Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 8: New ways to learn Global Success
Từ vựng Unit 8 Tiếng Anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Blended learning |
n |
/ˌblendɪd ˈlɜːnɪŋ/ |
Phương pháp học tập kết hợp |
Communicate |
v |
/kəˈmjuːnɪkeɪt/ |
Giao tiếp, trao đổi |
Control |
n |
/kənˈtrəʊl/ |
Sự kiểm soát |
Digital |
adj |
/ˈdɪdʒɪtl/ |
Kĩ thuật số |
Distraction |
n |
/dɪˈstrækʃn/ |
Sự xao nhãng, sự mất tập trung |
Exchange |
v |
/ɪksˈtʃeɪndʒ/ |
Trao đổi |
Face-to-face |
adj |
/ˌfeɪs tə ˈfeɪs/ |
Trực tiếp |
Flow chart |
n |
/ˈfləʊ tʃɑːt/ |
Lưu đồ, sơ đồ quy trình |
Focus |
v |
/ˈfəʊkəs/ |
Tập trung |
High-speed |
adj |
/ˌhaɪ ˈspiːd/ |
Tốc độ cao |
Immediately |
adv |
/ɪˈmiːdiətli/ |
Ngay lập túc |
Install |
v |
/ɪnˈstɔːl/ |
Lắp đặt |
Online learning |
n |
/ˌɒnˈlaɪn ˈlɜːnɪŋ/ |
Học trực tuyến |
Original |
adj |
/əˈrɪdʒənl/ |
Sáng tạo, độc đáo |
Real-world |
adj |
/ˈriːəl wɜːld/ |
Thực tế |
Resource |
n |
/rɪˈsɔːs/ |
Nguồn lực |
Schedule |
n |
/ˈʃedjuːl/ |
Lịch trình |
Strategy |
n |
/ˈstrætədʒi/ |
Chiến lược |
Teamwork |
n |
/ˈtiːmwɜːk/ |
Hoạt động nhóm |
Voice recorder |
n |
/vɔɪs rɪˈkɔːdə(r)/ |
Máy thu âm |
Unit 8 Getting started lớp 10 trang 86, 87
New learning activities
Bài 1 trang 86 sgk Tiếng anh 10: Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Long: Hi, Nick. What are you doing?
Nick: I’m watching the video that my geography teacher uploaded on Eclass.
Long: Really? What is it about?
Nick: It’s about global warming. My teacher asked us to watch the video and find more information about this topic.
Long: So, is watching the video part of your homework?
Nick: Yes, then next week, we’ll work in groups and discuss the topic in class.
Long: Sounds interesting. You can watch the video many times and also search for more information at home.
Nick: You’re right. I’m not good at taking notes in class, you know. So I prefer this way of learning. It gives me a chance to discuss with my classmates, who may have original ideas on the topic.
Long: Does your teacher often ask you to prepare materials at home and discuss in class, Nick?
Nick: Yes, she does. We’re doing a lot of projects that help us understand the lessons better. This way of studying, which gives us more control over our own learning, is quite useful.
Long: You’re lucky. My teachers use very traditional methods of teaching at my school. I wish I could try these new learning activities.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Long: Xin chào, Nick. Bạn đang làm gì đấy?
Nick: Tôi đang xem video mà giáo viên địa lý của tôi đã tải lên trên Eclass.
Long: Thật không? Nó nói về cái gì?
Nick: Nó về sự nóng lên toàn cầu. Giáo viên của tôi yêu cầu chúng tôi xem video và tìm thêm thông tin về chủ đề này.
Long: Vậy xem video có phải là một phần trong bài tập của bạn không?
Nick: Có, sau đó vào tuần tới, chúng tôi sẽ làm việc theo nhóm và thảo luận về chủ đề này trong lớp.
Long: Nghe có vẻ thú vị. Bạn có thể xem video nhiều lần và cũng có thể tìm kiếm thêm thông tin tại nhà.
Nick: Bạn nói đúng. Tôi không giỏi ghi chép bài trên lớp, bạn biết đấy. Vì vậy, tôi thích cách học này hơn. Nó cho tôi cơ hội thảo luận với các bạn cùng lớp, những người có thể có ý tưởng ban đầu về chủ đề này.
Long: Giáo viên của bạn có thường yêu cầu bạn chuẩn bị tài liệu ở nhà và thảo luận trên lớp không, Nick?
Nick: Có, cô ấy có. Chúng tôi đang thực hiện rất nhiều dự án giúp chúng tôi hiểu bài học hơn. Cách học này, cái mà giúp chúng tôi kiểm soát tốt hơn việc học của mình, khá hữu ích.
Long: Bạn thật may mắn. Các giáo viên của tôi sử dụng các phương pháp giảng dạy rất truyền thống ở trường tôi. Tôi ước tôi có thể thử những hoạt động học tập mới này.
Bài 2 trang 87 sgk Tiếng anh 10: Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Đọc lại đoạn hội thoại và quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F).)
|
T |
F |
1. Nick is preparing for his next geography class. |
||
2. Nick’s note taking skills are quite good. |
||
3. Nick’s class is working on many projects now. |
Trả lời:
1. T |
2. F |
3. T |
1. T
Nick is preparing for his next geography class.
(Nick đang chuẩn bị cho lớp học địa lý tiếp theo của mình.)
Thông tin:
Long: So, is watching the video part of your homework?
Nick: Yes, then next week, we’ll work in groups and discuss the topic in class.
(Long: Vậy xem video có phải là một phần trong bài tập của bạn không?
Nick: Có, sau đó vào tuần tới, chúng tôi sẽ làm việc theo nhóm và thảo luận về chủ đề này trong lớp.)
2. F
Nick’s note taking skills are quite good.
(Kỹ năng ghi chép bài của Nick khá tốt.)
Thông tin:
Nick: You’re right. I’m not good at taking notes in class, you know.
(Nick: Bạn nói đúng. Tôi không giỏi ghi chép bài trên lớp, bạn biết đấy.)
3. T
Nick’s class is working on many projects now.
(Lớp của Nick hiện đang thực hiện nhiều dự án.)
Thông tin:
Nick: Yes, she does. We’re doing a lot of projects that help us understand the lessons better.
(Nick: Có, cô ấy có. Chúng tôi đang thực hiện rất nhiều dự án giúp chúng tôi hiểu bài học hơn.)
Bài 3 trang 87 sgk Tiếng anh 10: Match the verbs with the nouns to make phrases in 1.
(Ghép các động từ với danh từ để tạo thành các cụm từ trong bài 1.)
1. upload |
a. notes |
2. do |
b. a video |
3. find |
c. a project |
4. take |
d. information |
Phương pháp giải:
upload (v): đăng, tải lên
do (v): làm, thực hiện
find (v): tìm kiếm
take (v): làm
Trả lời:
1. b |
2. c |
3. d |
4. a |
upload a video: đăng video lên
do a project: làm dự án
find information: tìm kiếm thông tin
take notes: ghi bài, ghi chú
Bài 4 trang 87 sgk Tiếng anh 10: Complete each of the following sentences with ONE word from the conversation.
(Hoàn thành mỗi câu sau với MỘT từ trong cuộc hội thoại.)
1. Nick is watching the video _______ his geography teacher uploaded on Eclass.
2. This way of learning gives him a chance to discuss with his classmates, ______ may have original ideas on the topic.
3. They are doing a lot of projects _______ help them understand the lessons better.
4. That way of studying, _______ gives them more control over their own learning, is quite useful.
Trả lời:
1. that |
2. who |
3. that |
4. which |
1. Nick is watching the video that his geography teacher uploaded on Eclass.
(Nick đang xem đoạn video mà giáo viên địa lý của anh ấy đã tải lên trên Eclass.)
