000.
Bài 3 trang 38 sgk Tiếng anh 10: Read the Learn this! box and complete the rules. Use must, mustn’t, needn’t and don’t have to. Use your answers to exercise 2 to help you.
(Đọc hộp Learn this! và hoàn thành các quy tắc. Dùng must, mustn’t, needn’t and don’t have to. Sử dụng các câu trả lời trong bài 2 để giúp bạn.)
LEARN THIS! must, mustn’t and needn’t/ don’t have to
a. We use (1) _____ to say that something is necessary or very important to do.
b. We use (2) _____ and (3) _____ to say that something is not necessary.
c. We use (4) _____ to say that something is prohibited (a negative order)
Note: We can also use passive forms after modal verbs.
Helmet must be worn at all times.
Trả lời:
1.must |
2. needn’t |
3. don’t have to |
4. mustn’t |
a. We use (1) must to say that something is necessary or very important to do. (Ta dùng must để nói về thứ gì đó rất cần thiết hoặc rất quan trọng phải làm.)
b. We use (2) needn’t and (3) don’t have to to say that something is not necessary. (Ta dùng needn’t và don’t have to để nói về thứ gì đó không cần thiết.)
c. We use (4) mustn’t to say that something is prohibited (a negative order). (Ta dùng mustn’t để nói về thứ gì đó bị cấm (một mệnh lệnh tiêu cực).)
Note: We can also use passive forms after modal verbs. (Chú ý: Ta có thể dùng dạng bị động sau động từ khiếm khuyết.)
Helmet must be worn at all times. (Mũ bảo hiểm phải được đội mọi lúc.)
Bài 4 trang 38 sgk Tiếng anh 10: What are the rules for using mobiles at your school? Write sentences with must, mustn’t and needn’t and the phrases below. If you can, add ideas of your own.
(Những luật lệ cho việc sử dụng điện thoại ở trường của bạn là gì? Viết các câu với must, mustn’t và needn’t với các cụm từ bên dưới. Nếu có thể, hãy thêm vào ý tưởng riêng của bạn.)
Using mobiles
bring our mobiles to school
leave them in our bags
put them on our desk during lessons
keep them on silent all day
send texts during lessons
Trả lời:
We needn’t bring our mobiles to school. (Chúng ta không cần mang điện thoại đến trường.)
We must leave them in our bags. (Chúng ta phải để chúng trong cặp.)
We mustn’t put them on our desk during lessons. (Chúng ta không được bỏ chúng trên bàn trong giờ học.)
We must keep them on silent all day. (Chúng ta phải giữ chúng yên lặng cả ngày.)
We mustn’t send texts during lessons. (Chúng ta không được nhắn tin trong giờ học.)
Bài 5 trang 38 sgk Tiếng anh 10: Read the Look out! box. Then, using the words in brackets, rewrite the sentences so that they have the same meaning.
LOOK OUT!
a. must and have to are very similar. However, must often expresses the feelings of the speaker. (must và have to rất giống nhau. Tuy nhiên, must thường thể hiện cảm xúc của người nói.)
You must do more exercise. (That’s my strong opinion.) (Bạn phải làm nhiều bài tập hơn nữa.) (Đó là một quan điểm rất mạnh.)
have to often expresses an external obligation. (have to thường chỉ sự bắt buộc từ bên ngoài.)
You have to wear a helmet. (It’s the law.) (Bạn phải đội mũ bảo hiểm.) (Đây là luật.)
b. mustn’t and don’t have to do NOT have the same meaning. don’t have to = needn’t, but mustn’t means ‘it is prohibited’. (mustn’t và don’t have to không cùng nghĩa. don’t have to = needn’t, nhưng mustn’t nghĩa là “nó bị cấm”.)
1 It isn’t necessary for you to help me. (needn’t)
2 It’s compulsory for us to wear school uniform. (have to)
3 You aren’t allowed to talk in the exam. (mustn’t)
4. It’s important that you listen to me. (must)
5. You needn’t write the answer. (have to)
Trả lời:
1. You needn’t help me. (Bạn không cần giúp tôi.)
2. We have to wear school uniform. (Chúng ta phải mặc đồng phục của trường.)
3. You mustn’t talk in the exam. (Bạn không được phép nói chuyện khi thi.)
4. You must listen to me. (Bạn phải nghe tôi nói.)
5. You don’t have to write the answer. (Bạn không cần viết câu trả lời.)
Bài 6 trang 38 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Ask and answer about the rules of a game show you know. Use must, mustn’t and needn’t / don’t have to. Can your partner guess the name of your game?
(Làm việc theo cặp, Hỏi và trả lời về những luật của một game show bạn biết. Dùng must, mustn’t and needn’t / don’t have to. Bạn của bạn có đoán được tên game đó không?)
Trả lời:
Can I play in a group? – No, you mustn’t play in a group. (Tôi có thể chơi theo nhóm không? Không, bạn không được phép chơi theo nhóm.)
What do I need to do? – You must guess the price of a product. (Tôi cần làm gì? – Bạn phải đoán giá của một sản phẩm.)
Do I need to do some maths? – You don’t have to calculate the numbers. (Tôi có cần làm toán không? – Bạn không cần phải tính toán các con số.)
Game show “What price is right?” (Game show “Hãy chọn giá đúng?”)
Unit 3 3E. Word Skills trang 39
Bài 1 trang 39 sgk Tiếng anh 10: Read the notices. What are they warning you not to do?
(Đọc các chú ý. Chúng đang cảnh báo bạn không làm gì?)
Trả lời:
piracy: sự ăn cắp bản quyền
They are warning people not to download or copy films, music, etc. illegally. (Chúng đang cảnh báo mọi người không tải hoặc sao chép phim, nhạc v.v một cách bất hợp pháp.)
Bài 2 trang 39 sgk Tiếng anh 10:2. Read the views of some teenagers. Who thinks illegally downloading things is not a problem? Who thinks it is as serious as any other crime?
(Đọc quan điểm của một vài bạn vị thành niên. Ai nghĩ rằng tải tài nguyên một cách bất hợp pháp không phải là vấn đề? Ai nghĩ điều này nghiêm trọng như những tội danh khác?)
To download or not download?
DVDs and computer games are so expensive. It’s unsurprising that people download them illegally. But it’s unfair on the small, independent companies. Mark
It’s the same as stealing from a shop. It’s simply dishonest and unacceptable. Samantha
You’re very unlikely to get caught. That’s why people do it. Harry
It’s like an invisible crime. You can’t see the victim. That’s why many people don’t feel bad about it. Joe
I have no sympathy for the big film and music companies – they make a lot of money, so I think illegal downloading is OK. Hannah
Tạm dịch:
Tải hay không tải?
DVDs và trò chơi trên máy tính rất đắt đỏ. Không bất ngờ khi nhiều người tải lậu chúng. Nhưng nó không công bằng cho những công ty nhỏ và độc lập. Mark
Nó cũng giống như việc ăn cắp ở cửa hàng vậy. Nó đơn giản là không trong sạch và không thể chấp nhận được. Samantha
Bạn khó có thể bị bắt gặp. Đó là lí do tại sao mọi người làm vậy. Harry
Nó giống như một tội ác vô hình. Bạn không thể thấy được nạn nhân. Vậy nên có nhiều người không cảm thấy tệ về điều đó. Joe
Tôi không có chút cảm thông cho những hang phim và hãng đĩa nhạc lớn – họ kiếm được rất nhiều tiền, nên tôi nghĩ là việc tải lậu cũng bình thường. Hannah
Trả lời:
Not a problem (Không vấn đề): Hannah
As serious as other crimes (Nghiêm trọng như những loại tội phạm khác): Samantha
Bài 3 trang 39 sgk Tiếng anh 10: Read the Learn this! box. Then find the opposites of the adjectives below in the text in exercise 2.
