Giải SBT Tiếng anh lớp 10 Unit 2 Grammar
1 (trang 19 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Choose the correct tense to complete the sentences. (Chọn thì đúng để hoàn thành câu.)
1. Jake looked at the weather outside: it was grey, but it didn’t rain / wasn’t raining.
2. You didn’t answer when I phoned you this morning. What did you do / were you doing?
3. Lucy switched off her computer, put on / was putting on her coat and left / was leaving the office.
4. She closed the window because some children made / were making a lot of noise outside.
5. When I told my friends about the robbery, they didn’t believe / weren’t believing me.
6. She didn’t hear the doorbell because she had / was having a shower.
Đáp án:
1. wasn’t raining |
2. were you doing |
3. put on, left |
4. were making |
5. didn’t believe |
6. was having |
Hướng dẫn dịch:
1. Jake nhìn thời tiết bên ngoài: trời xám xịt, nhưng trời không mưa.
2. Bạn không trả lời khi tôi gọi điện cho bạn sáng nay. Bạn đã làm gì vậy?
3. Lucy tắt máy tính, mặc áo khoác và rời khỏi văn phòng.
4. Cô ấy đóng cửa sổ vì một số trẻ em đang làm ồn ào bên ngoài.
5. Khi tôi nói với bạn bè về vụ cướp, họ không tin tôi.
6. Cô ấy không nghe thấy chuông cửa vì cô ấy đang tắm.
2 (trang 19 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the sentences. Use the past simple form of one verb and the past continuous form of the other. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng quá khứ đơn của một động từ và dạng quá khứ tiếp diễn của động từ kia.)
1. I (see) Henry as I (cycle) to the sports centre.
2. While we (prepare) the picnic, it (start) to rain.
3. All my friends (leave) the party when I (arrive).
4. As we (walk) by the river, we (hear) a shout.
5. We (not eat) very much while we (stay) in that hotel.
6. I (drink) my dad’s coffee while he (not look).
Đáp án:
1. saw, was cycling |
2. were preraring, started |
3. were leaving, arrived |
4. were walking, heard |
5. didn’t eat, were staying |
6. drank, wasn’t looking |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nhìn thấy Henry khi tôi đang đạp xe đến trung tâm thể thao.
2. Trong khi chúng tôi chuẩn bị cho chuyến dã ngoại, trời bắt đầu đổ mưa.
3. Tất cả bạn bè của tôi đã rời khỏi bữa tiệc khi tôi đến.
4. Khi chúng tôi đang đi dạo bên sông, chúng tôi nghe thấy một tiếng hét.
5. Chúng tôi đã không ăn nhiều khi ở trong khách sạn đó.
6. Tôi đã uống cà phê của bố tôi trong khi ông ấy không nhìn.
3 (trang 19 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the text with the past simple or past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)
In January 2014, a doctor from New Zealand 1. had (have) a frightening experience with a shark – but his calm reaction (2. make) him the star of news reports around the world. James Grant (3. fish) with friends one Saturday when a shark attacked him. He (4. not see) anything, but he (5. feel) a sudden pain in his leg. At first, he thought that his friends (6. play) a prank on him. He (7. turn) around – but nobody (8. be) behind him. Then he (9. realise) what (10. happen).
Luckily, James (11. carry) a knife so he (12. use) it to fight off the shark. Then he (13. get) out of the water and (14. look) at his leg. The bites were 5 cm long and they (15. bleed) a lot. James (16. clean) his leg. Then he and his friends (17. go) to a nearby café! While they (18. enjoy) a drink, somebody (19. give) James a bandage because his leg (20. bleed). He (21. go) to hospital for some treatment, but on Monday he was back at work.