2. This way of learning gives him a chance to discuss with his classmates, who may have original ideas on the topic.
(Cách học này giúp anh ấy có cơ hội thảo luận với các bạn cùng lớp, những người có thể có những ý tưởng ban đầu về chủ đề này.)
3. They are doing a lot of projects that help them understand the lessons better.
(Họ đang làm rất nhiều dự án giúp họ hiểu bài hơn.)
4. That way of studying, which gives them more control over their own learning, is quite useful.
(Cách học mà giúp họ kiểm soát tốt hơn việc học của mình thì khá hữu ích.)
Unit 8 Language lớp 10 trang 87, 88
Pronunciation 1
Pronunciation: Sentence stress
(Phát âm: Trọng âm câu)
Bài 1 trang 87 sgk Tiếng anh 10: Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in bold in the sentences.
(Nghe và nhắc lại. Chú ý đến các từ nhận trọng âm được in đậm trong câu.)
1. We should ‘finish the ‘project for our ‘historyclass.
(Chúng ta nên hoàn thành dự án cho lớp lịch sử của chúng ta.)
2. ‘Peter is re‘vising for his e‘xam ‘next ‘week.
(Peter đang ôn tập cho kỳ thi của mình vào tuần tới.)
3. ‘Students will ‘spend more ‘time ‘working with ‘other ‘classmates.
(Học sinh sẽ dành nhiều thời gian hơn để làm việc với các bạn học khác.)
4. I ‘like to ‘watch ‘videos that ‘help me ‘learn ‘new ‘things.
(Tôi thích xem những video giúp tôi học hỏi những điều mới.)
5. I have ‘installed some ‘apps on my ‘phone.
(Tôi đã cài đặt một số ứng dụng trên điện thoại của mình.)
Phương pháp giải:
Trọng âm câu là sự nhấn mạnh vào một vài từ nhất định trong câu. Chúng ta thường nhấn vào các từ chứa nội dung câu, như động từ chính, danh từ, tính từ và trạng từ.
Trả lời:
finish /ˈfɪnɪʃ/ (v): hoàn thành
project /ˈprɒdʒekt/ (n): dự án
history /ˈhɪstri/ (n): môn lịch sử
Peter/ˈpiːtə(r)/
revising/rɪˈvaɪzɪŋ/: ôn tập
exam /ɪɡˈzæm/ (n): kì thi
students/ˈstjuːdnts/: học sinh
working/ˈwɜːkɪŋ/: làm việc
other /ˈʌðə(r)/ (adj): khác
classmates/ˈklɑːsmeɪts/: bạn cùng lớp
installed/ɪnˈstɔːld/: cài đặt
Pronunciation 2
Bài 2 trang 87 sgk Tiếng anh 10: Read and underline the stressed words in the sentences. Then practise reading them.
(Đọc và gạch chân những từ được nhấn mạnh trong câu. Sau đó luyện đọc chúng.)
1. Our teacher often gives us videos to watch at home.
2. I never read books on my tablet at night.
3. It is a new way of learning and students really like it.
4. You can find a lot of useful tips on this website.
5. They should make an outline for their presentation.
Trả lời:
1. Our teacher often gives us videos to watch at home.
(Giáo viên của chúng tôi thường cung cấp cho chúng tôi các video để chúng tôi xem ở nhà.)
2. I never read books on my tablet at night.
(Tôi không bao giờ đọc sách trên máy tính bảng của mình vào ban đêm.)
3. It is a new way of learning and students really like it.
(Đó là một cách học mới và học sinh rất thích nó.)
4. You can find a lot of useful tips on this website.
(Bạn có thể tìm thấy rất nhiều lời khuyên hữu ích trên trang web này.)
5. They should make an outline for their presentation.
(Họ nên lập dàn ý cho bài thuyết trình của mình.)
Vocabulary 1
Vocabulary: Music
(Từ vựng: Âm nhạc)
Bài 1 trang 88 sgk Tiếng anh 10: Match the words and phrases with their meanings.
(Nối các từ và cụm từ với nghĩa của chúng.)
1. face-to-face (adj) |
a. an intended plan to achieve a specific purpose |
2. prepare (for) (v) |
b. a way of learning that combines online materials with traditional classroom methods |
3. strategy (n) |
c. close together and facing each other |
4. online learning (n) |
d. to make things ready to be used |
5. blended learning(n) |
e. a way of learning that happens on the Internet |
Trả lời:
1 – c |
2 – d |
3 – a |
4 – e |
5 – b |
1 – c
face-to-face (adj): close together and facing each other
(gần nhau và đối mặt với nhau)
2 – d
prepare (for) (v): to make things ready to be used
(chuẩn bị mọi thứ để sử dụng)
3 – a
strategy (n): an intended plan to achieve a specific purpose
(một kế hoạch dự định để đạt được một mục đích cụ thể)
4 – e
online learning (n): a way of learning that happens on the Internet
(một cách học diễn ra trên mạng)
5 – b
blended learning (n): a way of learning that combines online materials with traditional classroom methods
(một cách học tập kết hợp tài liệu trực tuyến với các phương pháp lớp học truyền thống)
Vocabulary 2
Bài 2 trang 88 sgk Tiếng anh 10: Complete the sentences with the words and phrases in 1.
(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ ở bài 1.)
1. ______ learning allows us to communicate with teachers immediately and directly.
2. One benefit of ______ is that you can learn anytime and anywhere.
3. Our teachers always encourage us to ______ lessons before class.
4. You need a specific _______ to improve your English speaking skills.
5. ________ combines online videos with traditional classroom methods.
Trả lời:
1. Face to face |
2. online learning |
3. prepare for |
4. strategy |
5. Blended learning |
1. Face to face learning allows us to communicate with teachers immediately and directly.
(Học trực tiếp cho phép chúng tôi giao tiếp với giáo viên ngay lập tức và trực tiếp.)
2. One benefit of online learning is that you can learn anytime and anywhere.
(Một lợi ích của việc học trực tuyến là bạn có thể học bất cứ lúc nào và ở đâu.)
3. Our teachers always encourage us to prepare for lessons before class.
(Giáo viên của chúng tôi luôn khuyến khích chúng tôi chuẩn bị bài trước khi đến lớp.)
4. You need a specific strategy to improve your English speaking skills.
(Bạn cần một chiến lược cụ thể để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của mình.)
5. Blended learning combines online videos with traditional classroom methods.
(Học tập kết hợp là kết hợp video trực tuyến với phương pháp lớp học truyền thống.)
Grammar 1
Grammar: Relative clauses
(Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ)
Bài 1 trang 88 sgk Tiếng anh 10: Match the two parts to make complete sentences.
(Ghép hai phần để tạo thành câu hoàn chỉnh.)
1. Mr. Smith was talking to the students |
a. that explains how to use voice recorders. |
2. The film which we saw yesterday |
b. is Laura. |
3. The speaker, who will share new learning activities in our workshop, |
c. which is in the middle of Viet Nam. |
4. We often go to Da Nang, |
d. whose presentations were really impressive. |
5. My cousin gave me an instruction book |
e. was quite interesting. |
Phương pháp giải:
Mệnh đề quan hệ cung cấp thêm thông tin về một người hoặc sự vật bằng cách xác định danh từ trước nó. Nó thường bắt đầu bằng một đại từ quan hệ: who, that which hoặc whose.
Có hai loại mệnh đề quan hệ:
1. Mệnh đề quan hệ xác định cung cấp thông tin cần thiết về người hoặc vật được đề cập.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật được đề cập. Nó thường được đặt giữa dấu phẩy.