(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm các tính từ bên dưới trong bài đọc trong bài 2.)
LEARN THIS! Negative prefixes: un-, in-, im-, ir-, ii- and dis-
The prefixes un-, in-, im-, ir-, ii- and dis- are.negative. When they come before an adjective, they make its meaning opposite.
(Tiền tố un-, in-, im-, ir-, ii-, và dis- mang nghĩa phủ định. Khi chúng đi trước tính từ, nó làm chúng có nghĩa ngược lại.)
certain – uncertain patient-impatient
honest- dishonest responsible- irresponsible
acceptable _____legal _____
dependent _____likely _____
fair _____surprising ______
honest _____visible _____
Trả lời:
acceptable – unacceptable (chấp nhận – không chấp nhận)
dependent – independent (phụ thuộc – độc lập)
fair – unfair (công bằng – không công bằng)
honest – dishonest (thật thà – dối trá)
legal – illegal (hợp pháp – bất hợp pháp)
likely – unlikely (giống – không giống)
surprising – unsurprising (bất ngờ – không bất ngờ)
visible – invisible (có thể nhìn thấy – tàng hình)
Bài 4 trang 39 sgk Tiếng anh 10: Read the Dictionary Skills Strategy. Then study the dictionary entry. What synonym and antonym of loyal are given? How are they indicated?
(Đọc Chiến thuật tra cứu từ điển. Sau đó nghiên cứu mục từ. Các từ đồng nghĩa và trái nghĩa được đưa ra là gì?)
Trả lời:
loyal – synonym: faithful (trung thành)
– antonym: disloyal (không trung thành)
Bài 5 trang 39 sgk Tiếng anh 10: Rewrite the sentences using the adjectives in brackets with a negative prefix. You can use a dictionary to help you.
(Viết lại các câu sau sử dụng các tính từ trong ngoặc với môt tiền tố phủ định. Bạn có thể
1. Her bedroom is in a mess. (tidy)
Her bedroom is untidy.
2. That answer is wrong. (correct)
3. It isn’t nice to tease your little sister. (kind)
4. He was very rude to me! (polite)
5. I’m unhappy with my exam results. (satisfied)
6. I can’t do this exercise! (possible)
Trả lời:
2. That answer is incorrect. (Câu trả lời này sai rồi.)
3. It is unkind to tease your little sister. (Thật xấu bụng khi trêu đứa em gái của bạn.)
4. He was impolite to me. (Anh ta bất lịch sự với tôi.)
5. I’m dissatisfied with my exam results. (Tôi không hài lòng với kết quả kiểm tra của mình.)
6. It’s impossible to do this exercise. (Tôi không thể làm đc bài tập này.)
Bài 6 trang 39 sgk Tiếng anh 10: Complete the sentences with adjectives with the opposite meaning.
(Hoàn thành các câu bên dưới với các tính từ trái nghĩa.)
1. Is your handwriting legible or _____?
2. Are you generally honest or _____?
3. Do you think teenagers are generally responsible or _____?
4. Are you generally patient or _____?
5. Is smoking in public places legal or _____ your country?
6. Do you think that reversing climate change is possible or _____?
Trả lời:
1. Is your handwriting legible or illegal? (Chữ viết của bạn dễ đọc hay khó đọc?)
2. Are you generally honest or dishonest? (Bạn thường thành thật hay không thành thật?)
3. Do you think teenagers are generally responsible or irresponsible? (Bạn nghĩ những thiếu niên thường có trách nhiệm hay vô trách nhiệm?)
4. Are you generally patient or impatient? (Bạn thường kiên nhẫn hay nóng vội?)
5. Is smoking in public places legal or illegal your country? (Ở đất nước của bạn thì hút thuốc ở nơi công cộng là hợp pháp hay bất hợp pháp?)
6. Do you think that reversing climate change is possible or impossible? (Bạn nghĩ rằng việc đảo ngược quá trình biến đổi khí hậu là khả thi hay bất khả thi?)
Unit 3 3F. Reading trang 40, 41
Bài 1 trang 40 sgk Tiếng anh 10: Look at the headlines. Do you think playing computer games is bad for your health? Why?/ Why not?
(Nhìn vào các điểm tin. Bạn nghĩ rằng chơi trò chơi trên máy tính có hại cho sức khỏe không? Tại sao? Tại sao không?)
Teenager dies after playing video game for 40 hours without eating or sleeping (Daily Mirror)
(Một thiếu niên đã mất mạng sau khi chơi video game liên tục 40 tiếng mà không ăn uống hay ngủ nghỉ – Tờ Daily Mirror)
Playing computer games encourages obesity (Daily Mail)
(Chơi trò chơi điện tử làm tăng khả năng bị béo phì – Tờ Daily Mail)
Overload of screen time ’causes depression in children’ (Independent)
(Nhìn vào màn hình quá lâu gây ra trầm cảm ở trẻ em – Tờ Independent)
Trả lời:
Playing computer game can help people relax if we play in a suitable time. But playing too much without reasonable rest regime will harm our body. (Chơi trò chơi trên máy tính có thể giúp mọi người thư giãn nếu chúng ta chơi trong một khoảng thời gian hợp lý. Nhưng chơi quá nhiều mà không có một chế độ nghỉ ngơi hợp lý sẽ gây hạy cho cơ thể.)
Bài 2 trang 40 sgk Tiếng anh 10: Read the text. How many different video games does the writer mention by name? What are they?
(Đọc bài khóa. Có bao nhiêu tên trò chơi điện tử khác nhau mà tác giả nhắc đến? Chúng là gì?)
Could playing video games be good for your health?
Many people assume that video games have a negative effect on young people. A lot of time in front of a screen is bad for the mind and the body, and combat games cause concern because they contain violence. Newspapers often express the same opinion. However, according to a report in American Psychologist, playing video games can be good for children’s education, health and social skills. Video games can actually improve certain mental skills. Combat games, for example, teach players to think in three dimensions. This helps children with science, technology, engineering and maths. Other types of video game can have other positive effects. In 2013, research showed that children who play role-playing games get better grades at school than those who don’t play them. Other research showed that playing any video game improves children’s creativity.
Quick and simple games like Angry Birds can improve players’ mood and prevent them from feeling anxious. The report also says that video games teach children how to react well to failure because players continually fail and try again. This makes them emotionally strong in real life. Video games can improve social skills too, the report says. More than 70% of garners play with a friend, and many take part in online games, like Farmville, with millions of other people. The players learn how to lead a group, work together and make decisions. Overall, the report accepts that some video games can have negative effects, but reminds us that they can have benefits too.
Tạm dịch:
Liệu chơi trò chơi điện tử có tốt cho sức khỏe không?
Nhiều người cho rằng trò chơi điện tử có một tác động tiêu cực lên những người trẻ. Dành quá nhiều thời gian trước màn hình rất có hại cho tâm trí và thể chất, và các trò chơi đối kháng gây ra lo ngại vì chúng chứa bạo lực. Các tờ báo đều thể hiện quan điểm chung như vậy. Tuy nhiên, theo một báo cáo trên tạp chí American Psychologist, chơi trò chơi điện tử có thể tốt cho việc học tập, sức khỏe và kĩ năng sống của trẻ em.
Trò chơi điện tử thực sự có thể cải thiện chút ít kỹ năng tâm thần. Ví dụ, trò chơi đối kháng, dạy người chơi cách suy nghĩ ở không gian 3 chiều. Điều này giúp trẻ em trong khoa học, công nghệ, kỹ sư và toán.
Những thể loại trò chơi điện tử khác cũng có những tác động tích cực khác. Vào năm 2013, nghiên cứu cho thấy những trẻ em chơi các trò chơi nhập vai đạt điểm số tốt hơn những trẻ khôn chơi. Một nghiên cứu khác chỉ ra chơi bất cứ trò chơi điện từ nào cũng có thể cải thiện trí sáng tạo của trẻ em.