Đáp án:
2. made |
3. was fishing |
4. didn’t see |
5. felt |
6. were playing |
7. turned |
8. was |
9. realised |
10. was happening |
11. was carrying |
12. used |
13. got |
14. looked |
15. were bleeding |
16. cleaned |
17. went |
18. were enjoying |
19. gave |
20. was bleeding |
21. went |
Hướng dẫn dịch:
Vào tháng 1 năm 2014, một bác sĩ đến từ New Zealand đã có một trải nghiệm đáng sợ với một con cá mập – nhưng phản ứng bình tĩnh của anh ta đã khiến anh ta trở thành ngôi sao của các bản tin trên khắp thế giới. James Grant đang câu cá với bạn bè vào một ngày thứ Bảy thì một con cá mập tấn công anh. Anh ấy không nhìn thấy gì, nhưng anh ấy cảm thấy đau đột ngột ở chân. Ban đầu, anh nghĩ rằng bạn bè đang chơi khăm mình. Anh ta quay lại – nhưng không ai ở phía sau anh ta. Sau đó anh ta nhận ra điều gì đang xảy ra.
May mắn thay, James mang theo một con dao nên anh đã dùng nó để chống lại con cá mập. Sau đó, anh ta ra khỏi mặt nước và nhìn vào chân của mình. Vết cắn dài 5 cm và chảy rất nhiều máu. James làm sạch chân của mình. Sau đó, anh ấy và bạn bè của mình đến một quán cà phê gần đó! Trong khi họ đang thưởng thức đồ uống, ai đó đã băng bó cho James vì chân anh ấy đang chảy máu. Anh ấy đã đến bệnh viện để điều trị, nhưng hôm thứ Hai anh ấy đã trở lại làm việc.
4 (trang 19 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên.)
1. I hurt my finger while I was playing the guitar. (I was playing …)
2. I was walking home when it started to rain. (While I …)
3. She broke her leg while she was learning to ski. (She was learning …)
4. He was making lunch when he suddenly felt ill. (As he …)
5. She was telling me about her party when she started to laugh loudly. (She started …)
6. I lost my wallet while I was shopping. (While I …)
7. As the band were playing their first song, all the lights went out. (The band were playing …)
Đáp án:
1. I was playing the guitar when I hurt my finger.
2. While I was walking home, it started to rain.
3. She was learning to ski when she broke her leg.
4. As he was making lunch, he suddenly felt ill.
5. She started to laugh loudly when she was telling me about her party.
6. While I was shopping, I lost my wallet.
7. The band were playing their first song when all the lights went out.
Hướng dẫn dịch:
Câu ban đầu
1. Tôi bị đau ngón tay khi đang chơi guitar.
2. Tôi đang đi bộ về nhà thì trời bắt đầu đổ mưa.
3. Cô ấy bị gãy chân khi đang học trượt tuyết.
4. Anh ấy đang làm bữa trưa thì đột nhiên cảm thấy ốm.
5. Cô ấy đang kể cho tôi nghe về bữa tiệc của cô ấy thì cô ấy bắt đầu cười lớn.
6. Tôi bị mất ví khi đang mua sắm.
7. Khi ban nhạc đang chơi bài hát đầu tiên của họ, tất cả các đèn đều tắt.
Câu sau
1. Tôi đang chơi guitar thì bị đau ngón tay.
2. Trong khi tôi đang đi bộ về nhà, trời bắt đầu đổ mưa.
3. Cô ấy đang học trượt tuyết thì bị gãy chân.
4. Khi đang làm bữa trưa, anh ấy đột nhiên cảm thấy ốm.
5. Cô ấy bắt đầu cười lớn khi kể cho tôi nghe về bữa tiệc của cô ấy.
6. Trong khi tôi đang mua sắm, tôi bị mất ví.
7. Ban nhạc đang chơi bài hát đầu tiên của họ khi tất cả đèn tắt.
5 (trang 19 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with your own ideas. Use the past simple or past continuous. (Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn. Sử dụng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
1. As I was getting off the bus, …
2. We were trying to find our hotel when …
3. An amazing thing happened as, …
(Học sinh tự thực hành)