Trả lời:
1 – d |
2 – e |
3 – b |
4 – c |
5 – a |
1. Mr. Smith was talking to the students whose presentations were really impressive.
(Thầy Smith đang nói chuyện với các sinh viên có bài thuyết trình thực sự ấn tượng.)
2. The film which we saw yesterday was quite interesting.
(Bộ phim mà chúng ta đã xem ngày hôm qua khá thú vị.)
3. The speaker, who will share new learning activities in our workshop, is Laura.
(Diễn giả, người sẽ chia sẻ các hoạt động học tập mới trong hội thảo của chúng ta, là Laura.)
4. We often go to Da Nang, which is in the middle of Viet Nam.
(Chúng tôi thường đến Đà Nẵng, nơi mà nằm ở giữa Việt Nam.)
5. My cousin gave me an instruction book that explains how to use voice recorders.
(Anh họ của tôi đã đưa cho tôi một cuốn sách hướng dẫn giải thích cách sử dụng máy ghi âm.)
Grammar 2
Bài 2 trang 88 sgk Tiếng anh 10: Join the following sentences. Use who, that, which or whose. Add commas where necessary.
(Nối các câu sau. Sử dụng who, that, which hoặc whose. Thêm dấu phẩy nếu cần thiết.)
1. My brother teaches me how to use a laptop. He is good at computers.
=> My brother _________________________________________________________________________.
2. Peter is a friend of mine. His sister is taking an online maths course.
=> Peter ______________________________________________________________________________.
3. Lan has read the book. I lent her the book.
=> Lan _______________________________________________________________________________.
4. The boy has designed this invention. He is only 10 years old.
=> The boy___________________________________________________________________________.
5. That app is easy to use. It can help improve your English pronunciation.
=> That app __________________________________________________________________________.
Phương pháp giải:
Để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng (Peter, Jane, Rosie,…)
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ đi với this, that, these, those
1. WHO: người mà
– Làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
– Thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O
2. THAT: cái mà/ người mà
– Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
– Thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc chỉ người, không đứng sau dấu phẩy
….. N (person) + THAT + V + O
…… N (thing) + THAT + S + V
3. WHICH: cái mà
– Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
– Thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
4. WHOSE: của, cái/người mà có
– Làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
– Chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Trả lời:
1. My brother teaches me how to use a laptop. He is good at computers.
(Anh trai tôi dạy tôi cách sử dụng máy tính xách tay. Anh ấy giỏi máy tính.)
=> My brother, who is good at computers, teaches me how to use a laptop.
(Anh trai tôi, người giỏi máy tính, dạy tôi cách sử dụng máy tính xách tay.)
2. Peter is a friend of mine. His sister is taking an online maths course.
(Peter là một người bạn của tôi. Em gái anh ấy đang tham gia một khóa học toán trực tuyến.)
=> Peter, whose sister is taking an online maths course, is a friend of mine.
(Peter, người mà có em gái đang tham gia một khóa học toán trực tuyến, là một người bạn của tôi.)
3. Lan has read the book. I lent her the book.
(Lan đã đọc cuốn sách. Tôi cho cô ấy mượn cuốn sách.)
=> Lan has read the book which/that I lent her.
(Lan đã đọc cuốn sách mà tôi cho cô ấy mượn.)
4. The boy has designed this invention. He is only 10 years old.
(Cậu bé đã thiết kế ra phát minh này. Cậu ấy mới 10 tuổi.)
=> The boy who/that is only 10 years old has designed this invention.
(Cậu bé mới 10 tuổi đã thiết kế ra phát minh này.)
5. That app is easy to use. It can help improve your English pronunciation.
(Ứng dụng đó rất dễ sử dụng. Nó có thể giúp cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của bạn.)
=> That app, which can help improve your English pronunciation, is easy to use
(Ứng dụng đó, cái mà có thể giúp cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của bạn, rất dễ sử dụng)
Unit 8 Reading lớp 10 trang 89, 90
Bài 1 trang 89 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Look at the photos and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)
1. How do the students learn in each photo?
(Học sinh trong mỗi bức ảnh học như thế nào?)
2. Are you familiar with these ways of learning?
(Bạn có quen với những cách học này không?)
Trả lời:
1. The student in the photo a is learning online through her laptop while the students in photo b are learning face-to-face.
(Học sinh trong ảnh a đang học trực tuyến qua máy tính xách tay của cô ấy trong khi các học sinh trong ảnh b đang học trực tiếp.)
2. I’m familiar with both ways of learning.
(Tôi quen thuộc với cả hai cách học.)
Bài 2 trang 89 sgk Tiếng anh 10: Read the texts. What are the two students talking about? Choose the correct answer.
(Đọc văn bản. Hai học sinh đang nói về điều gì? Chọn câu trả lời đúng.)
A. Ways of helping students
B. Ways of learning
C. How to enjoy learning
Kim
I think face-to-face learning is better than online learning because I can communicate with teachers and other classmates immediately and directly when I have questions. In class, I can work in groups and discuss with friends. This helps me understand the lessons better. When I have a problem, I can ask for answers or help immediately. I can’t do this in online classes. I have to email my teachers and wait for their reply. Learning in a traditional classroom also has fewer distractions than learning online. My teachers have many strategies to keep us focused on the lessons. I really enjoy my lessons and learn a lot.
Laura
I think online learning has more advantages than disadvantages. My school is trying to change from face-to-face to blended learning, so sometimes we have online classes. I don’t have to go to school, but I don’t feel I’m missing any lessons by taking online classes. Furthermore, I think I learn online as much as I learn in a traditional class. I can’t talk to my teacher and classmates, but I can email them at any time. I also have an online discussion board where I can exchange comments and ideas about my projects with my classmates. The only disadvantage is I really need to have a fast Internet connection.
Tạm dịch:
Kim
Tôi nghĩ học trực tiếp tốt hơn học trực tuyến vì tôi có thể giao tiếp với giáo viên và các bạn học khác ngay lập tức và trực tiếp khi tôi có thắc mắc. Ở lớp, tôi có thể làm việc nhóm và thảo luận với các bạn. Điều này giúp tôi hiểu các bài học hơn. Khi gặp khó khăn, tôi có thể yêu cầu giải đáp hoặc giúp đỡ ngay lập tức. Tôi không thể làm điều này trong các lớp học trực tuyến. Tôi phải gửi email cho giáo viên của mình và chờ trả lời của họ. Học trong lớp học truyền thống cũng ít bị phân tâm hơn so với học trực tuyến. Các giáo viên của tôi có nhiều chiến lược để giúp chúng tôi tập trung vào bài học. Tôi thực sự thích những bài học của mình và học được rất nhiều điều.
Laura
Tôi nghĩ học trực tuyến có nhiều ưu điểm hơn là nhược điểm. Trường của tôi đang cố gắng thay đổi từ học trực tiếp sang học kết hợp, vì vậy đôi khi chúng tôi có các lớp học trực tuyến. Tôi không cần phải đến trường, nhưng tôi không cảm thấy mình thiếu bài học nào khi tham gia các lớp học trực tuyến. Hơn nữa, tôi nghĩ rằng tôi học trực tuyến nhiều như học trong một lớp học truyền thống. Tôi không thể nói chuyện với giáo viên và bạn học của mình, nhưng tôi có thể gửi email cho họ bất cứ lúc nào. Tôi cũng có một bảng thảo luận trực tuyến, nơi tôi có thể trao đổi nhận xét và ý tưởng về các dự án của mình với các bạn cùng lớp. Điểm bất lợi duy nhất là tôi thực sự cần phải có kết nối Internet nhanh.