Những trò chơi đơn giản và nhanh như Angry Birds có thể cải thiện cảm xúc của người chơi và ngăn họ cảm thấy lo lắng. Báo cáo cũng nói rằng trò chơi điện tử dạy trẻ em cách phản ứng với thất bại vì người chơi liên tục tua và thử lại. Điều này giúp chúng về mặt cảm xúc khá mạnh ở ngoài đời.
Trò chơi điện tử cũng có thể cải thiện kĩ năng xã hội, báo cáo cho biết. Hơn 70% người chơi chơi với bạn bè, và nhiều người tham gia vào các trò chơi trực tuyến như Farmville với hàng triệu người khác. Những người chơi học các dẫn dắt một nhóm, làm việc cùng nhau và đưa ra quyết định. Nói tóm lại, báo cáo chấp nhận rằng có vài trò chơi điện tử có thể gây ra tác động tiêu cực, nhưng nhớ rằng chúng cũng có những lợi ích khác nữa.
Trả lời:
Có hai game được nhắc đến là Angry Birds và Farmville 2.
Bài 3 trang 41 sgk Tiếng anh 10: Read the Reading Strategy and questions 1-5 in exercise 4 below. Decide which question is about the whole text. Then find the relevant sentences in the text for the other questions.
(Đọc Chiến thuật Đọc hiểu và các câu hỏi 1 – 5 trong bài 4 bên dưới. Quyết định câu hỏi nào là về cả bài đọc. Sau đó tìm các câu phù hợp cho các câu hỏi khác.)
Trả lời:
1. Question 5 is about the whole text.
(Câu 5 là hỏi về cả bài.)
Question 1 – Newspapers often express the same opinion.
(Câu 1 – Các tờ báo đều thể hiện quan điểm chung như vậy.)
Question 2 – Combat games, for example, teach players to think in three dimensions.
(Câu 2 – Ví dụ, trò chơi đối kháng, dạy người chơi cách suy nghĩ ở không gian 3 chiều.)
Question 3 – In 2013, research showed that children who play role-playing games get better grades at school than those who don’t play them.
(Câu 3 – Vào năm 2013, nghiên cứu cho thấy những trẻ em chơi các trò chơi nhập vai đạt điểm số tốt hơn những trẻ khôn chơi.)
Question 4 – The report also says that video games teach children how to react well to failure because players continually fail and try again.
(Câu 4 – Báo cáo cũng nói rằng trò chơi điện tử dạy trẻ em cách phản ứng với thất bại vì người chơi liên tục tua và thử lại.)
Bài 4 trang 41 sgk Tiếng anh 10: Circle the correct answers (a-d). (Khoanh tròn đáp án đúng (a-d).)
1. Newspaper headlines about video games (Tiêu đề các bài báo về trò chơi điện tử)
a. only talk about violent games. (chỉ nói về các trò chơi bạo lực.)
b. always present the same view. (luôn trình bày cùng quan điểm.)
c. do not tell the truth. (không nói sự thật.)
d. usually present a negative view (thường thể hiện một quan điểm tiêu cực.)
2. You learn to think about things in three dimensions when you (Bạn học cách suy nghỉ về thứ trong không gian ba chiều khi bạn)
a. play combat games (chơi trò chơi đối kháng.)
b. play any kind of video game (chơi bất kì loại trò chơi điện tử nào.)
c. study engineering or maths (học ngành kỹ sư và toán.)
d. do scientific studies. (làm nghiên cứu khoa học.)
3. Research shows that role-playing games (Nghiên cứu chỉ ra rằng trò chơi nhập vai)
a. are the only games that make children more creative. (là loại trò chơi duy nhất khiến trẻ em sáng tạo hơn.)
b. do not provide as many benefits as violent games. (không cung cấp nhiều lợi ích bằng các trò chơi đối kháng.)
c. help children to do well at school. (giúp trẻ em học tốt ở trường.)
d. help children to learn how to use computers. (giúp trẻ em học cách sử dụng máy tính.)
4. The report also suggests that video gamers (Báo cáo cũng chỉ ra những người chơi trò chơi điện tử)
a. spend a lot of time on their own. (dành nhiều thời gian một mình.)
b. learn some useful skills by playing with others. (học những kĩ năng hữu ích bằng cách chơi với nhau.)
c. usually fail in other areas of their lives. (thường thất bại ở những khía cạnh khác của cuộc sống.)
d. spend a lot of time feeling anxious. (dành nhiều thời gian lo lắng.)
5. According to the report, the effect of video games on children (Theo báo cáo, tác động của trò chơi điện tử lên trẻ em)
a. is mostly good. (hầu hết là tốt.)
b. is mostly bad. (hầu hết là xấu.)
c. is not known. (không rõ ràng)
d. is not very important. (không quan trọng.)
Trả lời:
1.d |
2.a |
3.c |
4.b |
5.c |
1. d
Newspaper headlines about video games usually present a negative view (Các điểm tin của các baó thường thể hiện một quan điểm tiêu cực.)
Thông tin: Many people assume that video games have a negative effect on young people. A lot of time in front of a screen is bad for the mind and the body, and combat games cause concern because they contain violence. Newspapers often express the same opinion. (Nhiều người cho rằng trò chơi điện tử có một tác động tiêu cực lên những người trẻ. Dành quá nhiều thời gian trước màn hình rất có hại cho tâm trí và thể chất, và các trò chơi đối kháng gây ra lo ngại vì chúng chứa bạo lực. Các tờ báo đều thể hiện quan điểm chung như vậy.)
2. a
You learn to think about things in three dimensions when you play combat games. (Bạn học cách suy nghĩ về nhiều điều trong không gian ba chiều khi bạn chơi trò chơi đối kháng.)
Thông tin: Combat games, for example, teach players to think in three dimensions. This helps children with science, technology, engineering and maths. (Ví dụ, trò chơi đối kháng, dạy người chơi cách suy nghĩ ở không gian 3 chiều. Điều này giúp trẻ em trong khoa học, công nghệ, kỹ sư và toán.)
3. c
Research shows that role-playing games help children to do well at school. (Nghiên cứu cho thấy trò chơi đóng vai giúp trẻ em học tốt ở trường.)
Thông tin: In 2013, research showed that children who play role-playing games get better grades at school than those who don’t play them. (Vào năm 2013, nghiên cứu cho thấy những trẻ em chơi các trò chơi nhập vai đạt điểm số tốt hơn những trẻ khôn chơi.)
4. b
The report also suggests that video gamers learn some useful skills by playing with others. (Báo cáo cũng chỉ ra rằng những người chơi trò chơi điện tử học những kỹ năng hữu ích bằng cách chơi với người khác.)
Thông tin: More than 70% of garners play with a friend, and many take part in online games, like Farmville, with millions of other people. The players learn how to lead a group, work together and make decisions.(Hơn 70% người chơi chơi với bạn bè, và nhiều người tham gia vào các trò chơi trực tuyến như Farmville với hàng triệu người khác. Những người chơi học các dẫn dắt một nhóm, làm việc cùng nhau và đưa ra quyết định.)
5. c
According to the report, the effect of video games on children is not known. (Theo báo cáo, tác động của trò chơi điện tử vẫn chưa biết.)
Thông tin: Overall, the report accepts that some video games can have negative effects, but reminds us that they can have benefits too. (Nói tóm lại, báo cáo chấp nhận rằng có vài trò chơi điện tử có thể gây ra tác động tiêu cực, nhưng nhớ rằng chúng cũng có những lợi ích khác nữa.)