Trả lời:
A. Ways of helping students
(Các cách giúp đỡ học sinh)
B. Ways of learning
(Những cách học)
C. How to enjoy learning
(Làm thế nào để thích học)
Kim nói về học trực tiếp, còn Laura nói về học trực tuyến. Đây là 2 cách học. => chọn B.
Bài 3 trang 90 sgk Tiếng anh 10: Read the texts again and decide who mentions the following by putting a tick (✓) in the correct box.
(Đọc lại văn bản và quyết định xem ai sẽ đề cập đến nội dung sau bằng cách đánh dấu ✓vào ô đúng)
This person … |
Kim |
Laura |
1. thinks that online learningisn’t as good as face-to-face learning. |
||
2. gains the same knowledge in both ways of learning. |
||
3. has more direct conversations and discussions. |
||
4. uses emails to contact classmates. |
||
5. can pay more attention in class. |
||
6. needs to have access to high-speed Internet. |
Trả lời:
This person … |
Kim |
Laura |
1. thinks that online learning isn’t as good as face-to-face learning. (cho rằng học trực tuyến không tốt bằng học trực tiếp.) |
✓ |
|
2. gains the same knowledge in both ways of learning. (đạt được kiến thức như nhau trong cả hai cách học.) |
✓ |
|
3. has more direct conversations and discussions. (có nhiều cuộc trò chuyện và thảo luận trực tiếp hơn.) |
✓ |
|
4. uses emails to contact classmates. (sử dụng email để liên lạc với bạn cùng lớp.) |
✓ |
|
5. can pay more attention in class. (có thể tập trung nhiều hơn trong lớp.) |
✓ |
|
6. needs to have access to high-speed Internet. (cần truy cập Internet tốc độ cao.) |
✓ |
1. Kim
Thông tin: I think face-to-face learning is better than online learning because I can communicate with teachers and other classmates immediately and directly when I have questions.
(Tôi nghĩ học trực tiếp tốt hơn học trực tuyến vì tôi có thể giao tiếp với giáo viên và các bạn học khác ngay lập tức và trực tiếp khi tôi có thắc mắc.)
2. Laura
Thông tin: Furthermore, I think I learn online as much as I learn in a traditional class.
(Hơn nữa, tôi nghĩ rằng tôi học trực tuyến nhiều như học trong một lớp học truyền thống.)
3. Kim
Thông tin: In class, I can work in groups and discuss with friends. … When I have a problem, I can ask for answers or help immediately.
(Ở lớp, tôi có thể làm việc nhóm và thảo luận với các bạn. … Khi gặp khó khăn, tôi có thể yêu cầu giải đáp hoặc giúp đỡ ngay lập tức.)
4. Laura
Thông tin: I can’t talk to my teacher and classmates, but I can email them at any time.
(Tôi không thể nói chuyện với giáo viên và bạn học của mình, nhưng tôi có thể gửi email cho họ bất cứ lúc nào.)
5. Kim
Thông tin: Learning in a traditional classroom also has fewer distractions than learning online.
(Học trong lớp học truyền thống cũng ít bị phân tâm hơn so với học trực tuyến.)
6. Laura
Thông tin: The only disadvantage is I really need to have a fast Internet connection.
(Điểm bất lợi duy nhất là tôi thực sự cần phải có kết nối Internet nhanh.)
Bài 4 trang 90 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Discuss the following questions.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi sau.)
Which way of learning do you think is better? Why?
(Bạn nghĩ cách học nào tốt hơn? Tại sao?)
Trả lời:
Both face-to-face learning and online learning are good but personally, I believe that online learning is much better due to some reasons. First of all, coronavirus disease (COVID-19) is affecting every part of the world and schools are not an exception. Learning online helps us protect ourselves and reduce the spread of disease. Besides, learning on the Internet also provides us with active learning opportunities and develops our self-discipline. Face-to-face learning can do these but online learning does better.
(Cả học trực tiếp và học trực tuyến đều tốt nhưng cá nhân tôi tin rằng học trực tuyến tốt hơn nhiều do một số lý do. Trước hết, dịch bệnh coronavirus (COVID-19) đang ảnh hưởng đến mọi nơi trên thế giới và trường học không phải là một ngoại lệ. Học trực tuyến giúp chúng ta tự bảo vệ mình và giảm thiểu sự lây lan của dịch bệnh. Bên cạnh đó, học trên Internet còn mang đến cho chúng ta những cơ hội học tập tích cực và phát triển tính tự giác. Học trực tiếp có thể làm được những điều này nhưng học trực tuyến thì làm tốt hơn.)
Unit 8 Speaking lớp 10 trang 90
Online learning
Bài 1 trang 90 sgk Tiếng anh 10: Put the advantages and disadvantages of online learning from the box into suitable categories. You may add more to each category.
(Đặt những ưu điểm và nhược điểm của việc học trực tuyến từ hộp vào các danh mục phù hợp. Bạn có thể thêm nhiều hơn vào mỗi danh mục.)
a. We can learn at our own pace.
(Chúng ta có thể học theo tốc độ của riêng mình.)
b. We may have technical problems.
(Chúng ta có thể gặp sự cố kỹ thuật.)
c. We sit in front of a computer for a long time.
(Chúng ta ngồi trước máy tính trong một thời gian dài.)
d. We can learn anytime and anywhere with an Internet connection.
(Chúng ta có thể học mọi lúc mọi nơi khi có kết nối Internet.)
e. We can organise our own study schedule.
(Chúng ta có thể sắp xếp lịch học của riêng mình.)
f. We can’t discuss and talk to each other face to face.
(Chúng ta không thể thảo luận và nói chuyện trực tiếp với nhau.)
Trả lời:
ONLINE LEARNING (học trực tuyến)
Advantages (ưu điểm): a, d, e
Disadvantages (nhược điểm): b, c, f
Bài 2 trang 90 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Each group chooses to be either For or Against online learning. Discuss and provide explanations to support your side. Use the table below to note your ideas.
(Làm việc nhóm. Mỗi nhóm chọn là Ủng hộ với hoặc Không ủng hộ việc học trực tuyến. Thảo luận và đưa ra các giải thích để hỗ trợ bên mình. Sử dụng bảng dưới đây để ghi lại ý tưởng của bạn.)
Online learning |
Examples / Evidence |
|
For |
learn anytime and anywhere with an Internet connection |
don’t go to school and save time |
Against |
harm our health |
can cause short-sightedness or backache |
Trả lời:
Online learning (học trực tuyến) |
Examples / Evidence (ví dụ/ bằng chứng) |
|
For |
– learn anytime and anywhere with an Internet connection (học mọi lúc mọi nơi khi có kết nối Internet) – have more control over our own learning (được tự kiểm soát nhiều hơn chính việc học của chúng ta) |
– don’t go to school and save time (không đến trường và tiết kiệm thời gian) – learning materials are available at all times online (tài liệu học tập luôn có sẵn trực tuyến) |
Against |
– harm our health (gây hại cho sức khỏe của chúng ta) – have a lot of distractions (có nhiều điều làm xao nhãng) |
– can cause short-sightedness or backache (có thể gây ra cận thị hoặc đau lưng) – chatting with friends online or using social media apps and websites while learning (trò chuyện với bạn bè trên mạng hoặc sử dụng các ứng dụng và trang web mạng xã hội trong khi học) |
Bài 3 trang 90 sgk Tiếng anh 10: Work with a classmate from the opposite group. Discuss your opinions about online learning. Use your notes in 2.
(Làm việc với một người bạn cùng lớp trong nhóm đối lập. Thảo luận ý kiến của bạn về việc học trực tuyến. Sử dụng ghi chú của bạn trong bài 2.)
Example:
A: I think online learning has more advantages than disadvantages. First, we can learn anytime and anywhere with an Internet connection. So, we don’t have to travel long distances to school. We can stay at home to attend lessons.
(Tôi nghĩ học trực tuyến có nhiều ưu điểm hơn là nhược điểm. Đầu tiên, chúng ta có thể học mọi lúc mọi nơi khi có kết nối Internet. Vì vậy, chúng ta không phải đi xa đến trường. Chúng ta có thể ở nhà để tham gia các bài học.)
B: I don’t agree with you. Online learning has more disadvantages than advantages. Studying online means we have to sit in front of a computer for many hours and this is not healthy for our eyes and back.
(Tôi không đồng ý với bạn. Học trực tuyến có nhiều nhược điểm hơn là ưu điểm. Học trực tuyến đồng nghĩa với việc chúng ta phải ngồi trước máy tính nhiều giờ đồng hồ, điều này không tốt cho mắt và lưng của chúng ta.)
Trả lời:
A: In my opinion, the advantages of online learning outweigh the disadvantages. One of the most significant benefits is that we have more control over our own learning. Learning materials are available at all times online.
(Theo tôi, những ưu điểm của học trực tuyến vượt xa những nhược điểm. Một trong những lợi ích đáng kể nhất là chúng ta có nhiều quyền kiểm soát hơn đối với việc học của chính mình. Tài liệu học tập luôn có sẵn trực tuyến.)
B: I don’t think so. Online learning has more disadvantages than advantages. Studying online has a lot of distractions. For example, we may chat with friends online or use social media apps and websites while learning.
(Tôi không nghĩ vậy. Học trực tuyến có nhiều nhược điểm hơn là ưu điểm. Học trực tuyến có rất nhiều thứ khiến bạn mất tập trung. Ví dụ, chúng ta có thể trò chuyện với bạn bè trực tuyến hoặc sử dụng các ứng dụng và trang web mạng xã hội trong khi học.)
Unit 8 Listening lớp 10 trang 91
Blended learning
Bài 1 trang 91 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Tick (✓) what you often do to prepare before a new lesson.
(Làm việc theo cặp. Đánh dấu (✓) những việc bạn thường làm để chuẩn bị trước bài học mới.)
Read materials for the new lesson (textbooks) |
|
Watch videos related to the lesson |
|
Search information related to the new lesson |
|
Review old lessons |
Trả lời:
✓ |
Read materials for the new lesson (textbooks) (Đọc tài liệu cho bài mới (SGK) |
Watch videos related to the lesson (Xem các video liên quan đến bài) |
|
✓ |
Search information related to the new lesson (Tìm kiếm thông tin liên quan đến bài mới) |
✓ |
Review old lessons (Ôn bài cũ) |
Bài 2 trang 91 sgk Tiếng anh 10: Listen to the first part of the conversation between a teacher and her students, then answer the following questions.
(Nghe phần đầu tiên của cuộc trò chuyện giữa một giáo viên và học sinh của cô ấy, sau đó trả lời các câu hỏi sau.)
1. What is the teacher talking about?
2. What has she uploaded on Eclass?
Trả lời:
1. The teacher is talking about homework/things students need to do at home / how to prepare for the next lesson.
2. She uploaded materials and videos.
Nội dung bài nghe:
Teacher: Now, listen everybody! I’d like you all to complete this population map at home. Do you have any questions for this week’s homework?
Nam: Do we need to read the materials and watch the videos that you’ve uploaded on Eclass for the next lesson?
Hướng dẫn dịch:
Giáo viên: Bây giờ, mọi người hãy lắng nghe! Cô muốn tất cả các em hoàn thành bản đồ dân số này ở nhà. Các em có câu hỏi nào cho bài tập tuần này không?
Nam: Chúng em có cần đọc tài liệu và xem video mà cô đã tải lên trên Eclass cho bài học tiếp theo không ạ?
Giáo viên: Ừ, Nam…
Bài 3 trang 91 sgk Tiếng anh 10: Listen to the second part of the conversation and complete the flow chart with no more than TWO words.
(Nghe phần thứ hai của cuộc trò chuyện và hoàn thành sơ đồ với không quá HAI từ.)
Trả lời:
1. Homework | 2. take notes | 3. (more) information |
4. discuss | 5. Email |
Nội dung bài nghe:
Teacher: To prepare for next week’s class, you should log in to your account on Eclass and click the Homework folder. I’ve uploaded some reading passages, slides and two videos about population growth. Read the materials, watch the videos and take notes of important points at home.
Mai: Can we use a mindmap to present the main ideas?
Teacher: Yes, you can, Mai. Choose a suitable way for you. Next week we’ll discuss the impact of population growth on the environment so I want you to find more information on this topic.
Mai: Where can we get the information?
Teacher: You can go to the library, read newspaper articles or search the Internet for information. Work in groups of four, discuss and write down what you’ve discovered. Email me if you have any questions.
Hướng dẫn dịch:
Giáo viên: Để chuẩn bị cho tiết học tuần sau, các em đăng nhập vào tài khoản của mình trên Eclass và nhấp vào thư mục Bài tập về nhà. Cô đã tải lên một số bài đọc, slide và hai video về sự gia tăng dân số. Đọc tài liệu, xem video và ghi chú những điểm quan trọng ở nhà.
Mai: Chúng em có thể sử dụng sơ đồ tư duy để trình bày những ý chính không ạ?
Cô giáo: Được, em có thể, Mai. Hãy chọn một cách phù hợp cho em. Tuần tới, chúng ta sẽ thảo luận về tác động của gia tăng dân số đối với môi trường, vì vậy cô muốn các em tìm thêm thông tin về chủ đề này.
Mai: Chúng em có thể lấy thông tin ở đâu ạ?
Giáo viên: Các em có thể đến thư viện, đọc các bài báo hoặc tìm kiếm thông tin trên Internet. Làm việc theo nhóm bốn người, thảo luận và viết ra những gì các em đã khám phá ra. Gửi email cho cô nếu các em có bất kỳ câu hỏi nào.
Bài 4 trang 91 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Discuss the questions.
(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)
Which is more effective: blended or traditional learning? Why?
(Cách nào hiệu quả hơn: học tập kết hợp hay học truyền thống? Vì sao?)
Trả lời:
From my point of view, blended learning is more effective than traditional learning. The main reason is that students can focus on content like new vocabulary or pronunciations while using their self-paced, online material on their own time. In live sessions, the teacher can work with students to support their unique needs and goals. No class time is wasted covering material students already know or that they can practice on their own. Learning is maximized with more effective and authentic learning time in each environment.
(Theo quan điểm của tôi, học tập kết hợp hiệu quả hơn cách học truyền thống. Lý do chính là học sinh có thể tập trung vào nội dung bài học như từ vựng hoặc cách phát âm mới trong khi sử dụng tài liệu trực tuyến theo nhịp độ học của riêng họ. Trong các buổi học trực tiếp, giáo viên có thể làm việc với học sinh để hỗ trợ các nhu cầu và mục tiêu riêng của họ. Không cần lãng phí thời gian dạy lại các nội dung mà học sinh đã biết hoặc họ có thể tự thực hành. Việc học tập được tối đa hóa với thời gian học tập hiệu quả và đích thực hơn trong từng môi trường.)
Unit 8 Writing lớp 10 trang 92
Writing about the benefits of blended learning
Bài 1 trang 92 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Discuss and tick (✓) the benefits of blended learning.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận và đánh dấu (✓) vào những lợi ích của việc học kết hợp.)