Bài 5 trang 41 sgk Tiếng anh 10: Complete these verb + noun collocations from the text using the words below.
cause express get have have make take part in
Collocations: verb + noun
1. _____ a positive/ negative effect
2. _____ an opinion
3. _____ concern
4. _____ a benefit
5. _____ (good) grades at school
6. _____ online games
7. _____ a decision
Trả lời:
1. have a positive/ negative effect (có tác động tích cực/ tiêu cực)
2. express an opinion (thể hiện một ý kiến)
3. cause concern (gây ra lo ngại)
4. have a benefit (có lợi ích)
5. get (good) grades at school (đạt điểm tốt ở trường)
6. take part in online games (tham gia vào các trò chơi trục tuyến)
7. make a decision (đưa ra quyết định)
Bài 6 trang 41 sgk Tiếng anh 10: Answer the questions using information from the text.
(Trả lời các câu hỏi sau sử dụng các thông tin trong bài đọc.)
1. What do many people assume about the effects of video games on young people? (Mọi người nghĩ gì về tác động của trò chơi điện tử lên người trẻ?)
2. What kinds of skills can combat games improve? (Những loại kĩ năng nào trò chơi đối kháng có thể cải thiện?)
3. What can simple games like Angry Birds prevent? (Những trò chơi đơn giản như Angry Birds có thể ngăn cản điều gì?)
4. What kind of game helps children to get better grades at school, according to a 2013 report? (Loại trò chơi nào có thể giúp trẻ em đạt điểm số tốt hơn ở trường, theo một báo cáo năm 2013?)
5. What kind of game teaches children how to work together? (Thể loại trò chơi nào có thể dạy trẻ em cách làm việc cùng nhau?)
Trả lời:
1 They think they are bad. (Họ nghĩ chúng rất có hại.)
2. Combat games improve mental skills, such as thinking about objects in 3D. (Trò chơi đối kháng cải thiện kỹ năng tâm thần, như suy nghĩ các vật thể trong không gian ba chiều.)
3. They can prevent people from feeling anxious. (Chúng có thể ngăn chặn mọi người khỏi việc cảm thấy lo lắng.)
4. Role-playing games / RPGs helps children to get better grades at school. (Trò chơi nhập vai giúp trẻ em đạt điểm tốt hơn ở trường.)
5. Online game like Farmville teaches children how to work together. (Trò chơi trực tuyến như Farmville dạy trẻ em cách làm việc cùng nhau.)
Bài 7 trang 41 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Complete the questions with How much or How many. Then ask and answer.
(Làm việc theo cặp. Hoàn thành các câu hỏi với How much và How many. Sau đó hỏi và trả lời.)
1. _____ different types of screen do you use regularly? (phone, computer, tablet, TV, etc.)
2. _____ time do you spend watching TV or DVDs each day?
3. _____ different video games do you play?
4. _____ different people do you play video games with?
Trả lời:
1. How many different types of screen do you use regularly? (phone, computer, tablet, TV, etc.)
(Có bao nhiêu loại màn hình bạn thường sử dụng?)
I often watch TV and play games on computer. (Tôi thường xem TV và chơi game trên máy tính.)
2. How much time do you spend watching TV or DVDs each day?
I spend one hour watching TV each day? (Tôi dành một giờ xem TV mỗi ngày.)
3. How many different video games do you play? (Có bao nhiêu loại trò chơi điện tử khác nhau mà bạn chơi?)
One. I often play Farmville online. (Một. Tôi thường chơi Farmville trên mạng.)
4. How many different people do you play video games with? (Có bao nhiêu người khác nhau mà bạn chơi trò chơi điện tử cùng?)
Two. I play with my best friend and my cousin. (Hai. Tôi chơi với bạn thân và đứa cháu của mình.)
Unit 3 3G. Speaking trang 42
Bài 1 trang 42 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Look at the posters. What genres of film are they? Which genre do you like most? Why?
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các tấm áp phích? Chúng là những thể loại phim nào? Bạn thích thể loại nào nhất và tại sao?)
Trả lời:
1. a horror film (phim kinh dị)
2. a romantic comedy (hài kịch lãng mạn)
3. a period drama (phim truyền hình)
I like romantic comedy the most because I enjoy the chemistry reaction between the couples and I like the songs that they use in the film. (Mình thích hài kịch lãng mạn thì mình thích tận hưởng phản ứng hóa học giữa các cặp đôi và các bài hát mà họ sử dụng trong phim.)
Bài 2 trang 42 sgk Tiếng anh 10: Read the Speaking Strategy and the task below. Think of three nouns and three adjectives that you could use in your answer.
(Đọc Chiến thuật Nói và đề bài bên dưới. Suy nghĩ ra 3 danh từ và 3 tính từ mà bạn có thể sử dụng trong câu trả lời của bạn.)
Speaking Strategy
In the exam, (Trong bài thi,)
– read the task in one minute and look carefully at the visuals; (Đọc đề bài trong một phút và nhìn kĩ các bức tranh;)
– write a framework as a guide for you and your partner to follow (talk about the genres available: what you choose and why: where and when you go); (viết dàn ý như một hướng dẫn để bạn và người đồng hành có thể bám theo (nói về những thể loại hiện có, cái bạn chọn và tại sao, khi nào bạn đi và ở đâu);)
– identify key words and phrases that you could use in the conversation. (nhận diện các từ và cụm từ khóa bạn có thể dùng trong bài hội thoại.)
– cooperate with your partner. (hợp tác với người đồng hành của bạn.)
Your British friend is coming to visit you and you are proposing to take him/ her to the cinema. Decide together which of the films in the posters you will see, where and when to meet, and whether to invite any other people.
(Người bạn Anh Quốc của bạn sẽ đến thăm bạn và bạn dự định sẽ dẫn cậu ấy/ cô ấy đến rạp chiếu phim. Cùng nhau quyết định xem bộ phim nào trên các áp phích bạn sẽ xem, gặp nhau ở đâu và khi vào, và liệu có mời ai khác không.)
Trả lời:
Nouns: film, cinema, evening (Danh từ: phim, rạp chiếu phim, buổi tối)
Adjectives: funny, horror, romantic (Tính từ: vui vẻ, kinh dị, lãng mạn)
Bài 3 trang 42 sgk Tiếng anh 10: Read the questions. Then listen to a student doing the exam task and answer them.
(Đọc các câu hỏi. Sau đó nghe một học sinh thực hiện bài thi và trả lời chúng.)
1. Which film a) does the student want to see. b) does the examiner want to see, and c) do they agree on?
(Bộ phim nào mà a) học sinh muốn xem. b) giám khảo muốn xem, và c) họ đều đồng ý?
2. Did they use any of the words you chose in exercise 2?
(Họ có dùng bất kì từ nào bạn chọn trong bài 2 không?)
3. When and where do they decide to meet?
(Họ quyết định gặp nhau ở đâu và khi nào?)
4. What reason does the examiner give for not wanting to invite Donna?
(Lí do giám khảo đưa ra vì không muốn mời Donna là gì?)
5. Do they decide to invite someone else, or not?
(Họ có quyết định mời ai đó khác hay không?)
Bài 4 trang 42 sgk Tiếng anh 10: Complete the phrases using the word below.
(Hoàn thành các cụm từ sử dụng các từ bên dưới.)
agree agreed better fan fancy idea keen prefer rather settle stand
Express likes and dislikes
I quite (1) _____…/ I don’t really fancy …
I’m/ I’m not a big (2) _____ of …
I’m/ I’m not (3) _____ on …
I adore …/ I can’t (4) _____ …
Expressing a preference
I’d (5) _____ … I’d (6) _____ (to) …
I think … will be (7) _____/ more fun, etc.
Reaching an agreement
Shall we (8) _____ on …?
OK, I (9) _____.
That’s (10) _____ then.
That’s a great (11) _____.