1. It helps students have more control over their own learning. |
|
2. It is easier to get access to lesson materials. |
|
3. It may not prepare students well for tests. |
|
4. Students can develop better communication and teamwork skills. |
|
5. It is not suitable for students who have no Internet connection or computers. |
Trả lời:
1. It helps students have more control over their own learning. (Nó giúp học sinh kiểm soát tốt hơn việc học của mình.) |
✓ |
2. It is easier to get access to lesson materials. (Tiếp cận tài liệu bài học dễ dàng hơn.) |
✓ |
3. It may not prepare students well for tests. (Nó có thể không chuẩn bị tốt cho học sinh cho các bài kiểm tra.) |
|
4. Students can develop better communication and teamwork skills. (Học sinh có thể phát triển các kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt hơn.) |
✓ |
5. It is not suitable for students who have no Internet connection or computers. (Nó không phù hợp cho học sinh không có kết nối Internet hoặc máy tính.) |
✓ |
Bài 2 trang 92 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Use the benefits in 1 and your own ideas to complete the following outline.
(Làm việc nhóm. Sử dụng những lợi ích trong bài 1 và ý tưởng của riêng bạn để hoàn thành dàn ý sau.)
Topic sentence |
Blended learning is a way of studying a subject, which combines learning over the Internet and face-to-face learning, and brings several benefits to us. |
|
First benefit |
First, blended learning helps us have more control over our own learning. |
|
Explanation 1 |
Learning materials are available at all times online. |
|
Explanation 2 |
Students who are absent from school won’t miss lessons. |
|
Second benefit |
Second, |
|
Explanation 1 |
||
Explanation 2 |
We have more time for pairwork and group work. |
|
Concluding sentence |
Trả lời:
Topic sentence (Câu chủ đề) |
Blended learning is a way of studying a subject, which combines learning over the Internet and face-to-face learning, and brings several benefits to us. (Học kết hợp là một cách học một môn học, kết hợp học qua Internet và học trực tiếp, và mang lại một số lợi ích cho chúng ta.) |
|
First benefit (Lợi ích 1) |
First, blended learning helps us have more control over our own learning. (Đầu tiên, học tập kết hợp giúp chúng ta kiểm soát nhiều hơn việc học của chính mình.) |
|
Explanation 1 (Giải thích 1) |
Learning materials are available at all times online. (Tài liệu học tập luôn có sẵn trực tuyến.) |
|
Explanation 2 (Giải thích 2) |
Students who are absent from school won’t miss lessons. (Học sinh nghỉ học sẽ không bỏ lỡ các bài học.) |
|
Second benefit (Lợi ích 2) |
Second, we can develop better communication and teamwork skills with blended learning. (Thứ hai, chúng ta có thể phát triển các kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt hơn với việc học tập kết hợp.) |
|
Explanation 1 (Giải thích 1) |
There are a lot of interesting learning activities giving us more flexibility to customize own learning experiences. (Có rất nhiều hoạt động học tập thú vị cho phép chúng ta linh hoạt hơn để tùy chỉnh trải nghiệm học tập của riêng mình.) |
|
Explanation 2 (Giải thích 2) |
We have more time for pairwork and group work. (Chúng ta có nhiều thời gian hơn để làm việc theo cặp và làm việc nhóm.) |
|
Concluding sentence (Câu kết) |
In short, it is undeniable that blended learning has crucial advantages including students’ control over their learning and soft skills development. (Tóm lại, không thể phủ nhận rằng học tập kết hợp có những lợi thế quan trọng bao gồm quyền kiểm soát của học sinh đối với việc học và phát triển kỹ năng mềm của họ.) |
Bài 3 trang 92 sgk Tiếng anh 10: Use the outline in 2 and expressions below to write a paragraph (120 – 150 words) about the benefits of blended learning.
(Sử dụng dàn ý trong bài 2 và cách diễn đạt dưới đây để viết một đoạn văn (120 – 150 từ) về lợi ích của việc học kết hợp.)
Useful expressions First, blended learning helps students/ us do sth Second, they/ we can do sth This enables/ allows us/ students to do sth |
First, __________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Second, ________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Finally, ________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Phương pháp giải:
First, blended learning helps students/ us do sth: Đầu tiên, học tập kết hợp giúp học sinh/ chúng ta …
Second, they/ we can do sth: Thứ hai, họ/ chúng ta có thể …
This enables/ allows us/ students to do sth: Điều này cho phép chúng ta/ học sinh …
Trả lời:
Blended learning is a way of studying a subject, which combines learning over the Internet and face-to-face learning, and brings several benefits to us. First, blended learning helps us have more control over our own learning. Learning materials are available at all times online. Students who are absent from school won’t miss lessons. Second, we can develop better communication and teamwork skills with blended learning. There are a lot of interesting learning activities giving us more flexibility to customize own learning experiences. This enables us to have more time for pairwork and group work. In short, it is undeniable that blended learning has crucial advantages including students’ control over their learning and soft skills development.
(Học tập kết hợp là một cách học một môn học, kết hợp học qua Internet và học trực tiếp, và mang lại một số lợi ích cho chúng ta. Đầu tiên, học tập kết hợp giúp chúng ta kiểm soát nhiều hơn việc học của chính mình. Tài liệu học tập luôn có sẵn trực tuyến. Học sinh nghỉ học sẽ không bỏ lỡ các bài học. Thứ hai, chúng ta có thể phát triển các kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt hơn với việc học tập kết hợp. Có rất nhiều hoạt động học tập thú vị cho phép chúng ta linh hoạt hơn để tùy chỉnh trải nghiệm học tập của riêng mình. Điều này cho phé chúng ta có nhiều thời gian hơn để làm việc theo cặp và làm việc nhóm. Tóm lại, không thể phủ nhận rằng học tập kết hợp có những lợi thế quan trọng bao gồm quyền kiểm soát của học sinh đối với việc học và phát triển kỹ năng mềm của họ.)
Unit 8 Communication and Culture / CLIL lớp 10 trang 93
Everyday English 1
Giving instructions
Bài 1 trang 93 sgk Tiếng anh 10: Listen and complete the conversation with the words in the box. Then practise it in pairs.
(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các từ trong hộp. Sau đó thực hành theo cặp.)
A. go |
B. wait |
C. click |
D. type |
Tom: Mai, can you show me how to install the app I-Speak on my smartphone? I want to practise my English speaking skills.
Mai: Of course. First, (1) ______ to the App store on your phone. Second, (2) ______ ‘I-Speak’ in the search box at the top of the screen, then (3) ______ the ‘Search’ button.
Tom: Let me try. OK, I see the search results. What do I do next?
Mai: Now, click ‘Get’ next to the ‘I-Speak’ icon and (4) ______ until the download is complete.
Phương pháp giải:
go (v): đi
wait (v): chờ
click (v): nhấn, chọn
type (v): gõ
Bài nghe:
Tom: Mai, can you show me how to install the app I-Speak on my smartphone? I want to practise my English speaking skills.
Mai: Of course. First, go to the App store on your phone. Second, type ‘I-Speak’ in the search box at the top of the screen, then click the ‘Search’ button.
Tom: Let me try. OK, I see the search results. What do I do next?
Mai: Now, click ‘Get’ next to the ‘I-Speak’ icon and wait until the download is complete.
Trả lời:
1. A |
2. D |
3. C |
4. B |
Tạm dịch:
Tom: Mai, bạn có thể chỉ cho mình cách cài đặt ứng dụng I-Speak trên điện thoại thông minh của mình không? Mình muốn rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh.
Mai: Tất nhiên là được rồi. Đầu tiên, hãy truy cập App store trên điện thoại của bạn. Thứ hai, gõ ‘I-Speak’ vào hộp tìm kiếm ở đầu màn hình, sau đó nhấn vào nút ‘Search’.
Tom: Để mình thử nào. OK, mình thấy kết quả tìm kiếm rồi. Mình làm gì tiếp theo?