Trả lời:
1.fancy |
2. fan |
3. keen |
4. stand |
5. rather |
6. prefer |
7. better |
8. settle |
9. agree |
10. agreed |
11. idea |
|
Express likes and dislikes (Thể hiện sự thích và không thích)
I quite (1) fancy.../ I don’t really fancy … (Tôi khá thích/ Tôi không thích…)
I’m/ I’m not a big (2)fan of … (Tôi không phải là người hâm mộ của…)
I’m/ I’m not (3) keen on … (Tôi/ Tôi không thích …)
I adore …/ I can’t (4) stand … (Tôi mê/ Tôi không thể chịu nổi…)
Expressing a preference (Thể hiện một sự ưa thích)
I’d (5) rather … I’d (6) prefer (to) … (Tôi thích…)
I think … will be (7) better/ more fun, etc. (Tôi nghĩ … sẽ tốt hơn/ vui hơn v.v)
Reaching an agreement (Đi đến sự đồng thuận)
Shall we (8) settle on …? (Vậy chúng ta quyết định …?)
OK, I (9) agree. (Được, tôi đồng ý.)
That’s (10) agreed then. (Điều đó đã được đồng ý.)
That’s a great (11) idea. (Đó là một ý kiến tuyệt vời.)
Bài 5 trang 42 sgk Tiếng anh 10: Read the Learn this! box. Underline all the consonant clusters and practise saying the words. Then listen and check.
(Đọc hộp Learn this! Gạch chân tất cả các cụm phụ âm và luyện đọc các từ. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)
LEARN THIS! Consonant clusters(Cụm phụ âm)
Consonant clusters, combinations of consonant sounds. can be found at the beginning, at the end or within words. (Cụm phụ âm, sự kết hợp giữa các âm phụ âm, có tìm ở đầu, ở cuối hoặc giữa các từ.)
prefer /pr/ British /br/ ogfee/gr/ restrict/std accept /pt/ tasks/sks/
shrink twin problem scream adopt address three next against hops
Trả lời:
shrink/shr/ twin/tw/ problem /pr/ scream/scr/ adopt/pt/ address/ddr/ three/thr/ next/xt/ against/st/ hops/ps/
Bài 6 trang 42 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Read the task below. Agree with your partner and make notes in the chart below. Present your ideas.
(Làm việc theo cặp. Đọc đề bài bên dưới. Đồng ý với bạn của bạn và ghi chú thích trong bảng dưới. Trình bày ý tưởng của bạn.)
You and a group of friends are deciding what to do on the Saturday night after your last exam. Decide on an activity, the type of food you will eat, and where and when you will meet.
(Bạn và một nhóm bạn đang quyết định làm gì vào tối thứ 7 sau kì thi cuối cùng. Quyết định dựa vào một hoạt động, loại đồ ăn sẽ ăn và gặp nhau ở đâu và khi nào.)
Trả lời:
Possible activities: (Hoạt động)
– watch a movie (đi xem phim)
– 7pm Saturday (7 giờ tối thứ 7)
– cinema (rạp chiếu phim)
– about 60.000VND per person (khoảng 60 nghìn 1 người)
Food (Đồ ăn)
– fried chicken (gà chiên)
– about 100.000VND per person (khoảng 100 nghìn 1 người)
– KFC
Meet (Gặp nhau)
– in front of KFC restaurant (Trước cửa nhà hàng KFC)
– 6pm Saturday (6 giờ tối thứ 7)
Unit 3 3H. Writing trang 43
Bài 1 trang 43 sgk Tiếng anh 10: Look at the photo. Do you know this film? Can you name the actor?
(Nhìn vào bức ảnh. Bạn có biết phim này không? Bạn có thể nói tên diễn viên không?)
Trả lời:
The film is Iron Man 3. The actor is Robert Downey Jr. (Đây là phim Người Sắt 3. Diễn viên thủ vai là Robert Downey Jr.)
Bài 2 trang 43 sgk Tiếng anh 10: Read the task below and the letter on the right. Find the parts of the letter that match elements 1 – 4 of the task.
(Đọc đề bài bên dưới và lá thư bên phải. Tìm các phần của lá thư ứng với các yếu tố 1 – 4 của đề bài.)
You and a friend went to see a film at the cinema recently. (Bạn và một người bạn đã đi xem phim ở rạp chiếu bóng gần đây.)
Write a letter to another friend in which you: (Viết một lá thư đến một người bạn khác mà bạn:)
1. say what film you saw and who you went with. (nói về bộ phim bạn đã xem và người bạn đi cùng.)
2. give your personal opinion of the film. (đưa ra quan điểm cá nhân về bộ phim.)
3. mention what you did after the film. (nói bạn đã làm những gì sau khi xem phim.)
4. invite your friend to do an activity with you soon. (mời bạn của bạn thực hiện một hoạt động của bạn sớm.)
Dear Jake,
Thanks for your letter and sorry I didn’t reply sooner.
I went to see a great film at the cinema last weekend – Iron Man 3.
I went with my friend Paddy because he loves the Iron Man films. It isn’t a new film but it was definitely worth seeing again. The special effects are amazing and it also has a clever plot with lots of twists. There are some funny lines in the script too.
After the film, we met some other friends at a noodle bar in town. It was fun, but I didn’t really like the food. It was very spicy!
Do you fancy going to the cinema next week? They’re having a season of action films. including all the Batman series. Let me know and I’ll book the tickets!
Anyway. I’d better go now. Ring me and let me know about the cinema.
Love,
Andy
Tạm dịch:
Gửi Jake
Cám ơn bức thư của cậu và xin lỗi vì mình không phản hồi sớm hơn.
Mình đã đi xem một bộ phim rất hay ở rạp chiếu bóng vào cuối tuần trước – Người Sắt 3.
Mình đã đi với bạn của mình Paddy vì cậu ấy rất yêu những bộ phim về Người Sắt. Nó không phải là phim mới nhưng nó chắc chắn đáng để xem lại. Những hiệu ứng đặc biệt rất đáng kinh ngạc và phim cũng có một cốt truyện thông mình với nhiều nút thắt. Cũng có những đoạn hội thoại hài hước nữa.
Sau khi xem phim, tụi mình gặp vài người bạn khác ở một quán mì trong thị trấn. Nó rất vui, nhưng mình không thích đồ ăn cho lắm. Nó rất cay!
Cậu có muốn đi đến rạp chiếu phim vào tuần sau không? Họ đang có một mùa các phim hành động, bao gồm tất cả các tập phim Người Dơi đó. Hãy cho mình biết và mình sẽ đặt vé!
Cũng đến lúc mình phải đi rồi. Gọi cho mình và nói mình biết về vụ rạp chiếu phim nhé.
Mến cậu,
Andy
Trả lời:
1. I went to see a great film in 3D at the cinema last weekend – ‘Iron Man 3’. I went with my friend Paddy …
(Mình đã đi xem một bộ phim rất hay ở rạp chiếu bóng vào cuối tuần trước – Người Sắt 3. Mình đã đi với bạn của mình Paddy…)
2. The special effects are amazing and it also has a clever plot with lots of twists. There are some funny lines in the script too.
(Những hiệu ứng đặc biệt rất đáng kinh ngạc và phim cũng có một cốt truyện thông mình với nhiều nút thắt. Cũng có những đoạn hội thoại hài hước nữa.)
3. After the film, we met some other friends at a noodle bar in town. (Sau khi xem phim, tụi mình gặp vài người bạn khác ở một quán mì trong thị trấn.)
4. Do you fancy going to the cinema next week? (Cậu có muốn đi đến rạp chiếu phim vào tuần sau không?)
Bài 3 trang 43 sgk Tiếng anh 10: Look at the part of the letter where Andy mentions his personal opinion and read the aspects of the film below. Which ones does he mention?