Mai: Bây giờ, hãy nhấn vào ‘Get’ bên cạnh biểu tượng ‘I-Speak’ và đợi cho đến khi quá trình tải xuống hoàn tất.
Everyday English 2
Bài 2 trang 93 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Make similar conversations about how to install another study app on a smartphone.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự về cách cài đặt một ứng dụng học tập khác trên điện thoại thông minh.)
Trả lời:
A: Hey B, can you show me how to install the app Oxford Dictionary on my smartphone? I want to improve my vocabularies and grammar.
(Này B, bạn có thể chỉ cho tôi cách cài đặt ứng dụng Oxford Dictionary trên điện thoại thông minh của tôi không? Tôi muốn cải thiện vốn từ vựng và ngữ pháp của mình.)
B: Of course. First, go to the Play store on your phone. Second, type ‘Oxford Dictionary’ in the search box at the top of the screen, then click the ‘Search’ button.
(Tất nhiên được. Đầu tiên, hãy truy cập Play store trên điện thoại của bạn. Thứ hai, go ‘Oxford Dictionary’ vào hộp tìm kiếm ở đầu màn hình, sau đó nhấn vào nút ‘Search’.)
A: Let me try. OK, I see the search results. What do I do next?
(Hãy để tôi thử. OK, tôi thấy kết quả tìm kiếm. Tôi làm gì tiếp theo?)
B: Now, click ‘Get’ next to the ‘Oxford Dictionary’ icon and wait until the download is complete.
(Bây giờ, hãy nhấn vào ‘Get’ bên cạnh biểu tượng ‘Oxford Dictionary’ và đợi cho đến khi quá trình tải xuống hoàn tất.)
Culture 1
Bài 1 trang 93 sgk Tiếng anh 10: Read a text about modern schools and answer the questions.
(Đọc một văn bản về trường học hiện đại và trả lời các câu hỏi.)
MODERN SCHOOLS
Modern schools are designed to help each student to be successful. Teachers play the role of a guide for them and prepare them for lifelong learning. They encourage and challenge them to become responsible and confident individuals.
Class discussion is a main feature of modern schools. Students are expected to take part in discussions and express personal opinions. It is also important to ask questions in class if students do not understand any point or instruction. Group learning is another common feature. Students may work in small groups on a project task.
In class, teachers and students use computers to access digital learning resources. Teachers use technology and audio-visual materials to support their lessons. Outside the classroom, students have a chance to participate in field trips to famous landmarks such as museums, hospitals, and industry locations. These trips give them real-world experiences. Students also attend school camps to make friends with other students and to develop life skills in unfamiliar environments.
1. What is the role of teachers in modern schools?
(Vai trò của giáo viên trong trường học hiện đại là gì?)
2. What are two common features of modern schools?
(Hai đặc điểm chung của trường học hiện đại là gì?)
3. How do students use computers in the learning process?
(Học sinh sử dụng máy tính như thế nào trong quá trình học tập?)
4. How do students learn about the real world?
(Làm thế nào để học sinh tìm hiểu về thế giới thực?)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
TRƯỜNG HỌC HIỆN ĐẠI
Trường học hiện đại được thiết kế để giúp mỗi học sinh thành công. Giáo viên đóng vai trò là người hướng dẫn các em và chuẩn bị cho các em học tập suốt đời. Họ khuyến khích và thử thách để học sinh trở thành những cá nhân có trách nhiệm và tự tin.
Thảo luận trong lớp là một đặc điểm chính của các trường học hiện đại. Học sinh phải tham gia thảo luận và bày tỏ ý kiến cá nhân. Đặt câu hỏi trong lớp nếu học sinh không hiểu bất kỳ điểm hoặc hướng dẫn nào cũng rất quan trọng. Học nhóm là một đặc điểm phổ biến khác. Học sinh có thể làm việc theo nhóm nhỏ trong một nhiệm vụ của dự án.
Trong lớp học, giáo viên và học sinh sử dụng máy tính để truy cập các nguồn học tập kỹ thuật số. Giáo viên sử dụng công nghệ và tài liệu nghe nhìn để hỗ trợ bài học của họ. Ngoài lớp học, học sinh có cơ hội tham gia các chuyến đi thực tế đến các địa danh nổi tiếng như bảo tàng, bệnh viện và các địa điểm trong ngành công nghiệp. Những chuyến đi này mang đến cho học sinh những trải nghiệm thực tế. Học sinh cũng tham gia các buổi cắm trại của trường để kết bạn với các học sinh khác và phát triển các kỹ năng sống trong môi trường xa lạ.
Trả lời:
1. Teachers play the role of a guide for them and prepare them for lifelong learning.
(Giáo viên đóng vai trò là người hướng dẫn các em và chuẩn bị cho các em học tập suốt đời.)
2. They are class discussion and group learning.
(Đó là thảo luận trong lớp và học nhóm.)
3. They use computers to access digital learning resources.
(Họ sử dụng máy tính để truy cập các nguồn học tập kỹ thuật số.)
4. They participate in field trips to famous landmarks such as museums, hospitals, and industry locations.
(Họ tham gia các chuyến đi thực tế đến các địa danh nổi tiếng như bảo tàng, bệnh viện và các địa điểm trong ngành công nghiệp.)
Culture 2
Bài 2 trang 93 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Discuss whether your school has similar features and learning activities.
(Làm việc nhóm. Thảo luận xem trường của bạn có các đặc điểm và hoạt động học tập tương tự không.)
Trả lời:
In my opinion, our school is a modern school. Why? It also has some similar features and activities of modern schools as in the text. We discuss a lot in the classroom to solve learning tasks. Sometimes, our teacher organizes group learning if we have a big task or project. Besides, each classroom has a computer and a projector to facilitate our learning, which means we do have a chance to access digital learning resources. However, we have never participated in any field trips to learn about the real world. I hope that we will be given a chance to be given real-world experiences in the future.
(Theo tôi, trường học của chúng ta là một trường học hiện đại. Tại sao? Nó cũng có một số đặc điểm và hoạt động tương tự như các trường học hiện đại ở trong văn bản. Chúng ta thảo luận rất nhiều trong lớp học để giải quyết các nhiệm vụ học tập. Đôi khi, giáo viên của chúng ta tổ chức học nhóm nếu chúng ta có một nhiệm vụ hoặc dự án lớn. Bên cạnh đó, mỗi lớp học đều có một máy tính và một máy chiếu để tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập của chúng ta, có nghĩa là chúng ta có cơ hội tiếp cận các nguồn học tập kỹ thuật số. Tuy nhiên, chúng ta chưa từng được tham gia bất kỳ chuyến đi thực tế nào để tìm hiểu về thế giới thực. Tôi hy vọng rằng trong tương lai, chúng ta sẽ có cơ hội để được trải nghiệm thực tế.)
Unit 8 Looking back lớp 10 trang 94
Pronunciation
Trang 94 sgk Tiếng anh 10: Listen and underline the stressed words in the sentences. Then practise reading them.
(Nghe và gạch chân những từ nhận trọng âm trong câu. Sau đó luyện đọc chúng.)
1. Many students bring smartphones to school nowadays.
2. You can download the app to study English.
3. Thanks to technology, students can learn anywhere.
4. My sister is looking for information for her presentation tomorrow.
Phương pháp giải:
Trọng âm câu là sự nhấn mạnh vào một vài từ nhất định trong câu. Chúng ta thường nhấn vào các từ chứa nội dung câu, như động từ chính, danh từ, tính từ và trạng từ.
Trả lời:
1. Many students bring smartphones to schoolnowadays.
(Ngày nay, nhiều học sinh mang điện thoại thông minh đến trường.)