(Nhìn vào phần của bức thư mà Andy đã nói về ý kiến của mình và đọc các khía cạnh về phim bên dưới. Cái nào cậu ấy đã nhắc đến?)
acting characters ending plot scenes script soundtrack special effects
Trả lời:
The special effects are amazing and it also has a clever plot with lots of twists. There are some funny lines in the script too. (Những hiệu ứng đặc biệt rất đáng kinh ngạc và phim cũng có một cốt truyện thông mình với nhiều nút thắt. Cũng có những đoạn hội thoại hài hước nữa.)
Bài 4 trang 43 sgk Tiếng anh 10: Read the Writing Strategy. Then answer the questions.
(Đọc Chiến thuật Viết. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
-
When you write a letter to a friend or relative: (Khi bạn viết thư cho bạn bè hay họ hàng:)
-
Start with: Dear [Jake], (Bắt đầu với: Gửi [Jake],)
-
Begin the main part of the letter with a short introduction. You can use phrases like: How are you? Sorry I didn’t reply sooner. Thanks for your letter. (Bắt đầu phần chính của bức thu với một đoạn giới thiệu ngắn. Bạn có thể dùng các cụm từ như: Bạn khỏe không? Xin lỗi vì không phản hồi sớm hơn. Cám ơn vì bức thư của bạn.)
-
Write in paragraphs. (Viết thành các đoạn.)
-
Do not use very formal language in your letter. (Đừng dùng ngôn ngữ trang trọng trong bức thư của bạn.)
-
Use contractions (it’s, there’s, etc). (Sử dụng các cụm viết tắt.)
-
Finish the main part of the letter with a short paragraph. You can use phrases like: That’s all for now. I’d better go now. Write again soon. (Hoàn thành phần chính với một đoạn ngắn. Bạn có thể sử dụng các cụm như: Đến lúc ngừng bút rồi. Mình phải đi đây. Viết thư cho cậu sau.)
-
End the letter with Love, or Best wishes, and your first name. (Kết thúc bức thư bằng Love, Best wishes, và tên của bạn.)
1. What phrase(s) does Andy include in his introduction? (Những cụm từ nào Andy sử dụng trong phần giới thiệu?)
2. How many paragraphs does he write? (Cậu ấy viết bao nhiêu đoạn?)
3. Does he use any very formal language? (Cậu ấy có dùng ngôn ngữ trang trọng không?)
4. What contractions does he use? (Cậu ấy có sử dụng từ viết tắt không?)
5. What phrase(s) does Andy include in the final paragraph? (Những cụm từ nào Andy sử dụng trong đoạn cuối?)
Trả lời:
1. Thanks for your letter; Sorry I didn’t reply sooner. (Cám ơn bức thư của cậu và xin lỗi vì mình không phản hồi sớm hơn.)
2. He wrote six paragraphs. (Cậu ấy viết 6 đoạn.)
3. no (không)
4. didn’t, isn’t, They’re
5. I’d better go now. (Mình phải đi đây.)
Bài 5 trang 43 sgk Tiếng anh 10: Read the Learn this! box and complete it with the phrase Andy uses for making his invitation.
(Đọc hộp Learn this! và hoàn thành nó với cụm từ Andy sử dụng để tạo lời mời của anh ấy.)
LEARN THIS! Invitations?
Would you like + infinite?
Why don’t you/ we+ infinitive without to?
How about+ -ing form?
_____ + -ing form?
Trả lời:
LEARN THIS! Invitations (Lời mời)
Would you like + infinite? (Bạn có muốn + nguyên mẫu?)
Why don’t you/ we+ infinitive without to? (Tại sao bạn/ chúng ta không + nguyên mẫu không to?)
How about+ -ing form? (Còn động từ thêm ing thì sao?)
Do you fancy + -ing form? (Bạn có thích + dạng thêm ing?)
Bài 6 trang 43 sgk Tiếng anh 10: You are going to do the task in exercise 2. Plan your letter using the prompts below and your own ideas.Write your letter using the plan.
1. Title of film, who you went with (Tên bộ phim, người bạn đi cùng)
2. Your opinion (Ý kiến của bạn)
3. Later activity (Hoạt động sau đó)
4. A suggestion to do something (Gợi ý làm một việc gì đó)
Trả lời:
Dear Tom,
Thanks for your letter and sorry I didn’t reply sooner.
I went to see a great film at the cinema last weekend – Hotel Transylvania.
I went with my sister because he loves animation films. It is a new film aired on March and it was definitely worth seeing. The plot of the film was very interesting and the soundtrack was very attractive. I really loved the film as it had an happy ending.
After the film, we met some other friends at a pizza restaurant next to the cinema. The food was so delicious and we had fun time.
Do you fancy going to the cinema next week? They’re having a season of action films. including all the Batman series. Let me know and I’ll book the tickets!
Anyway. I’d better go now. Ring me and let me know about the cinema.
Love,
Tom
Tạm dịch:
Gửi Robert
Cám ơn bức thư của cậu và xin lỗi vì mình không phản hồi sớm hơn.
Mình đã đi xem một bộ phim rất hay ở rạp chiếu bóng vào cuối tuần trước – Khách sạnTransylvania.
Mình đã đi với em gái của mình vì em ấy rất yêu những bộ phim hoạt hình. Nó là phim mới chiếu vào tháng 3 và nó chắc chắn đáng để xem Cốt truyện của phim rất thú vị và các hiệu ứng âm thanh trong phim rất cuốn hút. Mỉnh rất thích bộ phim này vì nó có một kết thúc có hậu.
Sau khi xem phim, tụi mình gặp vài người bạn khác ở một nhà hàng pizza kế bên rạp chiếu phim. Đồ ăn rất ngon và tụi mình đã có khoảng thời gian vui vẻ ở đó.
Cậu có muốn đi đến rạp chiếu phim vào tuần sau không? Họ đang có một mùa các phim hành động, bao gồm tất cả các tập phim Người Dơi đó. Hãy cho mình biết và mình sẽ đặt vé!
Cũng đến lúc mình phải đi rồi. Gọi cho mình và nói mình biết về vụ rạp chiếu phim nhé.
Mến cậu,
Tom
Unit 3 3I. Culture trang 44
Bài 1 trang 44 sgk Tiếng anh 10: Look at the photo. Do you know this TV series? What type of programme do you think it is? Choose from the words below.
(Nhìn vào bức ảnh. Bạn có biết chương trình TV này không? Bạn nghỉ đây là thể loại chương trình gì? Chọn từ các từ bên dưới.)
detective drama talent show comedy science fiction
Trả lời:
This TV series is called The Thundermans and it’s a comedy. (Chương trình trên có tên là The Thundermans và nó là hài kịch.)
Bài 2 trang 44 sgk Tiếng anh 10: Read the text. Check your answer to exercise 1. What type of programme is the other series mentioned in the text?
GREAT TEEN SERIES
Online series are now really popular with people of any age. It’s easy to find shows in your favourite genre that you can watch at home or while you’re travelling. Boring long journeys are now something of the past! Here are two great teen series that you should start watching, if you haven’t already.
The first series is called The Inbestigattors. It’s an Australian detective series about four school friends who start their own detective agency. They solve mysteries in their local neighbourhood, and make a weekly vlog about their adventures. The children become best friends, which explain the series title. It was released in 2019 with a second season in 2020.
The second series is The Thundermans, which is a comedy about a cool family with superpowers. The man characters are twin brother and sister, Max and Phoebe. Phoebe wants to be a superhero and use her powers for good, but her brother tries to be a supervillain. The series started in 2013 and ran for four seasons, with over 90 episodes.
If you like detective drama or comedy, go and try these two series. We hope you enjoy them!
Tạm dịch:
NHỮNG BỘ PHIM VỀ DÀNH VỊ THÀNH NIÊN HAY
Các phim trực tuyến hiện tại đang rất phổ biến với mọi lứa tuổi. Rất dễ để tìm các chương trình nằm trong thể loại ưa thích của bạn mà bạn có thể xem ở nhà hay lúc đi du lịch. Những chuyến đi dài chán chường giờ đây chỉ còn là chút gì đó của quá khứ! Đây là hai bộ phim về thiếu niên hay mà bạn nên bắt đầu xem, nếu bạn chưa xem!
Bộ đầu tiên có tên là The Inbestigators. Nó là một phim trinh thám của Úc về bốn người bạn cùng trường bắt đầu công ty thám tử của họ. Họ giải đáp về những bí ẩn trong khu hàng xóm, và làm một vlog hàng tuần về cuộc hành trình của họ. Những đứa trẻ trở thành bạn thân, điều mà giải thích cho tiêu đề phim. Phần đầu tiên được ra mắt năm 2019 và mùa hai ra mắt vào năm 2020.
Bộ phim thứ hai là The Thundermans, là một kịch hài về một gia đình ngầu lòi với sức mạnh siêu nhiên. Diễn viên chính là cặp chị em sinh đôi, Max và Phoebe. Phoebe muốn thành một siêu anh hùng và sử dụng sức mạnh của cô ấy cho những điều tốt, nhưng Max thì lại muốn trở thành một kẻ xấu. Bộ phim bắt đầu vào năm 2013 và đã đi qua bốn mùa phim, với hơn 90 tập.
Nếu bạn thích phim trinh thám hay hài kịch, hãy thử hai bộ phim này. Chúng tôi mong bạn sẽ thưởng thức chúng!
Lời giải chi tiết:
Other series (Phim khác): Detective drama (Phim trinh sát) (The Inbestigators)
Bài 3 trang 44 sgk Tiếng anh 10: Are the sentences true or false? Write T or F.
(Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. Online series are mainly popular with young people.
2. The Inbestigators is about four young detectives.
3. In The Thundermans, Max and Phoebe have similar ideas about what they want to do with their superpowers.
4. The Inbestigators started before The Thundermans. started before The Thundermans.
Trả lời:
1.F |
2. T |
3. F |
4. F |
1. F
Online series are mainly popular with young people. (Những bộ phim trực tuyến phổ biến với người trẻ.)
Thông tin: Online series are now really popular with people of any age. (Các phim trực tuyến hiện tại đang rất phổ biến với mọi lứa tuổi.)
2. The Inbestigators is about four young detectives. (The Inbestigators là về bốn thám tử trẻ.)
Thông tin: It’s an Australian detective series about four school friends who start their own detective agency. (Nó là một phim trinh thám của Úc về bốn người bạn cùng trường bắt đầu công ty thám tử của họ.)
3. In The Thundermans, Max and Phoebe have similar ideas about what they want to do with their superpowers.
(Trong phim The Thundermans, Max và Phoebe có những suy nghĩ giống nhau về việc họ muốn làm gì với siêu năng lực của họ.)
Thông tin: Phoebe wants to be a superhero and use her powers for good, but her brother tries to be a supervillain. (Phoebe muốn thành một siêu anh hùng và sử dụng sức mạnh của cô ấy cho những điều tốt, nhưng Max thì lại muốn trở thành một kẻ xấu.)
4. The Inbestigators started before The Thundermans. (The Inbestigators bắt đầu trước The Thundermans.)
Thông tin: The Inbestigators was released in 2019 while the Thundermans was released in 2013. (The Inbestigator ra mắt năm 2019 còn The Thundermans ra mắt năm 2013.)
Bài 4 trang 44 sgk Tiếng anh 10: Listen to the information about You vs Wild. What makes it different from other series?
(Lắng nghe thông tin về chương trình You vs. Wild. Điều gì khiến nó khác với các chương trình khác?)
1. It is an action and adventure series. (Nó là một chương trình hành động và thám hiểm.)
2. Bear Grylls faces lots of dangerous situations. (Bear Grylls phải đối mặt với rất nhiều tính huống nguy hiểm.)
3. The viewer chooses what happens in each episode. (Khán giả sẽ chọn điều gì xảy ra trong mỗi tập.)
Bài 5 trang 44 sgk Tiếng anh 10: Listen again. Circle the correct answers.
(Nghe lại. Khoanh tròn câu trả lời đúng.)
1. The first episode of You vs Wild was on TV in 2018 / 2019. (Tập đầu tiên của You & Wild lên sóng vào năm 2018/2019.)
2. In the first episode, Grylls is searching for a pilot/doctor. (Trong tập đầu tiên, Grylls đang tìm kiếm một phi công/ bác sĩ.)
3. Viewers have to choose between a slingshot and a torch / hook. (Người xem phải chọn giữa ná thun và ngọn đuốc/ móc câu)
4. All the episodes take place in the same country / different parts of the world. (Tất cả các tập xảy ra ở cùng một quốc gia/ những nơi khác nhau trên thế giới.)
Bài 6 trang 44 sgk Tiếng anh 10: Ask and answer the questions in pairs.
1. Do you watch any of the shows mentioned in the text in exercise 2? What do you think of them? (Bạn có xem bất kì chương trình nào được nhắc đến trong bài 2 không? Bạn nghĩ như thế nào về chúng.)
2. What are your favourite TV series? Do you watch them online? (Chương trình TV ưa thích của bạn là gì? Bạn có xem chúng trên mạng không?)
1. I don’t watch any of these shows. But I think they are interesting and I will try seeing them.
(Tôi chưa xem bất cứ chương trình nào. Nhưng tôi nghĩ nó thú vị nên tôi sẽ cố gắng xem.)
2. I like watching a game show series named Running man. I watch it on Youtube every evening.
(Tôi thích xem một chương trình tên là Running man. Tôi coi nó trên Youtube vào mỗi tối.)
Review Unit 3 trang 45
Reading
Trang 45 sgk Tiếng anh 10: Read the following passage and circle True (T), False (F) or Doesn’t say (DS).
(Đọc bài khóa bên dưới và khoanh tròn Đúng (T), Sai (F), Không nhắc (DS).)
The Avengers
Superheroes are very popular: people love films like The Amazing Spider Man, Batman Begins, Thor and Captain America. They are all great, but in my opinion The Avengers is the best superhero film because it’s different. Superheroes are usually lonely people – they save the world on their own. This isn’t how things work in The Avengers.
Loki is the bad character in the film, and he’s also Thor’s brother. The film begins when Loki and his powerful army steal the Tesseract. This is a source of energy, and Loki can use it to destroy the Earth. Nick Fury is the good character, and he’s also the leader of an organisation called S.H.I.E.L.D. Nick knows that he isn’t strong enough to fight against Loki – so he creates a team of superheroes.
There are a lot of great characters in The Avengers. The final battle scene between the superhero team and Loki’s army is the most exciting scene in the film. The script is very clever too, and there are some funny lines for all the characters.
The idea of putting superheroes together was amazing, and the audience loved it.
Tạm dịch:
Siêu anh hùng Avengers
Siêu anh hùng rất phổ biến: mọi người yêu những bộ phim như Người Nhện: Siêu nhện tái xuất, Huyền thoại Người Dơi, Thần Sấm, và Đội trưởng Mỹ. Tất cả chúng đều rất xuất sắc, nhưng tôi nghĩ là Siêu anh hùng Avengers là phim anh hùng xuất sắc nhất vì nó khác biệt. Siêu anh hùng thường đơn độc – họ cứu thế giới một mình. Nhưng chuyện đó không xảy ra trong Avengers.
Loki là nhân vật phản diện trong phim, và anh ấy cũng là em trai của Thor. Bộ phim bắt đầu khi Loki và quân đội hùng mạnh của anh ta cướp lấy Tesseract. Đây là một nguồn năng lượng, và Loki có thể sử dụng nó để phá hủy Trái đất. Nick Fury là nhân vật chính diện, và anh ấy cũng là người dẫn đầu của một tổ chức có tên là S.H.I.L.E..D. Nick biết rằng anh ấy không đủ mạnh để đánh lại Loki – nên anh ấy tạo ra một đội siêu anh hùng.