2. You can download the app to study English.
(Bạn có thể tải xuống ứng dụng để học tiếng Anh.)
3. Thanks to technology, students can learn anywhere.
(Nhờ công nghệ, học sinh có thể học ở bất cứ đâu.)
4. My sister is looking for information for her presentation tomorrow.
(Em gái tôi đang tìm kiếm thông tin cho buổi thuyết trình của em ấy vào ngày mai.)
Vocabulary
Trang 94 sgk Tiếng anh 10: Complete the sentences using the words in the box.
(Hoàn thành văn bản với dạng đúng của các động từ trong hộp.)
blended |
connection |
traditional |
|
teamwork |
online |
1. I don’t like _______ learning because it’s hard to make friends with my classmates.
2. _______ schools may not prepare us for the jobs of the future.
3. I’m taking an online course so I need a fast Internet ________.
4. With _______ learning, students are still able to attend face-to-face classes.
5. Projects help us improve our _______ skills.
Phương pháp giải:
blended (adj): pha trộn, kết hợp
connection (n): sự kết nối
traditional (adj): truyền thống
teamwork (n): làm việc theo nhóm
online (adj): trực tuyến
Trả lời:
1. online |
2. traditional |
3. connection |
4. blended |
5. teamwork |
1. I don’t like online learning because it’s hard to make friends with my classmates.
(Tôi không thích học trực tuyến vì khó kết bạn với các bạn cùng lớp.)
2. Traditional schools may not prepare us for the jobs of the future.
(Các trường học truyền thống có thể không chuẩn bị cho chúng ta những công việc trong tương lai.)
3. I’m taking an online course so I need a fast Internet connection.
(Tôi đang tham gia một khóa học trực tuyến nên tôi cần kết nối mạng nhanh.)
4. With blended learning, students are still able to attend face-to-face classes.
(Với phương pháp học kết hợp, học sinh vẫn có thể tham gia các lớp học trực tiếp.)
5. Projects help us improve our teamwork skills.
(Các dự án giúp chúng tôi cải thiện kỹ năng làm việc nhóm.)
Grammar
Trang 94 sgk Tiếng anh 10: Complete the sentences with who, which, that or whose. You may use more than one relative pronoun in some sentences.
(Hoàn thành các câu who, which, that hoặc whose. Bạn có thể sử dụng nhiều hơn một đại từ quan hệ trong một số câu.)
1. That is the teacher _______ has received an award for excellent teaching.
2. We were invited to attend a talk show _______ is popular with teenagers.
3. Their school, _______ offers both face-to-face and online classes, is the beast in the city.
4. The students _______ names are on the list will join the field trip.
5. Have you finished the project _______ was given by our art teacher?
6. My cousin John, _______ lives in Da Nang, is coming to visit me this weekend.
Phương pháp giải:
1. WHO: người mà
– Làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
– Thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O
2. WHICH: cái mà
– Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
– Thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
3. THAT: cái mà/ người mà
– Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
– Thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc chỉ người, không đứng sau dấu phẩy
….. N (person) + THAT + V + O
…… N (thing) + THAT + S + V
4. WHOSE: của, cái/người mà có
– Làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
– Chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Trả lời:
1. who |
2. which/ that |
3. which |
4. whose |
5. that/ which |
6. who |
1. That is the teacher who has received an award for excellent teaching.
(Đó là cô giáo đã nhận được giải dạy học xuất sắc.)
2. We were invited to attend a talk show which/ that is popular with teenagers.
(Chúng tôi đã được mời tham dự một chương trình trò chuyện rất phổ biến với thanh thiếu niên.)
3. Their school, which offers both face-to-face and online classes, is the best in the city.
(Trường học của họ, nơi cung cấp cả các lớp học trực tiếp và trực tuyến, là trường học tốt nhất trong thành phố.)
4. The students whose names are on the list will join the field trip.
(Các học sinh mà có tên trong danh sách sẽ tham gia chuyến đi thực tế.)
5. Have you finished the project that/ which was given by our art teacher?
(Bạn đã hoàn thành dự án mà giáo viên mỹ thuật của chúng ta đưa ra chưa?)
6. My cousin John, who lives in Da Nang, is coming to visit me this weekend.
(Anh họ John của tôi, người mà sống ở Đà Nẵng, sẽ đến thăm tôi vào cuối tuần này.)
Unit 8 Project lớp 10 trang 95
Trang 95 sgk Tiếng anh 10: TECHNOLOGY FOR LEARNING
Work in groups. Do a survey to find out how students in your school use electronic devices to learn. Try to find at least 15 students to interview. Ask about the following:
(Làm việc nhóm. Thực hiện một cuộc khảo sát để tìm hiểu xem học sinh trong trường của bạn sử dụng thiết bị điện tử như thế nào để học. Cố gắng tìm ít nhất 15 học sinh để phỏng vấn. Hỏi về những điều sau:)
-
name of students using electronic devices in learning
(tên học sinh sử dụng thiết bị điện tử trong học tập)
-
types of electronic devices (e.g. desktop computers, laptops, tablets, smartphones)
(các loại thiết bị điện tử (ví dụ: máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh)
-
how often they use them (e.g. every day, twice a week)
(tần suất họ sử dụng chúng (ví dụ: mỗi ngày, hai lần một tuần)
-
purpose for using them (e.g. to read articles, to use educational apps, to take online courses)
(mục đích sử dụng chúng (ví dụ: để đọc báo, sử dụng các ứng dụng giáo dục, tham gia các khóa học trực tuyến)
Names |
Devices |
Frequency |
Purposes |
Present your group’s findings to the class. Your presentation should include:
(Trình bày kết quả của nhóm bạn trước lớp. Bài trình bày của bạn nên bao gồm)
-
How many students use each device? (Có bao nhiêu học sinh sử dụng mỗi loại thiết bị?)
-
Which electronic devices do students use for study/ relaxation/ social interaction? (Loại thiết bị điện tử nào học sinh dùng để học/ thư giãn/ tương tác xã hội?)
- How often do they use these devices? Give possible reasons. (Họ sử dụng những thiết bị này bao lâu một lần? Đưa ra những lý do khả thi.)
Trả lời:
Names |
Devices |
Frequency |
Purposes |
Dung |
laptop |
every day |
study |
Nam |
smartphone |
three times a week |
use educational apps |
Lan |
smartphone |
every day |
relaxation |
Uyen |
tablet |
every day |
relaxation |
Binh |
laptop |
twice a week |
take online courses |
Duc |
smartphone |
every day |
read articles |
Vinh |
tablet |
every day |
read articles |
Yen |
laptop |
every day |
study |
Chi |
laptop |
every day |
study |
Huyen |
desktop computer |
once a week |
take online courses |
Ngoc |
smartphone |
twice a week |
use educational apps |
Bao |
tablet |
every day |
use educational apps |
Quynh |
tablet |
every day |
relaxation |
Huong |
smartphone |
every day |
|
Thanh |
smartphone |
every day |
relaxation |
On behalf of our group’s members, I’m going to report our result. We did a survey with 15 students in grade 10 to find out how they use electronic devices to learn, and here is the result. There are 6 students using smartphones. Most of them use this kind of device to relax, interact with friends and read articles. Tablets and laptops are used by 8 students in total. Students use laptops to study every day and use tablets to relax, read articles, use educational app almost every day. Only 1 student uses a desktop computer. She uses it to take online courses once a week. For electronic devices such as smartphones and tablets, they use them every day because they are small and easy to use. For bigger devices like desktop computers, students tend to use them less. These are all of our survey results.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 7: Viet Nam and international organisations
Review 3
Unit 9: Protecting the environment
Unit 10: Ecotourism