Có rất nhiều anh hùng tuyệt vời trong Avengers. Cảnh trận đấu cuối cùng giữa biệt đội siêu anh hùng và đội quân của Loki là một trong những cảnh gây phấn khích nhất phim. Phần kịch bản rất thông mình nữa và tất cả các diễn viên điều có những câu thoại hài hước.
Ý tưởng đem tất cả các siêu anh hùng vào với nhau thật tuyệt vời, và khán giả yêu nó.
1. What makes The Avengers different from other superhero films is its clever script. T F DS
2. The superheroes in The Avengers are the most powerful. T F DS
3. Tesseract, a weapon stolen by Loki’s team, can be used to destroy the Earth. T F DS
4. There are a lot of battle scenes in The Avengers. T F DS
5. Some lines in the script make the audience laugh. T F DS
6. The audience enjoys watching superheroes cooperate in an effort to save the world. T F DS
Trả lời:
1.F |
2. DS |
3. T |
4. DS |
5. T |
6. T |
1. F
What makes The Avengers different from other superhero films is its clever script. (Điều khiến The Avengers khác với các phim siêu anh hùng khác là có kịch bản thông mình.)
Thông tin: They are all great, but in my opinion The Avengers is the best superhero film because it’s different. Superheroes are usually lonely people – they save the world on their own. This isn’t how things work in The Avengers. (Tất cả chúng đều rất xuất sắc, nhưng tôi nghĩ là Siêu anh hùng Avengers là phim anh hùng xuất sắc nhất vì nó khác biệt. Siêu anh hùng thường đơn độc – họ cứu thế giới một mình. Nhưng chuyện đó không xảy ra trong Avengers.)
2. DS
The superheroes in The Avengers are the most powerful. (Các anh hùng trong The Avengers là những người mạnh nhất.)
3. T
Tesseract, a weapon stolen by Loki’s team, can be used to destroy the Earth. (Tesseract, một vũ khí ăn trộm bởi đội của Loki, có thể dùng để phá hủy Trái Đất.)
Thông tin: The film begins when Loki and his powerful army steal the Tesseract. This is a source of energy, and Loki can use it to destroy the Earth. (Bộ phim bắt đầu khi Loki và quân đội hùng mạnh của anh ta cướp lấy Tesseract. Đây là một nguồn năng lượng, và Loki có thể sử dụng nó để phá hủy Trái đất.)
4. DS
There are a lot of battle scenes in The Avengers. (Có rất nhiều cảnh đánh nhau trong Avengers.)
5. T
Some lines in the script make the audience laugh. (Có vài lời thoại khiến khán giả cười.)
Thông tin: The script is very clever too, and there are some funny lines for all the characters. (Phần kịch bản rất thông mình nữa và tất cả các diễn viên điều có những câu thoại hài hước.)
6. T
The audience enjoys watching superheroes cooperate in an effort to save the world. (Khán giả thích thú xem các siêu anh hùng hợp tác với nỗ lực giải cứu thế giới.)
Thông tin: The audience enjoys watching superheroes cooperate in an effort to save the world. (Ý tưởng đem tất cả các siêu anh hùng vào với nhau thật tuyệt vời, và khán giả yêu nó.)
Listening
Trang 45 sgk Tiếng anh 10: You will hear four speakers talk about entertainment. Match sentences A-E with recordings 1-4. There is one extra sentence.
(Bạn sẽ nghe bốn người nói về sự giải trí. Nối các câu A – E với các đoạn băng 1 – 4. Có một câu bị thừa.)
A. We learn about somebody’s life. _____ (Chúng ta học về cuộc sống của ai đó.)
B. The speaker is making an appointment to competitors. _____ (Người nói đang hẹn lịch với người thi đấu.)
C. The speaker is still studying at school. _____ (Người nói vẫn đang học tại trường.)
D. We learn about the history of some popular stories. _____ (Chúng ta học về lịch sử của một số câu chuyện nổi tiếng.)
E. The speaker is describing a festival. ____ (Người nói đang mô tả một lễ hội)
Speaking
Trang 45 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Read the role-play information for Student A and Student B. Make a list of ideas for your own role and think about ways of suggesting them. Then do the role-play.
(Làm việc theo cặp. Đọc phần thông tinn đóng vai cho Học sinh A và B. Lập danh sách những ý cho vai của bạn và nghỉ về cách để gợi ý chúng. Sau đó đóng vai.)
Student A: You and a friend want to go to a music event together. Discuss which event to go to with your partner. Suggest asking someone in your family to drive you there.
(Học sinh A: Bạn và một người bạn muốn đi dự một sự kiện âm nhạc cùng nhau. Thảo luận đi sự kiện nào với bạn bên cạnh. Gợi ý nhờ một người trong gia đình lái xe đến đó.)
Student B: You and a friend want to go to a music event together. Discuss which event to go to with your partner. Suggest taking public transport.
(Học sinh B: Bạn và một người bạn muốn đi dự một sự kiện âm nhạc cùng nhau. Thảo luận đi sự kiện nào với bạn bên cạnh. Gợi ý sử dụng phương tiện công cộng.)
Trả lời:
– Go to a music event at a university (Đi dự sự kiện âm nhạc ở một trường đại học.)
– Ask father to drive to the location/ Father is busy (Nhờ bố đưa đến đó. /Bố bận)
– Go to there by bus (Đi đến đó bằng xe buýt.)
Writing
Trang 45 sgk Tiếng anh 10: Imagine you went to the cinema last night and are writing to your English friend. Write an informal letter (120-150 words) to them in which you:
(Tưởng tượng bạn đi đến rạp chiếu phim tối qua và bạn viết thư cho người bạn Anh quốc của bạn. Viết một lá thư thân mật (120 – 150 từ) đến cậu ấy bao gồm:
• describe the film. (mô tả bộ phim)
• give your opinion of the film. (đưa ra ý kiến về bộ phim)
• make a suggestion to your friend. (gợi ý cho bạn xem phim gì)
Trả lời:
Dear Billy,
Thanks for your letter and sorry I didn’t reply sooner.
I went to see a great film at the cinema last night – Hotel Transylvania 3.
I went with my older sister because we both love this animation film so much. The film is very interesting and funny. I like the vampire father because he is very nice and humorous. The soundtracking is great too.
After the film, we went to a lovely coffee shop. Drinks there are delicious.
I hear that next week will be the season of action film in England. Why don’t you go to the cinema and enjoy your favourite Batman series?
Anyway, I’d better go now. Talk to you later.
Love,
Sarah.
(Gửi Billy,
Cám ơn bức thư của cậu và xin lỗi vì mình không phản hồi sớm hơn.
Mình đã đi xem một bộ phim rất hay ở rạp chiếu bóng vào tối hôm qua – Khách sạn huyền bí 3: Kỳ nghỉ ma cà rồng
Mình đã đi với chị gái của mình vì tụi mình rất yêu những bộ phim hoạt hình. Bộ phim rất thú vị và vui nhộn. Mình thích người bố ma cà rồng vì ông ấy rất tốt và hài hước. Hiệu ứng âm thanh cũng rất tốt nữa.
Sau khi xem phim, tụi mình đã đi đến một quán cà phê dễ thương. Đồ uống ở đó rất ngon.
Mình có nghe rằng tuần sau sẽ là mùa phim hành động ở Anh? Sao cậu không đến rạp chiếu phim và thưởng thức chùm phim Người Dơi ưa thích của cậu?
Đến lúc mình phải đi rồi. Nói chuyện với cậu sau.
Love,
Sarah
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Unit 2: Adventure
Unit 3: On screen
Unit 4: Our planet
Unit 5: Ambition
Unit 6: Money